thumbnail

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Từ khoá: đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lýđề thi Vật Lý có đáp ántuyển chọn số 10ôn thi Vật Lý 12thi thử Vật Lýđề thi thử tốt nghiệp THPTluyện thi Vật Lýthi thử trực tuyến Vật Lý

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Câu phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức từ.
B.  
Các đường sức điện trường không cắt nhau.
C.  
Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
D.  
Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Câu 2: 0.25 điểm

Hai điện tích q_1<0 và với lần lượt đạt tại A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có độ lớn điện trường

tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên

Hình ảnh

A.  
AI
B.  
BI
C.  
Bên trái AI
D.  
Bên phải BI
Câu 3: 0.25 điểm

Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này

A.  
cùng dương.
B.  
cùng âm.
C.  
cùng độ lớn và cùng dấu.
D.  
cùng độ lớn và trái dấu.
Câu 4: 0.25 điểm

Công của lực điện trường khi một điện tích di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường đều là A = qEd. Trong đó d là

A.  
Chiều dài MN.
B.  
Chiều dài đường đi của điện tích.
C.  
Đường kính của quả cầu tích điện.
D.  
Hình chiếu của đường đi lên phương của một đường sức.
Câu 5: 0.25 điểm

Trong công thức tính công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong điện tường đều A = qEd thì d là gì? Chỉ ra câu khẳng định không chắc chắc đúng.

A.  
d là chiều dài của đường đi.
B.  
d là chiều dài hình chiếu của đường đi trên một đường sức.
C.  
d là khoảng cách giữa hình chiếu của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trên một đường sức.
D.  
d là chiều dài đường đi nếu điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức.
Câu 6: 0.25 điểm

Vào mùa hanh khô, nhiều khi kéo áo len qua đầu, ta thấy có tiếng nổ lách tách. Đó là do

A.  
Hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc.
B.  
Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
C.  
Hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
D.  
Cả ba hiện tường nhiễm điện nêu trên.
Câu 7: 0.25 điểm

Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra?

A.  
Cả hai quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng.
B.  
Cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng.
C.  
Chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng.
D.  
Chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng
Câu 8: 0.25 điểm

Đưa một thanh kim loại trung hòa về điện đặt trên một giá cách điện lại gần một quả cầu tích điện dương. Sau khi đưa thanh kim loại ra thật xa quả cầu thì thanh kim loại

A.  
có hai nửa điện tích trái dấu
B.  
tích điện dương.
C.  
tích điện âm.
D.  
trung hòa về điện.
Câu 9: 0.25 điểm

Hai quả cầu kim loại nhỏ A và B giống hệt nhau, được treo vào một điểm O với đường thẳng đứng những góc bằng nhau (xem hình vẽ). Trạng thái nhiễm điện của hai quả cầu sẽ là trạng thái nào đây?

Hình ảnh

A.  
Hai quả cầu nhiễm điện cùng dấu.
B.  
Hai quả cầu nhiễm điện trái dấu.
C.  
Hai quả cầu không nhiễm điện.
D.  
Một quả cầu nhiễm điện, một quả cầu không nhiễm điện
Câu 10: 0.25 điểm

Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N. ta thấy nhanh nhựa hút cả hai vật M và N. tình huống nào dưới đây chắc chắn không thể xảy ra?

A.  
M và N nhiễm điện cùng dấu.
B.  
M và N nhiễm điện trái dấu.
C.  
M nhiễm điện, còn N không nhiễm điện.
D.  
Cả M và N đều không nhiễm điện
Câu 11: 0.25 điểm

Tua giấy nhiễm điện q và tua giấy khác nhiễm điện q' . Một thước nhựa K hút cả q lẫn q’. Hỏi K nhiễm điện thế nào?

A.  
K nhiễm điện dương.
B.  
K nhiễm điện âm.
C.  
K không nhiễm điện.
D.  
Không thể xảy ra hiện tượng này
Câu 12: 0.25 điểm

Hãy giải thích tại sao các xe xitec chở dầu người ta phải lắp một chiếc xích sắt chạm xuống đất? Khi xe chạy vỏ thùng nhiễm điện, có thể làm nảy sinh tia lửa điện và bốc cháy. Vì vậy, người ta phải làm một chiếc xích sắt nối vỏ thùng với đất.

A.  
Điện tích xuất hiện sẽ theo sợi dây xích truyền xuống đất.
B.  
Điện tích xuất hiện sẽ phóng tia lửa điện theo sợi dây xích truyền xuống đất.
C.  
Điện tích xuất hiện sẽ đốt nóng thùng và nhiệt theo sợi dây xích truyền xuống đất.
D.  
Sợi dây xích đưa điện tích từ dưới đất lên làm cho thùng không nhiễm điện.
Câu 13: 0.25 điểm

Treo một sợi tóc trước màn hình của một máy thu hình (tivi) chưa hoạt động. Khi bật tivi thì thành thủy tinh ở màn hình

A.  
Nhiễm điện nên nó hút sợi dây tóc.
B.  
Nhiễm điện cùng dấu với sợi dây tóc nên nó đẩy sợi dây tóc.
C.  
Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện âm nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
D.  
Không nhiễm điện nhưng sợi dây tóc nhiễm điện dương nên sợi dây tóc duỗi thẳng.
Câu 14: 0.25 điểm

Trong công thức định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm E = F/q thì F và q là gì?

A.  
F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
B.  
F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích gây ra điện trường.
C.  
F là tổng hợp các lực tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
D.  
F là tổng hợp các lực điện tác dụng lên điện tích thử; q là độ lớn của điện tích thử.
Câu 15: 0.25 điểm

Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?

A.  
Điện tích Q.
B.  
Điện tích thử q.
C.  
Khoảng cách r từ Q đến q.
D.  
Hằng số điện môi của môi trường.
Câu 16: 0.25 điểm

Đơn vị nào sau đây là đơn vị đo cường độ điện trường?

A.  
Niutơn.
B.  
Culông.
C.  
vôn nhân mét.
D.  
vôn trên mét.
Câu 17: 0.25 điểm

Đồ thị nào trong hình vẽ phản ánh sự phụ thuộc của độ lớn cường độ điện trường E của một điện tích điểm vào khoảng cách r từ điện tích đó đến điểm mà ta xét?

Hình ảnh

A.  
Hình 1
B.  
Hình 2
C.  
Hình 3
D.  
Hình 4
Câu 18: 0.25 điểm

Những đường sức điện nào vẽ ở hình dưới là đường sức của điện trường đều?

Hình ảnh

A.  
Hình 1
B.  
Hình 2
C.  
Hình 3
D.  
Không hình nào
Câu 19: 0.25 điểm

Hình ảnh đường sức điện nào ở hình vẽ ứng với các đường sức của một điện tích điểm âm?

Hình ảnh

A.  
Hình 1
B.  
Hình 2
C.  
Hình 3
D.  
Không hình nào
Câu 20: 0.25 điểm

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích điểm A và B. Chọn kết luận đúng.

Hình ảnh

A.  
A là điện tích dương, B là điện tích âm
B.  
A là điện tích âm, B là điện tích dương
C.  
Cả A và B là điện tích dương
D.  
Cả A và B là điện tích âm
Câu 21: 0.25 điểm

Ba điện tích điểm nằm tại điểm A, B và C. Hệ thống nằm cân bằng trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang. Độ lớn cường độ điện trường tại các điểm A, B và C lần lượt là EAE_AEBE_B, và ECE_C. Chọn phương án đúng.

A.  

EA>EB=ECE_A \gt E_B=E_C

B.  

EA>EB>ECE_A \gt E_B \gt E_C

C.  

EA<EB=ECE_A \lt E_B = E_C

D.  
EA=EB=ECE_A=E_B=E_C
Câu 22: 0.25 điểm

Trên hình bên có vẽ một số đường sức của hệ thống hai điện tích. Các điện tích đó là

Hình ảnh

A.  
Hai điện tích dương.
B.  
Hai điện tích âm.
C.  
Một điện tích dương, một điện tích âm.
D.  
Không thể có các đường sức có dạng như thế
Câu 23: 0.25 điểm

Cho một hình thoi tâm O, cường độ điện trường tại O triệt tiêu khi tại bốn đỉnh của hình thoi đặt.

A.  
Các điện tích cùng độ lớn.
B.  
Các điện tích ở các đỉnh kề nhau khác dấu nhau.
C.  
Các điện tích ở các đỉnh đối diện nhau cùng dấu và cùng độ lớn.
D.  
Các điện tích cùng dấu.
Câu 24: 0.25 điểm

Tính cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.109+4.10^{-9} gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong chân không

A.  
144 kV/m
B.  
14,4 kV/m.
C.  
288 kV/m.
D.  
28,8 kV/m.
Câu 25: 0.25 điểm

Một điện tích điểm Q=2.107(C)Q=-2.10^{-7} (C) đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi Véc tơ cường độ điện trường do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 7,5 cm có

A.  
Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 2,5.1052,5.10^5 V/m.
B.  
Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 1,6.1051,6.10^5 V/m.
C.  
Phương AB, chiều từ B đến A, độ lớn 2,5.1052,5.10^5 V/m.
D.  
Phương AB, chiều từ A đến B, độ lớn 1,6.1051,6.10^5 V/m
Câu 26: 0.25 điểm

Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một posielectron (q=1.6.1019)(q=1.6.10^{-19}) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?

A.  
3,2.1021N3,2.10^{-21} N hướng thẳng đứng từ trên xuống.
B.  
3,2.1021N3,2.10^{-21} N hướng thẳng đứng từ dưới lên.
C.  
3,2.1017N3,2.10^{-17} N hướng thẳng đứng từ trên xuống.
D.  
3,2.1017N3,2.10^{-17} N hướng thẳng đứng từ dưới lên
Câu 27: 0.25 điểm

Một quả cầu nhỏ tích điện, có khối lượng m = 0,1 g, được treo ở đầu một sợi dây chỉ mảnh, trong một điện trường đều, có phương nằm ngang và có cường độ điện trường E=10^3 V/m\) Dây chỉ hợp với phương thẳng đứng một góc \(14^0\) Tính độ lớn điện tích của quả cầu. Lấy \(g=10 m/s^2

A.  
0,176μC0,176 \mu C
B.  
0,276μC0,276 \mu C
C.  
0,249μC0,249 \mu C
D.  
0,272μC0,272 \mu C
Câu 28: 0.25 điểm

Một vật hình cầu, có khối lượng riêng của dầu là D_1=8 kg/m^3\) có bán kính R = cm, tích điện q, nằm lơ lửng trong không khí trong đó có một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 500 V/m. Khối lượng riêng của không khí là \(D_2=1,2 kg/m^3 Gia tốc trọng trường là Chọn phương án đúng.

A.  
q = -0,652 μC\mu C
B.  
q = -0,558 μC\mu C
C.  
q = +0,652 μC\mu C
D.  
q = +0,558 μC\mu C
Câu 29: 0.25 điểm

Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2.10^6 m/s\) dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1 cm thì dừng lại. Điện tích của electron là \(1,6.10^{-19} C\) khối lượng của electron là \(9,1.10^{-31} kg. Xác định độ lớn cường độ điện trường.

A.  
1137,5 V/m
B.  
144 V/m.
C.  
284 V/m.
D.  
1175 V/m
Câu 30: 0.25 điểm

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo đúng thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là E_A,E_M\)\(E_B\)­. Nếu \(E_A\) = 900 V/m,\(E_M\) = 100 V/m và M là trung điểm của AB thì \(E_B gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
160 V/m.
B.  
450 V/m.
C.  
120 V/m.
D.  
50 V/m.
Câu 31: 0.25 điểm

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q. Trên tia Ox có ba điểm theo thứ tự A, M, B. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là E_A,E_M,E_B\). Nếu \(E_A\) = 96100 V/m,\(E_B\) = 5625 V/m và MA = 2MB thì\(E_M gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
10072 V/m.
B.  
22000 V/m.
C.  
11200 V/m.
D.  
10500 V/m.
Câu 32: 0.25 điểm

Trong không gian có ba điểm OAB sao cho OA vuông góc OB và M là trung điểm của AB. Tại điểm O đặt điện tích Q. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm A, M, B lần lượt là E_A, E_M\)\(E_B\). Nếu \(E_A\)= 10000 V/m,\(E_B\) = 8000 V/m thì \(E_M bằng

A.  
14400 V/m.
B.  
22000 V/m.
C.  
11200 V/m.
D.  
17778 V/m.
Câu 33: 0.25 điểm

Một điện tích điểm Q đặt tại đỉnh O của tam giác đều OMN. Độ lớn cường độ điện trường của Q gây ra tại M và N đều bằng 750 V/m. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ M đến N. Hỏi số chỉ lớn nhất của thiết bị trong quá trình chuyển động là bao nhiêu?

A.  
800 V/m.
B.  
1000 V/m.
C.  
720 V/m.
D.  
900 V/m.
Câu 34: 0.25 điểm

Tại O đặt một điện tích điểm Q. Một thiết bị đo độ lớn cường độ điện trường chuyển động từ từ A đến C theo một đường thẳng số chỉ của nó tăng từ E đến 25E/9 rồi lại giảm xuống E. Khoảng cách AO bằng:

A.  
AC/2AC/\sqrt{2}
B.  
AC/3AC/\sqrt{3}
C.  
0,625AC0,625AC
D.  
AC/1,2AC/1,2
Câu 35: 0.25 điểm

Ba điểm thẳng hàng theo thứ tự O, A, B và một điểm M sao cho tam giác MAB vuông cân tại A. Một điện tích điểm Q đặt tại O thì độ lớn cường độ điện trường do nó gây ra tại A và B lần lượt là 25600 V/m và 5625 V/m. Độ lớn cường độ điện trường do Q gây ra tại M gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
11206 V/m.
B.  
11500 V/m.
C.  
15625 V/m.
D.  
11200 V/m.
Câu 36: 0.25 điểm

Một quả cầu nhỏ khối lượng m = 8g, mang một điện tích q = +90 nC được treo vào một sợi dây chỉ nhẹ cách điện có chiều dài l\). Đầu kia của sợi chỉ được buộc vào điểm cao nhất của một vòng dây tròn bán kính R = 10 cm, tích điện Q = +90 nC (điện tích phân bố ddeuf trên vòng dây) đặt cố định trong mặt phẳng thẳng đứng trong không khí. Biết m nằm cân bằng trên trục của vòng dây và vuông góc với mặt phẳng vòng dấy. Lấy \(g=10 m/s^2\) Tính \(l.

A.  
9 cm.
B.  
7,5 cm
C.  
4,5 cm
D.  
8 cm
Câu 37: 0.25 điểm

Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10 cm, tích điện q = +2 nC, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 5 cm. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là

A.  
1000 V/m.
B.  
2400 V/m.
C.  
1800 V/m.
D.  
1200 V/m.
Câu 38: 0.25 điểm

Trong không khí, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AC = 2,2AB. Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B là E. Nếu đặt tại B một điện tích điểm 1,8Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là E_B\)\(E_C\). Giá trị của (\(E_A+E_C) là

A.  
4,65E.
B.  
3,05E.
C.  
2,8E
D.  
2,6E.
Câu 39: 0.25 điểm

Tại điểm O đặt điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A là E. Trên tia vuông góc với OA tại điểm A có điểm B cách A một khoảng 8 cm. Điểm M thuộc đoạn AB sao cho MA = 4,5 cm và góc MOB có giá trị lớn nhất. Để độ lớn cường độ điện trường tại M là 1,92E thì điện tích điểm tại O phải tăng thêm.

A.  
2Q.
B.  
3Q.
C.  
6Q
D.  
5Q.
Câu 40: 0.25 điểm

Một thanh kim loại AB có chiều dài 2L, điện tích q > 0, đặt trong không khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng đi qua trung điểm O của AB và vuông góc với thanh sao cho MO = a. Độ lớn cường độ điện trường do thanh gây ra tại điểm M là

A.  
2kqa(L+a)\frac{2kq}{a(L+a)}
B.  
kqaL2+a2)\frac{kq}{a\sqrt{L^2+a^2)}}
C.  
kqaL2+4a2)\frac{kq}{a\sqrt{L^2+4a^2)}}
D.  
kqa(L+a)\frac{kq}{a(L+a)}

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Trường THPT Thoại Ngọc Hầu (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý với đề thi thử từ Trường THPT Thoại Ngọc Hầu. Đề thi bám sát cấu trúc đề chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, điện xoay chiều, sóng cơ học và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

122,473 lượt xem 65,926 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Đề Tuyển Chọn Số 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Đề tuyển chọn số 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

116,120 lượt xem 62,510 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Hóa Năm 2020 - Trường THPT Đô Lương 4 Nghệ An Lần 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 với đề thi thử lần 1 từ Trường THPT Đô Lương 4, Nghệ An. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và các bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

137,265 lượt xem 73,892 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Hóa Năm 2020 - Trường THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa Lần 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 với đề thi thử lần 1 từ Trường THPT Quảng Xương 1, Thanh Hóa. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và các bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

133,227 lượt xem 71,722 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Hóa Năm 2020 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Kon Tum (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 với đề thi thử từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

115,165 lượt xem 61,992 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với đề thi thử môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Đồng Đậu lần 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm theo cấu trúc đề thi chính thức, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12 để nâng cao kỹ năng làm bài thi Vật Lý. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,897 lượt xem 70,462 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Phúc Thành (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Phúc Thành. Đề thi bao gồm các câu hỏi theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT về dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều và các hiện tượng vật lý khác, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,395 lượt xem 62,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Marie Curie (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 với đề thi thử từ Trường THPT Marie Curie. Đề thi bao gồm các câu hỏi ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

111,368 lượt xem 59,948 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Tiếng Anh Năm 2020 - Trường THPT Hùng Vương (Có Đáp Án)THPT Quốc giaTiếng Anh

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2020 từ Trường THPT Hùng Vương. Đề thi bám sát cấu trúc đề thi chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi về ngữ pháp, từ vựng, kỹ năng đọc hiểu và giao tiếp, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

114,289 lượt xem 61,523 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!