thumbnail

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến (Có Đáp Án)

Luyện thi THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử từ Trường THCS & THPT Nguyễn Khuyến. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

Từ khoá: đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lýđề thi Vật Lý có đáp ánTrường THCS & THPT Nguyễn Khuyếnthi thử Vật Lý 2020ôn thi Vật Lý 12đề thi thử THPT Quốc giathi thử trực tuyến Vật Lýluyện thi Vật Lý

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Mạch dao động LC dao động điều hoà với tần số f, khi đó:

A.  
f=2πLCf = 2\pi \sqrt {LC}
B.  
f=2πLCf = \frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}
C.  
f=LC2πf = \frac{{\sqrt {LC} }}{{2\pi }}
D.  
f=12πLCf = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}
Câu 2: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ:

A.  
Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài
B.  
Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ .
C.  
Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra .
D.  
Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân tự phát) .
Câu 3: 0.25 điểm

Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox với phương trình u=5.cos(6πtπx)mmu = 5.\cos \left( {6\pi t - \pi x} \right){\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mm

(trong đó x tính bằng m, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng bằng:

A.  
6 m/s
B.  
16\frac{1}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu}m/s
C.  
3 m/s
D.  
6πm/s6\pi {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} m/s
Câu 4: 0.25 điểm

Trường hợp nào sau đây không gây ra hiệu ứng quang điện đối với canxi (có giới hạn quang điện f0=23.1015Hz{f_0} = \frac{2}{3}{.10^{15}}Hz) ?

A.  
photon của bước sóng 1pm.
B.  
photon của bước sóng 5µm.
C.  
photon của bước sóng 400nm.
D.  
photon của bước sóng 2nm.
Câu 5: 0.25 điểm

Một sóng điện từ có tần số 30MHz truyền trong chân không với tốc độ 3.108m/s thì có bước sóng là:

A.  
16m.
B.  
6m.
C.  
9m.
D.  
10m.
Câu 6: 0.25 điểm

Biết khối lượng mỗi notron là mn, khối lượng mỗi proton là mp ; c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Khối lượng của hạt nhân _{13}^{27}Al\) là m. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{13}^{27}Al là :

A.  
[(13.mp+14.mn)m]c213\frac{{\left[ {\left( {13.{m_p} + 14.{m_n}} \right) - m} \right]{c^2}}}{{13}}
B.  
[(14.mp+13.mn)m]c213\frac{{\left[ {\left( {14.{m_p} + 13.{m_n}} \right) - m} \right]{c^2}}}{{13}}
C.  
[(14.mp+13.mn)m]c227\frac{{\left[ {\left( {14.{m_p} + 13.{m_n}} \right) - m} \right]{c^2}}}{{27}}
D.  
[(13.mp+14.mn)m]c227\frac{{\left[ {\left( {13.{m_p} + 14.{m_n}} \right) - m} \right]{c^2}}}{{27}}
Câu 7: 0.25 điểm

Tia hồng ngoại :

A.  
là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng
B.  
được ứng dụng để sưởi ấm
C.  
không truyền được trong chân không
D.  
không phải là sóng điện từ .
Câu 8: 0.25 điểm

Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sau phản ứng là 0,02u, lấy1uc2=931MeV1u{c^2} = 931MeV . Phản ứng hạt nhân này:

A.  
thu năng lượng 18,62 MeV.
B.  
thu năng lượng 1,862 MeV .
C.  
toả năng lượng 1,862 MeV.
D.  
toả năng lượng 18,62 MeV .
Câu 9: 0.25 điểm

Cơ năng của một vật dao động điều hoà.

A.  
tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.
B.  
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng một nửa chu kì dao động của vật.
C.  
biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kì bằng chu kì dao động của vật.
D.  
bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng .
Câu 10: 0.25 điểm

Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên

A.  
hiện tượng cộng hưởng điện.
B.  
hiện tượng cảm ứng điện từ
C.  
hiện tượng tự cảm.
D.  
hiện tượng nhiệt điện.
Câu 11: 0.25 điểm

Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhờ sử dụng các thiết bị thu phát sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này thuộc dải sóng nào sau đây?

A.  
sóng cực ngắn.
B.  
sóng ngắn
C.  
sóng dài
D.  
sóng trung .
Câu 12: 0.25 điểm

Một vật nhỏ dao động theo phương trìnhx=10.cos(ωt+0,5π)(cm)x = 10.\cos \left( {\omega t + 0,5\pi } \right){\mkern 1mu} \left( {cm} \right) . Pha ban đầu của dao động là:

A.  
1,5π.
B.  
π .
C.  
0,5π.
D.  
0,25π.
Câu 13: 0.25 điểm

Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm một điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có cảm kháng ZL=R3{Z_L} = R\sqrt 3 mắc nối tiếp. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng

A.  
0,87
B.  
1
C.  
0,71
D.  
0,5
Câu 14: 0.25 điểm

Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng:

A.  
tăng cường độ chùm sáng.
B.  
tán sắc ánh sáng.
C.  
nhiễu xạ ánh sáng
D.  
giao thoa ánh sáng.
Câu 15: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hoà với biên độ A = 5cm, khi vật có li độ 2,5cm thì tốc độ của vật là 53cm/s5\sqrt 3 cm/s. Tốc độ cực đại của dao động là:

A.  
10cm/s
B.  
8m/s.
C.  
8cm/s
D.  
10m/s.
Câu 16: 0.25 điểm

Công thoát của electron khỏi đồng là 6,{625.10^{ - 19}}J\). Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;c = {3.10^8}m/s . Giới hạn quang điện của đồng là:

A.  
0,30 µm
B.  
0,55 µm
C.  
0,65 µm
D.  
0,15 µm
Câu 17: 0.25 điểm

Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn lực tương tác tĩnh điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân là F81\frac{F}{{81}} thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào?

A.  
Quỹ đạo dừng L
B.  
Quỹ đạo dừng N
C.  
Quỹ đạo dừng M
D.  
Quỹ đạo dừng O
Câu 18: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình x=A.cos(ωt+φ)x = A.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right). Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là:

A.  
mω2A2m{\omega ^2}{A^2}
B.  
mωA2m{\omega }{A^2}
C.  
12mω2A2\frac{1}{2}m{\omega ^2}{A^2}
D.  
12mωA2\frac{1}{2}m{\omega }{A^2}
Câu 19: 0.25 điểm

Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo dừng thứ K của electron trong nguyên tử hidro là r0. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo O thì bán kính là:

A.  
16r0
B.  
5r0
C.  
4r0
D.  
25r0
Câu 20: 0.25 điểm

Một mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện có điện dung C = \frac{{200}}{\pi }\mu F\), cường độ dòng điện tức thời qua mạch có biểu thức \(i = 4\sqrt 2 \cos (100\pi t + \frac{\pi }{3})A. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:

A.  
u=2002cos(100πtπ6)Vu = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)V
B.  
u=802cos(100πt+5π6)Vu = 80\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)V
C.  
u=802cos(100πtπ6)Vu = 80\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{{\pi }}{6}} \right)V
D.  
u=200cos(100πt+5π6)Vu = 200cos \left( {100\pi t + \frac{5\pi }{6}} \right)V
Câu 21: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về photon ánh sáng:

A.  
mỗi photon có một năng lượng xác định
B.  
năng lượng của photon ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của photon ánh sáng màu đỏ
C.  
năng lượng photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau
D.  
photon chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động .
Câu 22: 0.25 điểm

Chiếu từ trong nước tới mặt thoáng một chùm tia sáng song sóng rất hẹp gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là sát mặt nước. Các tia sáng không lọt được ra ngoài không khí là là các tia sáng đơn sắc có màu:

A.  
đỏ, vàng, lam
B.  
tím, lam, đỏ
C.  
đỏ, vàng
D.  
lam, tím
Câu 23: 0.25 điểm

Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với

A.  
cường độ âm
B.  
đồ thị dao động
C.  
tần số âm
D.  
mức cường độ âm
Câu 24: 0.25 điểm

Hạt nhân X phóng xạ biến đổi thành hạt nhân Y. Ban đầu (t = 0), có một mẫu chất X nguyên chất. Tại thời điểm t1 và t2, tỉ số giữa số hạt nhân Y và số hạt nhân X ở trong mẫu tương ứng là 2 và 3. Tại thời điểm t3=t1+3t2{t_3} = {t_1} + 3{t_2} tỉ số đó là:

A.  
575
B.  
72
C.  
17
D.  
191
Câu 25: 0.25 điểm

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hoà. Trong khoảng thời gian ∆t, con lắc thực hiện được 60 dao động toàn phần, thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44cm thì cũng trong khoảng thời gian ∆t ấy, nó thực hiện được 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là:

A.  
80cm
B.  
100cm
C.  
60cm
D.  
144cm
Câu 26: 0.25 điểm

Một máy phát điện xoay chiều ba pha đang hoạt động bình thường, ba suất điện động xuất hiện trong ba cuộn dây của máy có cùng tần số, cùng biên độ và từng đôi một lệch pha nhau một góc :

A.  
π3\frac{{\pi }}{3}
B.  
2π3\frac{{2\pi }}{3}
C.  
π2\frac{{\pi }}{2}
D.  
3π4\frac{{3\pi }}{4}
Câu 27: 0.25 điểm

Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm tụ điện có điện dung 2pF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 90µH. Cho tốc độ ánh sáng trong chân không bằng 3.108m/s. Biết rằng, tần số dao động riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu để có cộng hưởng. Máy thu thanh này có thể thu được sóng vô tuyến thuộc loại :

A.  
sóng cực ngắn
B.  
sóng trung
C.  
sóng ngắn
D.  
sóng dài.
Câu 28: 0.25 điểm

Một hạt chuyển động có tốc độ rất lớn v = 0,6c\) . Nếu tốc độ của hạt tăng \(\frac{4}{3} lần thì động năng của hạt tăng bao nhiêu lần?

A.  
43\frac{4}{3}
B.  
169\frac{16}{9}
C.  
83\frac{8}{3}
D.  
94\frac{9}{4}
Câu 29: 0.25 điểm

Thực hiện thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng. Giữa cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa một đoạn nhỏ nhất là \frac{1}{7}m\) thì M chuyển thành vân tối. Dịch thêm một đoạn nhỏ nhất \(\frac{16}{35}m thì tại M là lại là vân tối. Khoảng cách giữa hai khe đến màn khi chưa dịch chuyển bằng:

A.  
8m
B.  
1m
C.  
2m
D.  
1,5m
Câu 30: 0.25 điểm

Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có khối lượng không đáng kể. Hòn bi đang ở vị trí cân bằng thì được kéo xuống dưới theo phương thẳng đứng một đoạn 3cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Hòn bi thực hiện 50 dao động mất 20s. Cho g=π2=10m/s2g = {\pi ^2} = 10\,\,m/{s^2}. Tỉ số độ lớn lực đàn hồi cực đại và cực tiểu của lò xo khi dao động là :

A.  
3
B.  
4
C.  
7
D.  
5
Câu 31: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là

A.  
570 nm.
B.  
760 nm.
C.  
417 nm
D.  
1099 nm.
Câu 32: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 220 (V), tần số f thay đổi. Khi thay đổi tần số của mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, người ta vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở của toàn mạch vào tần số như hình bên. Tính công suất của mạch khi xảy ra cộng hưởng.

Hình ảnh

A.  
484 W.
B.  
220 W
C.  
200 W.
D.  
400 W.
Câu 33: 0.25 điểm

_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ \(_2^4He\), có chu kì bán rã là 138 (ngày đêm). Ban đầu nhận được m0 (g) \(_{84}^{210}Po\) . Sau X ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng hạt \(_2^4He\) tạo thành là m1, khối lượng hạt \(_{84}^{210}Po\) còn lại là m2, biết \(\frac{{{m_1}}}{{{m_2}}} = \frac{4}{5}. Giá trị của X gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A.  
836
B.  
110
C.  
749
D.  
543
Câu 34: 0.25 điểm

Để đo tốc độ âm trong gang, nhà vật lí Pháp Bi–ô đã dùng một ống gang dài 951,25 m. Một người đập một nhát búa vào một đầu ống gang, một người ở đầu kia nghe thấy hai tiếng gõ, một tiếng truyền qua gang và một truyền qua không khí trong ống gang, hai tiếng ấy cách nhau 2,5 s. Biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ âm trong gang là bao nhiêu

A.  
2365 m/s.
B.  
3194 m/s
C.  
1452 m/s
D.  
180 m/s.
Câu 35: 0.25 điểm

Trên hình vẽ, bộ pin có suất điện động 9V, điện trở trong 1 Ω; A là ampe kế hoặc miliampe kế có điện trở rất nhỏ; R là quang điện trở (khi chưa chiếu sáng giá trị là R1 và khi chiếu sáng giá trị là R2) và L là chùm sáng chiếu vào quang điện trở. Khi không chiếu sáng vào quang điện trở thì số chỉ của miliampe kế là 6µA và khi chiếu sáng thì số chỉ của ampe kế là 0,6 A. Chọn kết luận đúng

Hình ảnh

A.  
R1=2MΩ;R2=19Ω{R_1} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 19{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega
B.  
R1=1,5MΩ;R2=19Ω{R_1} = 1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 19{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega
C.  
R1=1,5MΩ;R2=14Ω{R_1} = 1,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 14{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega
D.  
R1=2MΩ;R2=14Ω{R_1} = 2{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M\Omega ;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {R_2} = 14{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \Omega
Câu 36: 0.25 điểm

Mạch điện xoay chiều AB gồm AM và MB ghép nối tiếp, AM có điện trở R, MB là cuộn dây có điện trở trong r và có độ tự cảm L thay đổi được. Mạch được mắc vào nguồn điện có điện áp hiệu dụng không đổi 200 V và tần số 50 Hz. Khảo sát độ lệch pha φ giữa uMB và uAB thì thu được đồ thị như hình. Công suất tiêu thụ của cuộn dây khi L=1πHL = \frac{1}{\pi }{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} H gần đáp án nào nhất sau đây

Hình ảnh

A.  
23,6 W.
B.  
120 W.
C.  
92,4 W
D.  
70,6 W.
Câu 37: 0.25 điểm

Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa khe Yâng. Học sinh đó đo được khoảng cách hai khe a = 1,20 \pm 0,03{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right)\), khoảng cách từ hai khe đến màn \(D = 1,60 \pm 0,05{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( m \right)\) và độ rộng của 10 khoảng vân \(L = 8,00 \pm 0,18{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {mm} \right) . Sai số tương đối của phép đo là

A.  
δ=7,875%\delta = 7,875\%
B.  
δ=7,63%\delta = 7,63\%
C.  
δ=0,96%\delta = 0,96\%
D.  
δ=5,83%\delta = 5,83\%
Câu 38: 0.25 điểm

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 cách nhau 8 cm dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 3,9 cm và OQ=556cmOQ = \frac{{55}}{6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} cm . Biết phần tử nước tại P và Q dao động với biên độ cực đại. Giữa P và Q có 2 cực tiểu. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực tiểu cách P một đoạn gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
0,96 cm.
B.  
0,56 cm.
C.  
0,93 cm
D.  
0,83 cm.
Câu 39: 0.25 điểm

Tiến hành thí nghiệm với hai con lắc lò xo A và B có quả nặng và chiều dài tự nhiên giống nhau nhưng độ cứng lần lượt là k và 2k. Hai con lắc được treo thẳng đứng vào cùng giá đỡ, kéo hai quả nặng đến cùng một vị trí ngang nhau rồi thả nhẹ cùng lúc. Khi đó năng lượng dao động của con lắc B gấp 8 lần năng lượng dao động của con lắc A. Gọi tA và tB là khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc bắt đầu thả hai vật đến khi lực đàn hồi của hai con lắc có độ lớn nhỏ nhất. Tỉ số tBtA\frac{{{t_B}}}{{{t_A}}} bằng

A.  
322\frac{3}{{2\sqrt 2 }}
B.  
23\frac{{\sqrt 2 }}{3}
C.  
322\frac{{3\sqrt 2 }}{2}
D.  
32\frac{3}{2}
Câu 40: 0.25 điểm

Trong giờ thực hành, học sinh muốn tạo một máy biến thế với số vòng dây ở cuộn sơ cấp gấp 4 lần cuộn thứ cấp. Do xảy ra sự cố nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Để xác định số dây bị thiếu, học sinh này dùng vôn kế lí tưởng để đo được tỉ số điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp là \frac{{43}}{{200}}\). Sau đó học sinh quấn thêm vào cuộn thứ cấp 48 vòng nữa thì tỉ số điện áp hiệu dụng nói trên là \(\frac{{9}}{{40}}. Bỏ qua mọi hao phí của máy biến áp. Để được máy biến áp có số vòng dây đúng như dự định thì học sinh đó phải cuốn tiếp bao nhiêu vòng

A.  
60 vòng.
B.  
168 vòng.
C.  
120 vòng.
D.  
50 vòng.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Tôn Đức Thắng. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

121,546 lượt xem 65,422 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 1 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 1. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng điện từ và quang học theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

119,333 lượt xem 64,232 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Lê Quý Đôn (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Lê Quý Đôn. Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 12 trong quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

110,712 lượt xem 59,584 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Phúc Thành (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Phúc Thành. Đề thi bao gồm các câu hỏi theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT về dao động cơ, sóng cơ, điện xoay chiều và các hiện tượng vật lý khác, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,396 lượt xem 62,118 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Chu Văn An Lần 3 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử lần 3 từ Trường THPT Chu Văn An. Đề thi bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn tập. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

118,751 lượt xem 63,875 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Tuyển Chọn Số 7 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 - Tuyển chọn số 7. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ học, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,485 lượt xem 65,933 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Đồng Đậu Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia với đề thi thử môn Vật Lý năm 2020 từ Trường THPT Đồng Đậu lần 2. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm theo cấu trúc đề thi chính thức, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi quan trọng. Đây là tài liệu ôn tập hữu ích cho học sinh lớp 12 để nâng cao kỹ năng làm bài thi Vật Lý. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

130,898 lượt xem 70,462 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Năm 2020 - Trường THPT Tôn Đức Thắng Lần 2 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2020 với đề thi thử lần 2 từ Trường THPT Tôn Đức Thắng. Đề thi được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, sóng điện từ, điện xoay chiều và quang học, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia. Đây là tài liệu hữu ích cho quá trình ôn luyện. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

122,095 lượt xem 65,716 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,875 lượt xem 70,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!