thumbnail

Đề Thi Tham Khảo Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 Môn Sinh Học - Làm Trắc Nghiệm Online, Có Đáp Án

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Sinh Học cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức sinh học hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và cải thiện kỹ năng làm bài.

Từ khoá: đề thi tham khảo Sinh Học 2025làm trắc nghiệm online Sinh Họcđề thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Họctrắc nghiệm Sinh Học 2025 có đáp ánôn thi trực tuyến Sinh Học 2025đề thi thử THPT quốc gia 2025 Sinh Họcthi trắc nghiệm THPT quốc gia môn Sinh Họctrắc nghiệm Sinh Học miễn phílàm đề thi Sinh Học onlineđáp án trắc nghiệm Sinh Học 2025

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: 0.25 điểm
Khi xác định quan hệ huyết thống giữa hai người bất kỳ, phân tích loại phân tử sinh học nào sau đây cho kết quả chính xác nhất?
A.  
DNA.
B.  
RNA.
C.  
Protein.
D.  
Carbohydrate.
Câu 2: 0.25 điểm
Trong quá trình giảm phân bình thường, sự tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở
A.  
kì đầu I.
B.  
kì đầu II.
C.  
kì giữa I.
D.  
kì giữa II.
Câu 3: 0.25 điểm

Một thí nghiệm sử dụng rong đuôi chồn được bố trí như Hình 1: ống 1 và ống 2 có chiếu sáng; ống 3 và ống 4 đặt trong tối; các điều kiện thí nghiệm khác là như nhau. Ở ống nghiệm nào bọt khí O2 được tạo ra nhiều nhất?

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 4: 0.25 điểm
Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch gỗ của cây?
A.  
Diệp lục.
B.  
Nước.
C.  
Tinh bột.
D.  
Protein.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 5 và câu 6: Hình 2 thể hiện sự phát sinh của bốn loài thuộc các chi khác nhau.

Câu 5: 0.25 điểm
Hai loài nào có quan hệ tiến hóa gần nhất?
A.  
1 và 2.
B.  
1 và 3.
C.  
3 và 4.
D.  
2 và 4.
Câu 6: 0.25 điểm
Loài 4 phát sinh từ loài tổ tiên là ví dụ của quá trình
A.  
tiến hóa nhỏ.
B.  
tiến hóa lớn.
C.  
tiến hóa hóa học.
D.  
tiến hóa tiền sinh học.
Câu 7: 0.25 điểm
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, chọn lọc tự nhiên dẫn tới hiện tượng nào sau đây?
A.  
Tạo ra các kiểu gen thích nghi.
B.  
Tạo ra các allele mới.
C.  

Hình thành các kiểu hình mới.

D.  

Hình thành quần thể thích nghi.

Câu 8: 0.25 điểm
Sự thay đổi tần số allele của quần thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên như lũ lụt, hạn hán làm giảm mạnh số lượng cá thể của quần thể được gọi là
A.  
đột biến.
B.  
chọn lọc tự nhiên.
C.  
dòng gene.
D.  
phiêu bạt di truyền.
Câu 9: 0.25 điểm

Ở người, tính trạng tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng. Một gia đình có bố, mẹ tóc xoăn đã sinh ra hai người con, trong đó có một người con gái tóc thẳng. Phả hệ nào sau đây phản ánh đúng sự di truyền tính trạng dạng tóc ở gia đình này?

A.  
A.
B.  
B.
C.  
C.
D.  
D.
Câu 10: 0.25 điểm
Loài cỏ Spartina alterniflora (2n = 62) giao phấn với loài cỏ S. maritima (2n = 60) tạo ra cây lai (61 NST). Từ cây lai này đã hình thành nên loài mới là S. anglica hữu thụ. Nhận định nào sau đây là đúng?
A.  
Số NST trong tế bào soma của loài S. anglica là 61.
B.  
Tế bào soma của cây lai chứa các cặp NST tương đồng.
C.  
Loài S. alterniflora và loài S. maritima không có sự cách li sinh sản sau hợp tử.
D.  
Loài S. anglica có thể được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Trên đồng cỏ, các con sư tử trong đàn kết hợp với nhau để săn bắt trâu rừng. Các con trâu rừng tập hợp thành đàn lớn chống lại sư tử.

Câu 11: 0.25 điểm
Mối quan hệ sinh thái giữa những con trâu rừng trong đàn là
A.  
cộng sinh.
B.  
hội sinh.
C.  
hỗ trợ.
D.  
cạnh tranh.
Câu 12: 0.25 điểm
Mối quan hệ sinh thái giữa sư tử và trâu rừng là
A.  
hợp tác.
B.  
cộng sinh.
C.  
cạnh tranh.
D.  
vật ăn thịt và con mồi.
Câu 13: 0.25 điểm

Người ta đã tiến hành chèn lại gene A vào plasmid nhằm mục đích tạo giống cây trồng chuyển gene có khả năng tổng hợp một loại carotenoid. Cấu trúc thu được ở giai đoạn cuối cùng trong quy trình được mô tả ở Hình 3 là:

A.  
DNA tái tổ hợp.
B.  
protein tái tổ hợp.
C.  
gene chuyển.
D.  
RNA tái tổ hợp.
Câu 14: 0.25 điểm

Ở người, cùng với hệ nhóm máu ABO, hệ nhóm máu Rhesus (Rh) có vai trò quan trọng do đều gây chứng tan huyết khi không tương đồng nhóm máu. Một người phụ nữ có nhóm máu Rh âm (Rh⁻) thường mang thai và sinh con thứ nhất có nhóm máu Rh dương (Rh⁺) bình thường, nhưng dễ bị sảy thai ở các lần mang thai tiếp theo nếu thai nhi có nhóm máu Rh⁺. Tỉ lệ người có nhóm máu Rh⁻ chiếm khoảng 17% ở người da trắng, 7% ở người da đen và 0,5% ở người da vàng (trong đó có người Việt). Gene quy định nhóm máu Rh có 2 allele R và r, nằm trên NST thường. Allele R quy định nhóm máu Rh⁺ trội hoàn toàn so với allele r quy định nhóm máu Rh⁻.

Một cặp vợ chồng người Việt có con thứ nhất Rh⁺, nhưng người vợ có một anh ruột và hai cháu ruột Rh⁻. Phát biểu tư vấn di truyền nào dưới đây là phù hợp với cặp vợ chồng này khi họ có dự định sinh con lần thứ hai?

A.  
Người vợ không có nguy cơ sảy thai; vì đã có con thứ nhất Rh⁺ và xác suất Rh⁻ ở người Việt thấp.
B.  
Người vợ không có nguy cơ sảy thai, vì con thứ nhất Rh⁺ cho thấy kiểu gene người chồng là RR.
C.  
Người vợ có nguy cơ sảy thai, vì xác suất nhóm máu Rh cao hơn mức chung của quần thể.
D.  
Người vợ có nguy cơ sảy thai cao hơn 50%, nếu có kiểu gene r thì nguy cơ di truyền tăng.
Câu 15: 0.25 điểm
Trong điều trị bệnh rối loạn suy giảm miễn dịch (SCID) ở người do đột biến gene, không tổng hợp enzyme adenosine deaminase (ADA), một nhóm nhà khoa học sử dụng vector chuyển gene ADA bình thường vào tế bào gốc tủy của bệnh nhân SCID. Liệu pháp gene đã được sử dụng trong trường hợp này là gì?
A.  
Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để phá hủy gene đột biến.
B.  
Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để ức chế biểu hiện của gene đột biến.
C.  
Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để chỉnh sửa gene đột biến.
D.  
Đưa gene bình thường vào cơ thể người bệnh để tạo enzyme hoạt động.
Câu 16: 0.25 điểm

Hình 4 mô tả số lượng NST ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể đột biến nào sau đây?

A.  
Thể một nhiễm.
B.  
Thể ba nhiễm.
C.  
Thể đa bội.
D.  
Thể tam bội.

Dùng thông tin sau để trả lời câu 17 và câu 18: Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm hủy hoại hệ sinh thái: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm.

Câu 18: 0.25 điểm
Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thế …(1)… mưa nhiệt đới làm hủy hoại hệ sinh thái: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là
A.  
nguyên sinh, tăng.
B.  
nguyên sinh, giảm.
C.  
thứ sinh, tăng.
D.  
thứ sinh, giảm.
Câu 19: 0.25 điểm
Cùng với việc gieo hạt và trồng cây bản địa, để thúc đẩy tốc độ phục hồi hệ sinh thái sau khi ngừng khai thác khoáng sản, biện pháp nào sau đây phù hợp nhất?
A.  
Đi nhặt các động vật đào hang để làm tơi xốp đất.
B.  

Thường xuyên tỉa thưa để dành hạn chế sự phát triển của các loài chiếm ưu thế.

C.  

Bổ sung vụn cành và lá cây vào trong đất.

D.  
Gieo hạt cỏ cây ngoại lai vào khu vực phục hồi.

PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
 

Câu 20: 1 điểm

Dựa trên cơ sở các thí nghiệm về di truyền của Morgan, một nhóm học sinh đã thực hiện các phép lai trên ruồi giấm và thu được kết quả như sau: 

Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt × ♀ thân đen, cánh dài thu được F₁ gồm 100% thân xám, cánh dài. 

Phép lai 2: ♀ F₁ của phép lai 1 (F₁-₁) × ♂ thân đen, cánh cụt thu được F₁₋₂ gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau. 

Phép lai 3: ♀ F₁₋₂ × ♂ F₁₋₁ thu được F₂ gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 2 : 1. 

Biết rằng, mỗi tính trạng do một gen có 2 allele trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định.

A.
 
Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng.
B.
 
Tần số hoán vị gen có thể xác định được từ kết quả phép lai 2.
C.
 
Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gen quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở F₁-₁.
D.
 
Nếu cho lai ♂ F₁₋₁ × ♀ thân đen, cánh cụt thì tỉ lệ các kiểu hình ở đời con giống với phép lai 2.
Câu 21: 1 điểm

Phương pháp mô phỏng mô hình sinh thái về sự biến đổi kích thước quần thể của 3 loài chim, chuột và mèo rừng được thực hiện trên một hòn đảo với số lượng cá thể ban đầu của mỗi loài lần lượt là 100 000, 100 và 10. Biến động số lượng cá thể mỗi loài sau một thời gian được biểu thị ở Hình 5 (Thí nghiệm 1). Biết rằng, chim là thức ăn của loài chuột; cả chim và chuột là thức ăn của mèo rừng. Khi quần xã trong Thí nghiệm 1 đạt trạng thái ổn định, người ta tiến hành loại bỏ hoàn toàn các cá thể mèo rừng và thu được số liệu về sự biến động số lượng cá thể các loài trong quần xã như biểu thị ở Hình 6 (Thí nghiệm 2).

A.
 
Mối quan hệ sinh thái giữa loài chim và loài chuột là cạnh tranh khác loài.
B.
 
Mèo rừng là loài chủ chốt trong quần xã.
C.
 
Trong Thí nghiệm 1, tổng số cá thể của quần xã đạt giá trị cao nhất khi quần xã đạt trạng thái ổn định.
D.
 
Kết quả nghiên cứu cho thấy việc loại bỏ một loài có thể xác định được vai trò sinh thái của loài đó trong quần xã.
Câu 22: 1 điểm

Trong một nghiên cứu về ảnh hưởng của các khí O₂, CO₂, CO đến nhịp tim của chuột, một số bước sau đã được thực hiện: - Bước 1: Xác định vật liệu, phương pháp, bố trí thí nghiệm, kết quả dự kiến. - Bước 2: Chọn các con chuột đực 10 tuần tuổi khỏe mạnh, đồng đều về kích thước, khối lượng. Chuẩn bị bốn buồng thí nghiệm có áp suất mỗi loại khí (mmHg) khác nhau được thể hiện ở Bảng 1. Trong đó, Buồng I chưa thông khí tiêu chuẩn (đối chứng). - Bước 3: Đo nhịp tim của chuột bằng thiết bị cảm biến. - Bước 4: Chọn 40 con chuột có nhịp tim tương đương nhau và chia đều thành 4 nhóm. Đưa mỗi nhóm chuột vào từng buồng thí nghiệm. - Bước 5: Sau 15 phút, đo nhịp tim của chuột trong mỗi buồng thí nghiệm. Bước 6: Tiến hành việc lặp lại kế hoạch nghiên cứu.

A.
 
Bước 1 thể hiện việc lập kế hoạch nghiên cứu.
B.
 
Để xác định ảnh hưởng của khí CO, cần tiến hành bước tiếp theo là so sánh kết quả đo nhịp tim của chuột ở Buồng II và Buồng IV.
C.
 
Chuột ở Buồng III sẽ không có sự sai khác về nhịp tim đo được ở bước 3 và ở bước 5.
D.
 
Nếu sự khác biệt về nhịp tim được đo ở động mạch chủ và xoang động mạch cảnh làm đối tượng thí nghiệm thì nhịp tim của chuột trong Buồng I và Buồng II sẽ không có sự sai khác.
Câu 23: 1 điểm

Hình 7 cho thấy kết quả xác định mức biểu hiện (qua phiên mã và dịch mã) của gene Z mã hóa enzyme β-galactosidase ở chủng E. coli kiểu dại, sinh trưởng trong môi trường tối thiểu ban đầu không có lactose và được bổ sung một lượng nhất định lactose vào phút thứ 3. Các đường đồ thị (1), (2) biểu thị sản phẩm của gene Z (lượng enzyme β-galactosidase hoặc lượng mRNA).

A.
 
Lượng mRNA do gene Z quy định được biểu thị ở đường (2).
B.
 
Lượng chất được biểu thị ở đường (1) quy định lượng chất được biểu thị ở đường (2).
C.
 
Từ phút thứ 10, đường (1) đi xuống là do cạn kiệt lactose và sản phẩm của gene Z được biểu thị bởi đường này bị phân giải.
D.
 
Từ phút thứ 15 trở đi, lượng chất biểu thị ở đường (2) duy trì ổn định.

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28. 

Câu 24: 0.25 điểm

Ở vùng Manchester nước Anh, trước năm 1848, khi môi trường chưa bị ô nhiễm, thân cây bạch dương có màu trắng và quần thể bướm sâu đo sống trên thân cây chủ yếu là các cá thể màu sáng, chỉ một vài cá thể màu sẫm. Từ năm 1848 trở đi, khi môi trường bị ô nhiễm bởi khói bụi than, thân cây bạch dương chuyển màu sẫm. Khoảng 50 năm sau, số lượng cá thể màu sẫm chiếm khoảng 98% trong quần thể. Biết rằng, tính trạng màu sắc thân bướm do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định. Cho các sự kiện sau đây:

  1. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể màu sẫm có ưu thế thích nghi.
  2. Các cá thể màu sẫm ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
  3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được nhân lên và kiểu hình biến dị phát tán trong quần thể.
  4. Trước năm 1848, trong quần thể bướm đã phát sinh đột biến gene quy định kiểu hình màu sẫm. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 25: 0.25 điểm

Hình 8 cho thấy các loại giao tử chứa NST 14, 21 và 14/21 có thể được tạo thành từ các tế bào sinh trứng ở một người phụ nữ bị đột biến chuyển đoạn Robertson (một phần của NST 21 gắn vào NST 14). Loại giao tử nào trong Hình 8 kết hợp với giao tử được bình thường tạo thành hợp tử có các cặp NST 14 và 21 bình thường?

Câu 26: 0.25 điểm

Một học sinh tiến hành gieo hạt đậu tương và thống kê số lượng cây con với các kiểu hình khác nhau về màu lá sau 14 ngày gieo hạt, thu được kết quả ở Bảng 2. Biết rằng, màu lá đậu do một gene có 2 allele quy định, allele A quy định lá màu xanh đậm trội không hoàn toàn so với allele a quy định lá xanh nhạt. Hãy xác định tần số mỗi allele trong quần thể này (tính làm tròn đến chữ số sau dấu phẩy).

Câu 27: 0.25 điểm

Một nhà khoa học muốn tạo ra giống lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh từ hai dòng thuần chủng: chịu hạn, không kháng bệnh (dòng 1) và không chịu hạn, kháng bệnh (dòng 2). Biết rằng, allele A quy định chịu hạn trội hoàn toàn so với allele a quy định không chịu hạn, allele B quy định kháng bệnh trội hoàn toàn so với allele b quy định không kháng bệnh. Hai gene này nằm trên cùng một NST, cách nhau 20 cM. Nhà khoa học này cho lai cây thuộc dòng 1 với cây thuộc dòng 2, thu được F1. Nếu cho cây F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ các cây lúa thuần chủng chịu hạn và kháng bệnh ở F2 là bao nhiêu (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?

Câu 28: 0.25 điểm

Hình 9 là lưới thức ăn ở một hệ sinh thái trên cạn. Biết rằng, sản lượng của thực vật là 210 kcal/m²/năm. Nếu hiệu suất sinh thái giữa phần sản lượng của sinh vật tiêu thụ với sản lượng của mỗi loài thức ăn tương ứng đều là 10%, thì sản lượng của cáo là bao nhiêu? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).

Câu 29: 0.25 điểm

Hình 10 cho thấy số lượng cá thể của các loài trong một quần xã thực vật ở đồng cỏ, trong đó chỉ có một loài ưu thế. Độ phong phú của loài ưu thế gấp bao nhiêu lần giá trị trung bình của độ phong phú của tất cả các loài trong quần xã? (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy).


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 Môn Toán Học - Làm Trắc Nghiệm Online, Có Đáp Án

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo thi tốt nghiệp THPT môn Toán Học từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến.

22 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

191,517 lượt xem 103,104 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 Môn Hoá Học - Làm Online Miễn Phí, Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaHoá học

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo thi tốt nghiệp THPT môn Hoá Học từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến.

28 câu hỏi 1 mã đề 2 giờ

191,467 lượt xem 103,089 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Tham Khảo Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 - Môn Tiếng Nga, Trắc Nghiệm Online Kèm Đáp ÁnTHPT Quốc gia
Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề tham khảo môn Tiếng Nga cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững kiến thức ngôn ngữ. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng sử dụng Tiếng Nga.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,665 lượt xem 103,195 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Tham Khảo Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 - Môn Tiếng Nhật, Trắc Nghiệm Online Kèm Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề tham khảo môn Tiếng Nhật cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững kiến thức ngôn ngữ. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng sử dụng Tiếng Nhật.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,675 lượt xem 103,201 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Tham Khảo Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025 - Môn Tiếng Trung Quốc, Trắc Nghiệm Online Kèm Đáp ÁnTHPT Quốc gia
Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề tham khảo môn Tiếng Trung Quốc cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và nắm vững kiến thức ngôn ngữ. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng sử dụng Tiếng Trung Quốc.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,703 lượt xem 103,215 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Địa Lý - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Làm Trắc Nghiệm Online Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaĐịa lý

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Địa Lý cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,537 lượt xem 103,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Ngữ Văn - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Kèm Gợi Ý Chi TiếtTHPT Quốc giaNgữ văn

Thực hành làm bài online với bộ đề thi tham khảo môn Ngữ Văn cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm gợi ý làm bài chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kỹ năng làm bài văn. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi và nâng cao khả năng tư duy, phân tích tác phẩm văn học.

7 câu hỏi 1 mã đề 2 giờ

191,646 lượt xem 103,173 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Lịch Sử - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Làm Trắc Nghiệm Online Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaLịch sử

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Lịch Sử cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới, giúp học sinh lớp 12 ôn tập, nắm vững kiến thức lịch sử và kiểm tra kỹ năng làm bài hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,519 lượt xem 103,117 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Tham Khảo Môn Vật Lý - Thi Tốt Nghiệp THPT Từ Năm 2025, Miễn Phí Có Đáp ÁnTHPT Quốc giaVật lý

Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Vật Lý cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với định dạng thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.

28 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

191,482 lượt xem 103,096 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!