thumbnail

Đề Thi Tham Khảo Môn Vật Lý - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Miễn Phí Có Đáp Án

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Vật Lý cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với định dạng thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

Từ khoá: đề thi tham khảo Vật Lý 2025đề thi tốt nghiệp THPT môn Vật Lýlàm trắc nghiệm online Vật Lýđề thi Vật Lý 2025 có đáp ánôn thi trực tuyến Vật Lý 2025đề thi thử THPT quốc gia 2025 Vật Lýthi trắc nghiệm THPT quốc gia môn Vật Lýtrắc nghiệm Vật Lý miễn phílàm đề thi Vật Lý onlineđáp án trắc nghiệm Vật Lý 2025

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Cho biết: π = 3,14; T (K) = t (°C) + 273; R = 8,31 J.mol⁻¹.K⁻¹; NA_AA​ = 6,02·10²³ hạt/mol.

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: 0.25 điểm
Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể khí được gọi là quá trình
A.  
nóng chảy.
B.  
hóa hơi.
C.  
hóa lỏng.
D.  
đông đặc.
Câu 2: 0.25 điểm

Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ?

A.  

A

B.  

B

C.  

C

D.  

D

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ấm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có 575 kg nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy; nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg·K).

 

Câu 3: 0.25 điểm
Nhiệt độ của nước giảm bao nhiêu kelvin khi đi qua máy sưởi?
A.  
5 K.
B.  
278 K.
C.  
268 K.
D.  
4 K.
Câu 4: 0.25 điểm
Nhiệt lượng tỏa ra từ nước trong mỗi giờ là
A.  
12 MJ.
B.  
670 MJ.
C.  
2,5 MJ.
D.  
21 kJ.
Câu 5: 0.25 điểm
Một vật đang được làm lạnh sao cho thể tích của vật không thay đổi. Nội năng của vật
A.  
tăng lên.
B.  
giảm đi.
C.  
không thay đổi.
D.  
tăng lên rồi giảm đi.
Câu 6: 0.25 điểm
Một khối khí lí tưởng xác định có áp suất bằng áp suất khí quyển. Nếu giữ nhiệt độ của khối khí đó không đổi và làm cho áp suất của nó bằng một nửa áp suất khí quyển thì thể tích của khối khí
A.  
bằng một nửa giá trị ban đầu.
B.  
bằng hai lần giá trị ban đầu.
C.  
bằng giá trị ban đầu.
D.  
bằng bốn lần giá trị ban đầu.
Câu 7: 0.25 điểm
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
A.  
pV = hằng số.
B.  
V/T = hằng số.
C.  
VT = hằng số.
D.  
p/T = hằng số.
Câu 8: 0.25 điểm
Khi chưa đóng cửa, không khí bên trong ô tô có nhiệt độ là 25 °C. Sau khi đóng cửa và đỗ ô tô dưới trời nắng một thời gian, nhiệt độ không khí trong ô tô là 55 °C. So với số mol khí trong ô tô ngay khi vừa đóng cửa, phần trăm số mol khí đã thoát ra là
A.  
9%.
B.  
91%.
C.  
10%.
D.  
55%.
Câu 9: 0.25 điểm
Trong sóng điện từ, cường độ điện trường E\vec{E} và cảm ứng từ B\vec{B}
A.  
ngược chiều nhau
B.  
cùng chiều nhau
C.  
tạo với nhau góc 45°
D.  
tạo với nhau góc 90°

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc ω quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B⃗ của từ trường đều (hình bên).

 

Câu 10: 0.25 điểm
Nối hai đầu khung dây với điện trở R thành một mạch kín, trong mạch sẽ
A.  
xuất hiện dòng điện không đổi.
B.  
không xuất hiện dòng điện.
C.  
xuất hiện dòng điện xoay chiều.
D.  
xuất hiện dòng điện có cường độ lớn dần.
Câu 11: 0.25 điểm
Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây nói trên là
A.  
E0=NBSE_0 = NBS
B.  
E0=NBSRE_0 = \frac{NBS}{R}
C.  
E0=NBSωE_0 = NBS\omega
D.  
E0=NBSωRE_0 = \frac{NBS\omega}{R}
Câu 12: 0.25 điểm

Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài được đặt trong từ trường đều (hình bên). Các dòng điện chạy trong bốn đoạn dây dẫn này có cùng cường độ I. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là mạnh nhất?

A.  
Đoạn a.
B.  
Đoạn b.
C.  
Đoạn c.
D.  
Đoạn d.
Câu 13: 0.25 điểm
Khi nói về từ trường, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Từ trường là trường lực gây ra bởi dòng điện hoặc nam châm.
B.  
Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
C.  
Từ trường tác dụng lực lên điện tích đứng yên hay một nam châm đặt trong nó.
D.  

Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.

Câu 14: 0.25 điểm

Khi bác sĩ đang siêu âm người bệnh (hình bên), đầu dò của máy siêu âm phát ra

A.  
tia X.
B.  
sóng siêu âm.
C.  
sóng ánh sáng.
D.  
tia gamma.
Câu 15: 0.25 điểm
Số nucleon có trong hạt nhân 1939K^{39}_{19}K
A.  
19
B.  
20
C.  
39
D.  
58
Câu 16: 0.25 điểm
Hạt nhân càng bền vững nếu nó có
A.  
khối lượng càng lớn.
B.  
độ hụt khối càng lớn.
C.  
năng lượng liên kết càng lớn.
D.  
năng lượng liên kết riêng càng lớn.
Câu 17: 0.25 điểm

Trong hình bên, N là một mẫu phóng xạ được đặt trong một điện trường đều do hai bản kim loại phẳng song song và tích điện trái dấu tạo ra. Các tia phóng xạ phát ra từ N đập vào màn huỳnh quang F gây ra các chấm sáng. Hệ thống được đặt trong chân không. Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Chấm sáng tại S do tia β⁻ gây ra.
B.  
Hầu hết các tia γ gây ra chấm sáng tại T.
C.  
Chấm sáng tại Q có thể do tia α gây ra.
D.  
Hầu hết các tia β⁺ bị chắn bởi tờ giấy G.
Câu 18: 0.25 điểm
Khi chụp cộng hưởng từ, để máy ghi nhận thông tin chính xác và tránh nguy hiểm, phải bỏ trang sức kim loại khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng kim loại nằm trong máy sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng này lần lượt là 3,9 cm và 0,010 Ω. Nếu trong 0,40 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 1,80 T xuống 0,20 T thì cường độ dòng điện trong vòng kim loại này là
A.  
7,6 A.
B.  
1,9 A.
C.  
8,5 A.
D.  
3,8 A.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 19: 1 điểm

Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.

A.
 

Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xilanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.

B.
 

Với kết quả thu được ở bảng bên, công thức liên hệ áp suất theo thể tích là  p=23Vp = \frac{23}{V}pp đo bằng bar (1 bar = 10⁵ Pa),  VV đo bằng cm³.

C.
 

Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 8·10⁻⁴ mol.

D.
 

Thí nghiệm này đã chứng minh được định luật Boyle.

Câu 20: 1 điểm

Để xác định các chất trong một mẫu, người ta dùng một máy được gọi là máy quang phổ khối (khối phổ kế, hình bên). Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng  mm bị ion hóa sẽ mang điện tích  qq. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ  vv nhờ hiệu điện thế  UU. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ  B\vec{B}. Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn  F=BvqF = Bv|q|, có phương vuông góc với cảm ứng từ  B\vec{B} và với vận tốc  v\vec{v} của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là  rr. Dựa trên tỉ số  qm\frac{|q|}{m}, có thể xác định được các chất trong mẫu.

A.
 

Tốc độ của hạt bị thay đổi do tác dụng của từ trường trong máy.

B.
 

Bỏ qua tốc độ ban đầu của hạt. Sau khi được tăng tốc bởi hiệu điện thế  UU, tốc độ của hạt là  v=2qUmv = \sqrt{\frac{2|q|U}{m}}.

C.
 

Tỉ số giữa độ lớn điện tích và khối lượng của hạt là  qm=2UB2r2\frac{|q|}{m} = \frac{2U}{B^2r^2}.

D.
 

Biết  U=3,00U = 3,00 kV;  B=3,00B = 3,00 T; 1 amu =  1,6610271,66\cdot10^{-27} kg;  e=1,601019|e| = 1,60\cdot10^{-19} C. Bán kính quỹ đạo của ion amu  35Cl^{35}\text{Cl}^{{-}} trong vùng có từ trường là  r=0,156r = 0,156 m.

Câu 21: 1 điểm

Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II).

A.
 

Nội dung (I) thể hiện việc thực hiện một phần kế hoạch nghiên cứu.

B.
 

Nội dung (II) là giả thuyết của nhóm học sinh.

C.
 

Nội dung (III) là dữ liệu đưa ra kết luận (IV).

D.
 

Trong thí nghiệm ở nội dung (III), nội năng của khối khí tăng lên là do khối khí đã nhận công.

Câu 22: 1 điểm

Đồng vị xenon ( 54133Xe^{133}_{54}\text{Xe}) là chất phóng xạ β⁻ có chu kì bán rã là 5,24 ngày. Trong y học, hỗn hợp khí chứa xenon được sử dụng để đánh giá độ thông khí của phổi người bệnh. Một người bệnh được chỉ định sử dụng liều xenon có độ phóng xạ 3,18·10⁸ Bq. Coi rằng 85,0% lượng xenon trong liều đó lắng đọng tại phổi. Người bệnh được chụp ảnh phổi lần thứ nhất ngay sau khi hít khí và lần thứ hai sau đó 24,0 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của xenon là 133 g/mol.

A.
 

Hạt nhân  54133Xe^{133}_{54}\text{Xe} phóng ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân  55133Xe^{133}_{55}\text{Xe} .

B.
 

Hằng số phóng xạ của  54133Xe^{133}_{54}\text{Xe} là 0,132 s⁻¹.

C.
 

Khối lượng  54133Xe^{133}_{54}\text{Xe} có trong liều mà người bệnh đã hít vào là 0,0459 µg.

D.
 

Sau khi dùng thuốc 24,0 giờ, lượng  54133Xe^{133}_{54}\text{Xe} đã lắng đọng tại phổi có độ phóng xạ là 2,79·10⁸ Bq.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 23 và Câu 24: Thông thường, phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7 lít. Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển (101 kPa) và nhiệt độ là 37 °C. Giả sử số phân tử khí oxygen chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi.

Câu 23: 0.25 điểm

Số phân tử oxygen có trong phổi là x. 10²². Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Câu 24: 0.25 điểm

Khi người đó hít sâu, giả sử không khí trong phổi có 1,4x10²³ phân tử. Dung tích phổi khi đó là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 25 và Câu 26: Một dây dẫn thẳng nằm ngang, được dùng để truyền tải dòng điện xoay chiều đi xa. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là 106 A.

Câu 25: 0.25 điểm

Cường độ dòng điện cực đại trong dây dẫn trên là bao nhiêu ampe (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?

Câu 26: 0.25 điểm

Tại khu vực dây dẫn đi qua, thành phần nằm ngang của cảm ứng từ của từ trường Trái Đất (có độ lớn B = 1,8·10⁻⁵ T) tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ do thành phần nằm ngang này tác dụng lên mỗi mét chiều dài dây dẫn có thời điểm đạt độ lớn cực đại. Độ lớn cực đại này là bao nhiêu milinewton (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 27 và Câu 28: Công suất phát điện của một nhà máy điện hạt nhân là 1060 MW ở hiệu suất 35%. Coi rằng mỗi hạt nhân  92235U^{235}_{92}\text{U} phân hạch tỏa ra năng lượng là 203 MeV. Biết 1 eV =  1,6010191{,}60 \cdot 10^{-19} J. Khối lượng mol nguyên tử của  92235U^{235}_{92}\text{U} là 235 g/mol.

Câu 27: 0.25 điểm

Trong một giờ, số nguyên tử  92235U^{235}_{92}\text{U} trong lò phản ứng đã phân hạch là x. 10¹⁹. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Câu 28: 0.25 điểm

Biết chỉ có 80% số nguyên tử  92235U^{235}_{92}\text{U} phân hạch. Nhà máy điện hạt nhân nói trên sẽ sử dụng hết 226 kg  92235U^{235}_{92}\text{U} trong bao nhiêu ngày (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Địa Lý - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Làm Trắc Nghiệm Online Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaĐịa lý

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Địa Lý cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,536 lượt xem 103,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Công Nghệ Công Nghiệp - Thi Tốt Nghiệp THPT 2025, Trắc Nghiệm Online Kèm Đáp ÁnTHPT Quốc gia
Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Công Nghệ Công Nghiệp cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững kiến thức về công nghệ công nghiệp. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,634 lượt xem 103,180 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Ngữ Văn - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Kèm Gợi Ý Chi TiếtTHPT Quốc giaNgữ văn

Thực hành làm bài online với bộ đề thi tham khảo môn Ngữ Văn cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm gợi ý làm bài chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kỹ năng làm bài văn. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi và nâng cao khả năng tư duy, phân tích tác phẩm văn học.

7 câu hỏi 1 mã đề 2 giờ

191,645 lượt xem 103,173 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Lịch Sử - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Làm Trắc Nghiệm Online Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaLịch sử

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Lịch Sử cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập, nắm vững kiến thức lịch sử và kiểm tra kỹ năng làm bài hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,518 lượt xem 103,117 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Công Nghệ - Nông Nghiệp Thi Tốt Nghiệp THPT Từ 2025, Trắc Nghiệm Online Kèm Đáp ÁnTHPT Quốc gia

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Công Nghệ - Nông Nghiệp cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,583 lượt xem 103,153 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Tin Học Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 Online Có Đáp Án

Tham khảo đề thi TIN HỌC cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 với phiên bản online có đáp án. Đề thi được xây dựng theo định hướng của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, bao gồm các câu hỏi về lập trình, quản lý dữ liệu, hệ điều hành, và mạng máy tính, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mới và tự ôn luyện hiệu quả. Đáp án chi tiết được cung cấp giúp học sinh dễ dàng đối chiếu và cải thiện kiến thức.

30 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,577 lượt xem 103,140 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Thi Tốt Nghiệp THPT 2025, Trắc Nghiệm Online Kèm Đáp ÁnTHPT Quốc gia

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Giáo Dục Kinh Tế và Pháp Luật cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,542 lượt xem 103,131 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi tham khảo THPT QG môn Hóa học năm 2019THPT Quốc giaHoá học
Thi THPTQG, Hóa Học

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

125,890 lượt xem 67,774 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Tiếng Đức Năm 2025 - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngTHPT Quốc gia
Tham khảo đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Đức năm 2025 với cấu trúc đề thi mới nhất từ Bộ Giáo Dục và Đào Tạo. Đề thi bao gồm các phần trọng tâm như ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, và kỹ năng giao tiếp, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh dễ dàng ôn tập và làm quen với dạng bài thi chính thức. Đây là tài liệu ôn thi quan trọng, hỗ trợ học sinh lớp 12 chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí để cải thiện kỹ năng và nâng cao kết quả học tập.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,595 lượt xem 103,159 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!