thumbnail

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Trường THPT Thoại Ngọc Hầu (Có Đáp Án)

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý với đề thi thử từ Trường THPT Thoại Ngọc Hầu. Đề thi bám sát cấu trúc đề chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, điện xoay chiều, sóng cơ học và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

Từ khoá: đề thi thử THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý, đề thi Vật Lý có đáp án, Trường THPT Thoại Ngọc Hầu, thi thử Vật Lý 2020, ôn thi Vật Lý 12, luyện thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, thi thử trực tuyến Vật Lý, đề thi tốt nghiệp THPT

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ khối lượng 100g đang dao động điều hòa theo phương ngang, mốc tính thế năng tại vị trí cân bằng. Từ thời điểm t1 = 0 đến t2=π48s{t_2} = \frac{\pi }{{48}}s, động năng của con lắc tăng từ 0,096J đến giá trị cực đại rồi giảm về 0,064J. Ở thời điểm t2, thế năng của con lắc bằng 0,064J. Biên độ dao động của con lắc là

A.  
5,7cm.
B.  
7,0cm.
C.  
8,0cm.
D.  
3,6cm.
Câu 2: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp (hình vẽ). Biết tụ điện có dung kháng ZC, cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL và 3ZL = 2ZC. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB như hình vẽ. Điệp áp hiệu dụng giữa hai điểm M và N là

A.  
173V.
B.  
86 V.
C.  
122 V.
D.  
102 V.
Câu 3: 0.25 điểm

Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.
B.  
Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
C.  
Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.
D.  
Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.
Câu 4: 0.25 điểm

Đặt điện áp . Giá trị U bằng

A.  
135V.
B.  
180V.
C.  
90 V.
D.  
60 V.
Câu 5: 0.25 điểm

Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3mm, chuyển động ngược chiều và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính theo phương truyền sóng). Gọi d là tỉ số của tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. d gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
0,105.
B.  
0,179.
C.  
0,079.
D.  
0,314.
Câu 6: 0.25 điểm

Để ước lượng độ sâu của một giếng cạn nước, một người dùng đồng hồ bấm giây, ghé sát tai vào miệng giếng và thả một hòn đá rơi tự do từ miệng giếng; sau 3s thì người đó nghe thấy tiếng hòn đá đập vào đáy giếng. Giả sử tốc độ truyền âm trong không khí là 330m/s, lấy g = 9,9 m/s2. Độ sâu ước lượng của giếng là

A.  
43 m.
B.  
45 m.
C.  
39 m.
D.  
41 m.
Câu 7: 0.25 điểm

Một vật nhỏ dao động điều hòa theo một quỹ đạo thẳng dài 14cm với chu kì 1s. Từ thời điểm vật qua vị trí có li độ 3,5cm theo chiều dương đến khi gia tốc của vật đạt giá trị cực tiểu lần thứ hai, vật có tốc độ trung bình là

A.  
27,3cm/s.
B.  
28,0cm/s.
C.  
27,0cm/s.
D.  
26,7cm/s.
Câu 8: 0.25 điểm

Một học sinh làm thực hành xác định số vòng dây của hai máy biến áp lí tưởng A và B có các duộn dây với số vòng dây (là số nguyên) lần lượt là N1A, N2A, N1B, N2B. Biết N2A = kN1A; N2B = 2kN1B; k > 1; N1A + N2A + N1B + N­2B = 3100 vòng và trong bốn cuộn dây có hai cuộn có số vòng dây đều bằng N. Dùng kết hợp hai máy biến áp này thì có thể tăng điện áp hiệu dụng U thành 18U hoặc 2U. Số vòng dây N là

A.  
600 hoặc 372.
B.  
900 hoặc 372.
C.  
900 hoặc 750.
D.  
750 hoặc 600.
Câu 9: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 16cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực của đoạn AB. Trên d, điểm M ở cách A 10cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
7,8mm.
B.  
6,8mm.
C.  
9,8mm.
D.  
8,8mm.
Câu 10: 0.25 điểm

Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là

A.  
F16\frac{F}{{16}}
B.  
F9\frac{F}{{9}}
C.  
F4\frac{F}{{4}}
D.  
F25\frac{F}{{25}}
Câu 11: 0.25 điểm

Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100m, AC = 250m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 2P thì mức cường độ âm tại A và C là

A.  
103dB và 99,5dB.
B.  
100 dB và 96,5dB.
C.  
103dB và 96,5dB.
D.  
100dB và 99,5dB.
Câu 12: 0.25 điểm

Một vật có khối lượng 50g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3rad/s. Động năng cực đại của vật là

A.  
7,2 J.
B.  
3,6.104J.
C.  
7,2.10-4J.
D.  
3,6 J.
Câu 13: 0.25 điểm

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng là 0,60mm. Năng lượng của phôtôn ánh sáng này bằng

A.  
4,07eV.
B.  
5,14eV.
C.  
3,34eV.
D.  
2,07eV.
Câu 14: 0.25 điểm

Các thao tác cơ bản khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số (hình vẽ) để đo điện áp xoay chiều cỡ 120 V gồm:

a. Nhấn nút ON OFF để bật nguồn của đồng hồ.

b. Cho hai đầu đo của hai dây đo tiếp xúc với hai đầu đoạn mạch cần đo điện áp.

c. Vặn đầu đánh dấu của núm xoay tới chấm có ghi 200, trong vùng ACV.

d. Cắm hai đầu nối của hai dây đo vào hai ổ COM và VW.

e. Chờ cho các chữ số ổn định, đọc trị số của điện áp.

g. Kết thúc các thao tác đo, nhấn nút ON OFF để tắt nguồn của đồng hồ.

Thứ tự đúng các thao tác là

A.  
a, b, d, c, e, g.
B.  
c, d, a, b, e, g.
C.  
d, a, b, c, e, g.
D.  
d, b, a, c, e, g.
Câu 15: 0.25 điểm

Một động cơ điện tiêu thụ công suất điện 110W, sinh ra công suất cơ học bằng 88W. Tỉ số của công suất cơ học với công suất hao phí ở động cơ bằng

A.  
3.
B.  
4
C.  
2
D.  
5
Câu 16: 0.25 điểm

Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là

A.  
12πf\frac{1}{{2\pi f}}
B.  
2f\frac{2}{{ f}}
C.  
2f.
D.  
1f\frac{1}{{ f}}
Câu 17: 0.25 điểm

Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất bằng

A.  
4πμC\frac{4}{\pi }\mu C
B.  
3πμC\frac{3}{\pi }\mu C
C.  
5πμC\frac{5}{\pi }\mu C
D.  
10πμC\frac{10}{\pi }\mu C
Câu 18: 0.25 điểm

Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: 24He+1327Al1530P+01n{}_2^4He + {}_{13}^{27}Al \to {}_{15}^{30}P + {}_0^1n. Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là

A.  
2,70 MeV.
B.  
3,10 MeV.
C.  
1,35 MeV.
D.  
1,55 MeV.
Câu 19: 0.25 điểm

Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn

A.  
năng lượng toàn phần.
B.  
số nuclôn.
C.  
động lượng.
D.  
số nơtron.
Câu 20: 0.25 điểm

Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

A.  
ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma; sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.
B.  
sóng vô tuyến; tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X và tia gamma.
C.  
tia gamma; tia X; tia tử ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.
D.  
tia hồng ngoại; ánh sáng nhìn thấy; tia tử ngoại; tia X; tia gamma và sóng vô tuyến.
Câu 21: 0.25 điểm

Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng

A.  
546 mm.
B.  
546 μm.
C.  
546pm.
D.  
546nm.
Câu 22: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kì 1,2s. Trong một chu kì, nếu tỉ số của thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén bằng 2 thì thời gian mà lực đàn hồi ngược chiều lực kéo về là

A.  
0,2s
B.  
0,1s.
C.  
0,3s.
D.  
0,4s.
Câu 23: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45μm0,45\mu m. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng

A.  
0,2mm.
B.  
0,9mm.
C.  
0,5mm.
D.  
0,6mm.
Câu 24: 0.25 điểm

Đặt điện áp . Giá trị của φ bằng

A.  
3π4\frac{{3\pi }}{4}
B.  
π2\frac{\pi }{2}
C.  
3π4-\frac{{3\pi }}{4}
D.  
π2-\frac{\pi }{2}
Câu 25: 0.25 điểm

Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. Sắp xếp nào sau đây là đúng?

A.  
nđ < nv < nt
B.  
nv > nđ > nt
C.  
nđ > nt > nv
D.  
nt > nđ > nv.
Câu 26: 0.25 điểm

Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có cảm kháng với giá trị bằng R. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch bằng

A.  
π4\frac{\pi }{4}
B.  
0
C.  
π2\frac{\pi }{2}
D.  
π3\frac{\pi }{3}
Câu 27: 0.25 điểm

Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng

A.  
phản xạ toàn phần.
B.  
phản xạ ánh sáng
C.  
tán sắc ánh sáng.
D.  
giao thoa ánh sáng.
Câu 28: 0.25 điểm

Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng

A.  
trong truyền tin bằng cáp quang.
B.  
làm dao mổ trong y học .
C.  
làm nguồn phát siêu âm.
D.  
trong đầu đọc đĩa CD.
Câu 29: 0.25 điểm

Tia α

A.  
có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không.
B.  
là dòng các hạt nhân .
C.  
không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường.
D.  
là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô.
Câu 30: 0.25 điểm

Đặt điện áp u=U2cos(ωt)Vu = U\sqrt 2 \cos \left( {\omega t} \right)V vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm đèn sợi đốt có ghi 220V – 100W, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi đó đèn sáng đúng công suất định mức. Nếu nối tắt hai bản tụ điện thì đèn chỉ sáng với công suất bằng 50W. Trong hai trường hợp, coi điện trở của đèn như nhau, bỏ qua độ tự cảm của đèn. Dung kháng của tụ điện không thể là giá trị nào trong các giá trị sau?

A.  
345Ω.
B.  
484 Ω.
C.  
475 Ω.
D.  
274 Ω.
Câu 31: 0.25 điểm

Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=9L1+4L2{L_3} = 9{L_1} + 4{L_2} thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là

A.  
9 mA.
B.  
4 mA.
C.  
10 mA.
D.  
5 mA.
Câu 32: 0.25 điểm

Trong các hạt nhân nguyên tử: 24He;2656Fe;92238U;90230Th{}_2^4He;{}_{26}^{56}Fe;{}_{92}^{238}U;{}_{90}^{230}Th, hạt nhân bền vững nhất là

A.  
24He{}_2^4He
B.  
90230Th {}_{90}^{230}Th
C.  
2656Fe {}_{26}^{56}Fe
D.  
92238U {}_{92}^{238}U
Câu 33: 0.25 điểm

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5cm và 7cm. Tại thời điểm t1, phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2=t1+7940s{t_2} = {t_{\kern 1pt} }_1 + \frac{{79}}{{40}}s, phần tử D có li độ là

A.  
- 0,75cm.
B.  
1,50cm.
C.  
-1,50cm.
D.  
0,75cm.
Câu 34: 0.25 điểm

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là

A.  
T=4πQ0I0.T = \frac{{4\pi {Q_0}}}{{{I_0}}}.
B.  
T=πQ02I0.T = \frac{{\pi {Q_0}}}{{2{I_0}}}.
C.  
T=2πQ0I0.T = \frac{{2\pi {Q_0}}}{{{I_0}}}.
D.  
T=3πQ0I0.T = \frac{{3\pi {Q_0}}}{{{I_0}}}.
Câu 35: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng 100g. Tại thời điểm t = 0, vật nhỏ qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Tại thời điểm t = 0,95s, vận tốc v và li độ x của vật nhỏ thỏa mãn v= - ωx lần thứ 5. Độ cứng của lò xo là

A.  
85N/m.
B.  
37N/m.
C.  
20N/m.
D.  
25N/m.
Câu 36: 0.25 điểm

Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1rad; tần số góc 10rad/s và pha ban đầu 0,79rad. Phương trình dao động của con lắc là

A.  
α=0,1cos(20πt0,79)rad\alpha = 0,1\cos \left( {20\pi t - 0,79} \right)rad
B.  
α=0,1cos(10t+0,79)rad\alpha = 0,1\cos \left( {10t + 0,79} \right)rad
C.  
α=0,1cos(20πt+0,79)rad\alpha = 0,1\cos \left( {20\pi t + 0,79} \right)rad
D.  
α=0,1cos(10t0,79)rad\alpha = 0,1\cos \left( {10t - 0,79} \right)rad
Câu 37: 0.25 điểm

Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số

A.  
prôtôn nhưng khác số nuclôn
B.  
nuclôn nhưng khác số nơtron
C.  
nuclôn nhưng khác số prôtôn
D.  
nơtron nhưng khác số prôtôn
Câu 38: 0.25 điểm

Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nc. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm (cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn fc12=2ft12f_c^{12} = 2f_t^{12}. Tập hợp tất cả các âm trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc , 9 nc, 11 nc, 12 nc. Trong gam này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Sol có tần số là

A.  
330 Hz
B.  
392 Hz
C.  
494 Hz
D.  
415 Hz
Câu 39: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200V và tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB (hình vẽ). Cuộn cảm thuần có độ tự cảm L xác định; R = 200Ω; tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu là U1 và giá trị cực đại là U2 = 400V. Giá trị của U1

A.  
173V
B.  
80V
C.  
111V
D.  
200V
Câu 40: 0.25 điểm

Cho hai dao động điều hòa cùng phương với các phương trình lần lượt là . Giá trị cực đại của (A1 + A2) gần giá trị nào nhất sau đây?

A.  
25cm
B.  
20cm
C.  
40cm
D.  
35cm.

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

131,856 lượt xem 70,994 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Đề Tuyển Chọn Số 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Đề tuyển chọn số 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

116,102 lượt xem 62,510 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Hóa Năm 2020 - Trường THPT Đô Lương 4 Nghệ An Lần 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 với đề thi thử lần 1 từ Trường THPT Đô Lương 4, Nghệ An. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và các bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

137,245 lượt xem 73,892 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Hóa Năm 2020 - Trường THPT Quảng Xương 1 Thanh Hóa Lần 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 với đề thi thử lần 1 từ Trường THPT Quảng Xương 1, Thanh Hóa. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và các bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

133,213 lượt xem 71,722 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Hóa Năm 2020 - Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành Kon Tum (Có Đáp Án)THPT Quốc giaHoá học

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học năm 2020 với đề thi thử từ Trường THPT Chuyên Nguyễn Tất Thành, Kon Tum. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hóa hữu cơ, hóa vô cơ và bài tập tính toán, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt kết quả cao. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

115,150 lượt xem 61,992 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với đề thi thử môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Đồng Đậu lần 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm theo cấu trúc đề thi chính thức, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12 để nâng cao kỹ năng làm bài thi Vật Lý. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

130,880 lượt xem 70,462 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Năm 2020 (Có Đáp Án Giải thích)THPT Quốc giaSinh học

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2020. Đề thi bám sát cấu trúc đề thi chính thức, bao gồm các câu hỏi về di truyền học, sinh thái học, tiến hóa và các quá trình sinh học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong việc ôn tập và kiểm tra kiến thức. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

137,841 lượt xem 74,109 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử từ Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

126,647 lượt xem 68,187 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Phúc Thành (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Phúc Thành. Đề thi bao gồm các câu hỏi theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT về dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều và các hiện tượng vật lý khác, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

115,377 lượt xem 62,118 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!