thumbnail

Đề Ôn Tập Môn Kiểm Toán 2 (VLUTE) - Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long - Miễn Phí, Có Đáp Án

Ôn luyện môn "Kiểm Toán 2" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long (VLUTE). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thực hành về quy trình kiểm toán, phân tích tài chính, và quản lý rủi ro trong doanh nghiệp. Đáp án chi tiết hỗ trợ bạn học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: đề ôn tập kiểm toán 2 VLUTE kiểm toán Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long bài kiểm tra kiểm toán 2 trắc nghiệm kiểm toán 2 đáp án kiểm toán VLUTE quy trình kiểm toán phân tích tài chính VLUTE quản lý rủi ro kiểm toán kiểm tra trực tuyến kiểm toán 2 đề thi miễn phí kiểm toán 2

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Câu.8. Kiểm toán viên kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định để xem xét liệu có khoản nào đủ điều kiện vốn hóa nhưng đơn chưa ghi nhận tăng tài sản cố định không là nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
A.  
Tài sản cố định được ghi nhận đây đủ và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận là có thực.
B.  
Tài sản cố định được ghi nhận có hiện hữu trong thực tế và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận là có thực
C.  
Tài sản cố định được ghi nhận có hiện hữu trong thực tế và chi phí sửa chữa, bảo trì ghi nhận đầy đủ
D.  
Tài sản cố định và chi phí sửa chữa, bảo trì được ghi nhận đầy đủ.
Câu 2: 0.2 điểm
Đơn đặt hàng thường bao gồm các nội dung quan trọng dưới đây trừ
A.  
Phương pháp đặt hàng (điện thoại, fax, hoặc internet).
B.  
Chủng loại, quy cách hàng hóa hoặc dịch vụ cần mua.
C.  
Số lượng của hàng hóa hoặc dịch vụ cần mua.
D.  
Ngày đặt hàng.
Câu 3: 0.2 điểm
Lý do chính của việc đánh số thứ tự liên tục trước khi sử dụng đối với các biểu mẫu chứng từ như: đơn đặt hàng, chứng từ gửi hàng, hoá đơn bán hàng,…. Là để giúp công ty:
A.  
Xác định các nghiệp vụ ghi trên chứng từ thực sự xảy ra.
B.  
Kiểm tra việc ghi sổ đúng kỳ của doanh thu bán hàng và nợ phải thu.
C.  
Kiểm tra sự liên tục của số thứ tự trên chứng từ để phát hiện các chứng từ bị mất và những nghiệp vụ không ghi sổ.
D.  
Kiểm tra tính hợp lệ của các nghiệp vụ đã ghi sổ
Câu 4: 0.2 điểm
Câu.12. Thư xác nhận ngân hàng về chi tiết các khoản vay dài hạn và chỉ phí lãi vay tương ứng không đáp ứng được mục tiêu kiểm toán nào sau đây:
A.  
Tính hiện hữu.
B.  
Tính đầy đủ.
C.  
Đánh giá và phân bổ.
D.  
Trình bày và thuyết minh.
Câu 5: 0.2 điểm
Kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán dưới đây nhằm phát hiện các khoản nợ phải trả chưa được ghi chép, trừ:
A.  
Kiểm tra các đơn đặt hàng đã gửi nhưng chưa nhận hàng và chưa có hóa đơn của nhà cung cấp.
B.  
Đối chiếu giữa biên bản đổi chiêu công nợ với nhà cung cấp và tài khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp
C.  
Gửi thư xác nhận nợ phải trả.
D.  
Chọn mẫu một số khoản nợ trong sổ chi tiết nợ phải trả để kiểm tra chứng từ có liên quan như hóa đơn của nhà cung cấp và báo cáo nhận hàng.
Câu 6: 0.2 điểm
Câu 8 Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục doanh thu tăng lên. trong các trường hợp dưới đây, trừ:
A.  
Khách hàng sử dụng dịch vụ thu nợ để thu hồi các khoản nợ khó đòi.
B.  
Doanh thu của ngành sụt giảm đáng kể.
C.  
Nhân viên kế toán thường mắc sai sót khi ghi nhận doanh thu và nợ phải thu.
D.  
Khó khăn trong việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu do quy trình bán hàng phức tạp.
Câu 7: 0.2 điểm
Câu 13 Kiểm toán tài sản cố định không thể kết hợp với kiểm toán khoản mục
A.  
Thu nhập khác.
B.  
Tiền.
C.  
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
D.  
đ) Nợ phải trả.
Câu 8: 0.2 điểm
Một lô hàng được bán sau ngày kết thúc niên độ nhưng trước ngày ký bảo cáo tài chính với giá thấp hơn giá trị ghi số và số tiền chênh lệch là trọng yêu:
A.  
Là sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán và cần phải điều chỉnh báo cáo tài chính
B.  
Là sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán, tuy không cần điều chỉnh báo cáo tài chính nhưng phải công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính.
C.  
Không phải là sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán nên không cần điều chinh và không cần công bố trong thuyết minh báo chính.
D.  
Cả ba câu trên đều sai.
Câu 9: 0.2 điểm
Điều nào dưới đây không phải là mục tiêu của kiểm toán viên khi kiểm tra chứng từ gốc của Nợ phải trả:
A.  
Phát hiện những khoản nợ quá hạn nhưng chưa được đơn vị thanh toán.
B.  
Xác định xem các khoản trả cho nhà cung cấp có được phê chuẩn thích hợp không.
C.  
Xác định tính hiện hữu của khoản nợ phải trả được ghi chép.
D.  
Xác định liệu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả cho nhà cung cấp
Câu 10: 0.2 điểm
Để ngăn chặn việc biển thủ tiền thu được từ khách hàng, đơn vị nên áp dụng thủ tục kiểm soát nào dưới đây:
A.  
Một nhân viên kiểm tra độc lập việc ghi nhận nghiệp vụ bán hàng trong sổ nhật ký thu tiền và đối chiếu với số tiền ghi trên bảng tổng hợp số tiền thu trong ngày.
B.  
Việc xoá sổ những khoản nợ không thể thu hồi phải được phê chuẩn bởi một người có thẩm quyền ở bộ phận phê chuẩn việc bán chịu.
C.  
Tách biệt giữa nhân viên thu tiền và nhân viên kế toán nợ phải thu.
D.  
Bộ phận giám sát phải so sánh đối chiếu tổng số tiền thu trong ngày với tổng số tiền trong sổ nhật ký thu tiền
Câu 11: 0.2 điểm
Để phát hiện các tài sản cố định không sử dụng, thủ tục kiểm soát nào dưới đây cần được thiết lập:
A.  
Định kỳ, kế toán trưởng cần lập bảng phân tích các thu nhập khác để phát hiện các khoản thu từ nhượng bán tài sản cố định.
B.  
Định kỳ, quản đốc phân xưởng và các phòng ban báo cáo về tình hình sử dụng tài sản cố định.
C.  
Quan sát kiểm kê của kiểm toán viên nội bộ.
D.  
Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 12: 0.2 điểm
Khi doanh nghiệp chịu áp lực phải tăng lợi nhuận, xu hướng gian lận phổ biến đối với tài sản cố định là:
A.  
Vốn hóa chi phí (ghi tăng nguyên giá tài sản cố định) không phù hợp quy định của chuẩn mực, chế độ kế toán.
B.  
Thời gian tính khấu hao tài sản cố định ngắn định của chế độ tính khấu hao. hơn so với quy
C.  
Tài sản cố định thường ghi giảm như là khoản bị mất cắp.
D.  
Thông tin liên quan đến tài sản cố định được trình bày và công bố không đúng theo yêu cầu của chuẩn mực và chế độ kế toán.
Câu 13: 0.2 điểm
Trong trường hợp chi phí khấu hao bị tính sai, bằng chứng nào dưới đây có thể làm cơ sở để kiểm toán viên đề nghị bút toán điều chính:
A.  
Các chứng từ gốc của những nghiệp vụ ghi nhận chi phí khấu hao trên sổ sách.
B.  
Bảng phân tích biến động tổng quát về chi phí khấu hao do kiểm toán viên tự lập.
C.  
Ước tính độc lập do kiểm toán viên tính toán căn cứ vào tổng nguyên giá và tỷ lệ khấu hao bình quân của từng nhóm tài sản cô định chính.
D.  
Kết quả tính toán lại về mức khấu hao của kiểm toán viên dựa trên Số đăng ký tài sản cố định của đơn vị.
Câu 14: 0.2 điểm
Thủ tục nào dưới đây nhằm thỏa mãn mục tiêu đánh giá và phân bố đối với hàng tồn kho:
A.  
Đối chiếu số lượng hàng tồn kho trên biên bản kiểm kê với số liệu sổ sách kế toán.
B.  
Kiểm tra số tổng cộng trên bảng kê chi tiết hàng tồn kho và đôi chiếu với số chi tiết, sổcái
C.  
Xem xét liệu đơn vị có hàng tồn kho chậm luân chuyển, lối thời
D.  
So sánh đơn giá hàng tồn kho so với năm trước
Câu 15: 0.2 điểm
Chu trình bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm các khâu dưới đây, trừ:
A.  
Bán hàng hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
B.  
Lập dự phòng bảo hành dịch vụ.
C.  
Thu tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
D.  
Ghi nhận nợ phải thu khách hàng.
Câu 16: 0.2 điểm
Câu10. Từ sổ kế toán về thu nhập khác, Kiểm toán viên chọn mẫu các nghiệp vụ liên quan đến thu nhập khác do thanh lý tài sản cố định để kiểm tra các chứng từ liên quan. Thử nghiệm này nhằm đạt mục tiêu kiểm toán nào dưới đây:
A.  
Các nghiệp vụ ghi nhận là có thực
B.  
Các nghiệp vụ ghi chép chính xác.
C.  
Các nghiệp vụ được đánh giá đúng
D.  
Trình bày và thuyết minh đầy đủ thông tin liên quan đến nghiệp vụ này.
Câu 17: 0.2 điểm

Để xác định mọi nghiệp vụ bán hàng đều đã được ghi nhận vào doanh thu. KiTV nên chọn mẫu kiểm tra từ:

A.  

Các phiếu giao hàng

B.  

Nhật ký bán hàng

C.  

Sổ chi tiết tài khoản nợ phải thu

D.  

Các hoá đơn bán hàng.

Câu 18: 0.2 điểm
Khi mức rủi ro kiểm soát của khoản mục Tiền được đánh giá là tối đa, KiTV cần phải:
A.  
Mở rộng phạm vi của các thử nghiệm kiểm soát
B.  
Mở rộng phạm vi thử nghiệm chi tiết
C.  
Kiểm kê tiền mặt và đối chiếu với sổ quỹ. Đồng thời, đối chiếu số dư tài khoản Tiền gửi ngân hàng trên sổ kế toán với sổ phụ ngân hàng.
D.  
Các câu trên đều đúng
Câu 19: 0.2 điểm
Những thủ tục kiểm soát sau đây thường được kiểm toán viên dựa vào khi kiểm tra các khoản nợ vay dài hạn, ngoại trừ
A.  
Hội đồng quản trị chuẩn y các khoản vay dài hạn có giá trị lớn.
B.  
Kể toán theo dõi chi tiết các khoản vay nợ, và thường xuyên đối chiếu số dư chi tiết này với sổ cái.
C.  
Kế toán theo dõi và ghi chép chi phí lãi vay dựa trên các hợp đồng vay nợ.
D.  
Xác nhận chi tiết các khoản vay dài hạn từ các chủ nợ.
Câu 20: 0.2 điểm
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi kiểm toán tài sản cô định vô hình
A.  
Kiểm toán viên không thể thu thập các bằng chứng dạng vật chất về tài sản cố định vô hình.
B.  
Mục tiêu đánh giá thường là quan trọng nhất.
C.  
Nguyên giá của tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán
D.  
Khấu hao tài sản cố định vô hình là một ước tính kế toán.
Câu 21: 0.2 điểm
Kiểm toán viên nhận thấy tỷ lệ hàng bán bị trả lại trên doanh thu của năm nay thấp hơn rất nhiều so với tỷ lệ này của năm trước. Kiểm toán viên đánh giá doanh thu thuần có rủi ro bị:
A.  
Khai thiếu.
B.  
Khai cao
C.  
Đánh giá sai.
D.  
Trình bày và thuyết minh trên báo cáo tài chính không phù hợp.
Câu 22: 0.2 điểm
Thủ tục được xem là hữu hiệu nhất để phát hiện chí phí lãi vay không được ghi nhận là:
A.  
Kiểm tra chứng từ gốc về chi phí lãi vay được ghi nhận trên sổ sách kế toán.
B.  
Ước tính độc lập chi phí lãi vay dựa trên hợp đồng vay và đối chiếu với số liệu của đơn vị,
C.  
Gửi thư xác nhận cho ngân hàng.
D.  
Cả 3 phương pháp trên.
Câu 23: 0.2 điểm
Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở bộ phận bán hàng bị trích thiếu là 100 triệu đồng. Điều này ảnh hưởng đến báo cáo tài chính như sau:
A.  
Làm chi phí trong kỳ giảm 100 triệu đồng.
B.  
Tổng tài sản tăng 100 triệu đồng.
C.  
Câu a và b đều đúng.
D.  
Chưa thể xác định được.
Câu 24: 0.2 điểm
Khi chứng kiến kiểm kê tại một kho bằng chứa thực phẩm ăn liền, kiểm toán viên nhận thấy hàng tồn kho không được sắp xếp trật tự, trong tình huống này, bên cạnh mục tiêu kiện toàn hiện hữu, mục tiêu kiểm toán nào của hàng tồn kho có thể bị ảnh hưởng:
A.  
Đầy đủ.
B.  
Đánh giá và phân bố.
C.  
Quyền
D.  
Trình bày và công bố.
Câu 25: 0.2 điểm
Kiểm toán viên chọn mẫu các nghiệp vụ thu, chi trước và sau thời điểm khoá sổ 10 ngày để kiểm tra chứng từ có liên quan, thủ tục này nhằm mục đích:
A.  
Kiểm tra sự có thật của tiền vào ngày lập báo cáo tài chính
B.  
Kiểm tra việc ghi chép đầy đủ Tiền trên sổ sách
C.  
Phát hiện gian lận của thủ quỹ
D.  
Kiểm tra việc ghi chép đúng niên độ của các nghiệp vụ tiền
Câu 26: 0.2 điểm
Phân tích số vòng quay hàng tồn kho rất hữu ích khi kiểm toán hàng tồn kho đơn vị sẽ giúp kiểm toán viên phát hiện:
A.  
Việc tính giá hàng tồn kho không chính xác.
B.  
Hàng hóa bị lỗi thời, chạm luân chuyển.
C.  
Hàng dự trữ quá mức cần thiết.
D.  
Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 27: 0.2 điểm
Thủ tục phân tích đối với chi phí nhân công bao gồm các thủ tục dưới đây, trừ:
A.  
Ước tính chi phí nhân công của năm nay dựa trên chi phi nhân công của năm trước sau khi điều chỉnh cho các thay đổi trong lương bình quân và số lượng nhân viên.
B.  
So sánh chi phí nhân công theo dự toán với chi phí nhân công theo thực tế.
C.  
Đọc biên bản họp hội đồng quản trị để xác định mức tiền thưởng cuối năm.
D.  
Ước tính chi phí hoa hồng bằng cách nhân tỷ lệ hoa hồng với doanh thu trong kỳ.
Câu 28: 0.2 điểm
Thủ tục nào dưới đây thường ít được kiểm toán viên chú trọng khi tiến hành kiểm toán hàng tồn kho:
A.  
Điều tra xem liệu đơn vị có khai báo đầy đủ tất cả hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của mình.
B.  
Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị có phù hợp chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
C.  
Xem xét việc trình bày và công bố hàng tồn kho có phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và chỉ độ kế toán hiện hành.
D.  
Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Câu 29: 0.2 điểm
Để đáp ứng mục tiêu phát sinh của doanh thu bán chịu, kiểm toán viên cần chọn mẫu kiểm tra từ:
A.  
Hồ sơ các đơn đặt hàng
B.  
Hồ sơ các lệnh giao hàng
C.  
Sổ chi tiết các khoản phải thu
D.  
Tài khoản doanh thu
Câu 30: 0.2 điểm
Kết quả kiểm kê cho thấy một số 36 bằng bột giặt đã bị đóng cọc, ngày 31/12/2013, công ty Hải Hồ đã lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho lô hàng trên với số tiền là 100 triệu đồng (giá gốc của lô hàng bột giá trị số kế toán trước khi lập dự phòng là 200 triệu đồng). Sau đó, vào ngày15/1/20X4, Hải Hồ đã bán được lô hàng trên với số tiền là 80 triệu đồng . Nếu ảnh hưởng của sự kiện trên là trọng yếu, kiểm toán viên phải:
A.  
Yêu cầu đơn vị điều chỉnh tăng thêm dự phòng 20 triệu đồng
B.  
Yêu cầu đơn vị điều chỉnh giảm bớt dự phòng 80 triệu đồng.
C.  
Chỉ cần yêu cầu đơn vị công bố trên thuyết minh báo cáo tài chính, không cần yêu cầu điều chỉnh do việc bán hàng xảy ra sau ngày kết thúc niên độ.
D.  
Đưa ra ý kiến ngoại trừ hoặc ý kiến trái ngược do có bất đồng ý kiến nghiêm trọng giữa kiểm toán viên và ban giám đốc đơn vị
Câu 31: 0.2 điểm
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục Tiền sẽ tăng lên trong các trường hợp sau đây, ngoại trừ:
A.  
Không tập trung đầu mối thu tiền
B.  
Phần lớn các nghiệp vụ bán hàng hoá đều thu bằng tiền mặt
C.  
Nhiều nghiệp vụ mua và bán hàng hoá được thực hiện bằng ngoại tệ
D.  
Tiền được thu chủ yếu qua ngân hàng thay vì thu bằng tiền mặt
Câu 32: 0.2 điểm
Thủ tục kiểm soát nào dưới đây giúp đảm bảo chi phi nhân công trực tiếp được ghì nhận đúng đắn vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
A.  
So sánh chi phí nhân công trực tiếp trên một sản phẩm của doanh nghiệp với mức trung bình của ngành.
B.  
Kiểm tra thường xuyên số lượng thành phẩm đã bán.
C.  
Phê duyệt và kiểm tra độc lập các bảng tính lương và bảng phân bổ chi phí tiền lương vào các tài khoản liên quan.
D.  
Tính toán lại chi phí nhân công trực tiếp dựa trên bảng chấm công
Câu 33: 0.2 điểm
gửi thư xác nhận của ngân hàng về số dư của tài khoản Tiền gửi ngân hàng vào thời điểm khoá sổ là thủ tục kiểm toán nhằm thoả mãn mục tiêu kiểm toán:
A.  
Hiện hữu và đầy đủ
B.  
Đầy đủ và Quyền sở hữu
C.  
Hiện hữu và Quyền sở hữu
D.  
Các câu trên đều sai
Câu 34: 0.2 điểm
Câu 3 Khi kiểm toán tài sản cố định, kiểm toán viên thường kiểm tra đồng thời chi phí sửa chữa và bảo trì. Mục tiêu chính của công việc này là để thu thập bằng chứng về:
A.  
Các chi phí sửa chữa và bảo trì tài sản cố định không được vốn hóa vì đã hạch toán vào chi phí thời kỳ.
B.  
Các khoản chỉ mua sắm tài sản cố định nhưng lại được hạch toán vào chi phí của kỳ.
C.  
Các chi phí sửa chữa và bảo trì tài sản cố định được ghi nhận đúng niên độ kế toán.
D.  
Các khoản chi mua sắm tài sản cố định được ghi nhận đúng niên độ kế toán.
Câu 35: 0.2 điểm
Đối với nợ phải thu, việc tách biệt chức năng nào dưới đây có thể giúp ngăn ngừa thủ thuật Lapping:
A.  
Thu tiền và chi tiền
B.  
Thu tiền với lập bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng
C.  
Thu tiền với ghi sổ tài khoản nợ phải thu
D.  
Thu tiền với bán hàng
Câu 36: 0.2 điểm
Thủ tục kiểm toán nào sau đây mà kiểm toán viên có thể yêu cầu nhân viên của đơn vị thực hiện:
A.  
Kiểm tra sự chính xác về mặt toán học của số liệu trên sổ cái tài khoản Nợ phải trả.
B.  
Lập bảng kê chi tiết các khoản nợ phải trả.
C.  
Gửi thư xác nhận đến các nhà cung cấp do kiểm toán viên chọn.
D.  
Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 37: 0.2 điểm
10 Vào cuối năm 2013, công ty Tân Phát nhập khẩu một lô hàng theo giá FOB (cảng đi). Giả sử ngày phát hành vận đơn đường biển là 28/12X3, hoá đơn người bán ghi ngày 3/01/20X4, ngày nhập hàng và trả. 4/01/20X4. Tại thời điểm 31/12/20X3, do hàng chưa về kho nên kế toán chưa ghi nhận nghiệp vụ mua hàng và biên bản kiểm kê không có này. Nếu Tấn Phát kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ lô hàng trên sẽ được:
A.  
Tính vào hàng tồn kho trong năm 2003 nhưng không tính trong giá vốn hàng bán.
B.  
Tính vào hàng tồn kho trong năm 2013 và điều chinh giá vốn hàng bán.
C.  
Tinh vào hàng tồn kho trong năm 2013 và điều chỉnh giá vốn hàng bán.
D.  
Không tính vào hàng tồn kho năm 2013.
Câu 38: 0.2 điểm
Chứng từ làm cơ sở để ghi nhận khoản hàng bán bị trả lại là:
A.  
Biên bản nhận lại hàng.
B.  
Hóa đơn bán hàng.
C.  
Biên bản giao hàng.
D.  
Phiếu xuất kho.
Câu 39: 0.2 điểm
Khi kiểm toán chi phí khấu hao tài sản cố định, thủ tục kiểm toán nào sau đây đáp ứng tốt nhất mục tiêu ghi chép chính xác:
A.  
Kiểm tra lại việc tính toán trên bảng tính khấu hao tài sản cố định.
B.  
Xem xét các phương pháp tính khấu hao để bảo đảm rằng chúng phù hợp với quy định hiện hành.
C.  
Lập bảng so sánh giữa chi phí khấu hao ghi vào tài khoản Chi phí và số phát sinh trên tài khoản Khấu hao lũy kế.
D.  
Cả 3 câu trên đều sai.
Câu 40: 0.2 điểm
Thử nghiệm nào dưới đây là thủ tục phân tích được áp dụng để kiểm tra tính hợp lý của chi phí lãi vay dài hạn:
A.  
Xác định xem lãi suất danh nghĩa được ghi nhận trên trái phiếu có gần bằng với lãi suất thị trường hay không
B.  
Xác định xem khách hàng có thanh toán khoản nợ vay đúng theo kế hoạch trả nợ vay hay không.
C.  
Ước tính chi phí lãi vay bằng cách nhân số dư nợ vay bình quân với lãi suất bình quân
D.  
Kiểm tra xem khách hàng có vay dài hạn với mức lãi suất thấp trên thị trường hay không
Câu 41: 0.2 điểm
Kiểm toán viên kiểm tra việc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái của các khoản tiền có gốc ngoại tệ vào thời điểm cuối kỳ. Thử nghiệm này giúp đạt được mục tiêu:
A.  
Hiện hữu và quyền
B.  
Ghi chép chính xác
C.  
Đánh giá và phân bổ
D.  
Trình bày và công bố
Câu 42: 0.2 điểm
Câu 10 Thủ tục kiểm toán nào dưới đây giúp kiểm toán viên có được bằng chứng về mục tiêu ghi chép chính xác của khoản mục Tiền:
A.  
Chứng kiến kiểm kê tiền mặt
B.  
Chọn mẫu kiểm tra uỷ nhiệm chi với nghiệp vụ chi tiền trên sổ chi tiết
C.  
Tổng cộng số liệu trên sổ chi tiết và đối chiếu với số dư trong sổ cái
D.  
Kiểm tra bảng chỉnh hợp tiền gửi ngân hàng
Câu 43: 0.2 điểm
Thông qua thủ tục phân tích, kiểm toán viên nhận thấy số vòng quay phải thu giảm xuống đáng kể so với năm trước, và tỷ trọng tiền trên tông t sản tăng cao so với năm trước. Khi tìm hiểu, kiểm toán viên biết răng doanh nghiệp đã nới lỏng chính sách bán chịu từ 2 tháng lên 5 tháng 4 tránh sụt giảm doanh số do cạnh tranh khốc liệt. Khi đó, kiểm toán viên đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu cao đối với cơ sở dẫn liệu nào sau đi của khoản mục Tiền:
A.  
Hiện hữu.
B.  
Đầy đủ.
C.  
Đánh giá và phân bổ
D.  
Trình bày và công bố
Câu 44: 0.2 điểm
Để thỏa mãn mục tiêu kiểm toán đầy đủ của hàng tồn kho, khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho kiểm toán viên phải:
A.  
Chọn mẫu một số mặt hàng từ danh mục hàng tồn kho cuối kỳ phòng kế toán để kiểm kê số tồn trong thực tế.
B.  
Chọn mẫu một số lô hàng hiện có trong kho, không phân biệt mặt hàng để kiểm kê sau đó đối chiếu với thẻ kho.
C.  
Chọn mẫu một số mặt hàng hiện có trong kho để kiểm kê số tồn trong thực tế và đối chiếu với danh mục hàng tồn kho cuối kỳ.
D.  
Chọn mẫu một số mặt hàng từ Bảng tổng hợp kết quả kiểm kê để đối chiếu đến các
Câu 45: 0.2 điểm
KiTV kiểm tra chứng từ liên quan đến việc mua tài sản cố định (giá mua, chi phí khác liên quan đến tài sản…) là nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán nào sau đây:
A.  
Tính hiện hữu
B.  
Quyền
C.  
Đánh giá và phân bổ
D.  
Trình bày và thuyết minh
Câu 46: 0.2 điểm
Kiểm toán viên thường sử dụng bảng phân tích tuổi của các khoản nợ phải thu vào ngày kết thúc năm tài chính để:
A.  
Đánh giá kiểm soát nội bộ đối với việc bán hàng trả chậm
B.  
Ước tính các khoản nợ khó đòi
C.  
Kiểm tra sự hiện hữu của các khoản nợ phải thu
D.  
Câu A và B đúng
Câu 47: 0.2 điểm
9 Để phát hiện các nghiệp vụ mua hàng phát sinh trong niên độ này nhưng ghi vào niên độ sau, kiểm toán viên nên áp dụng thử nghiệm:
A.  
Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho tại ngày kết thúc niên độ.
B.  
Chọn mẫu một số nghiệp vụ từ nhật ký mua hàng trong kỳ để đối chiếu với chứng từ gốc có liên quan nhằm xác định thời gian chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa.
C.  
Chọn mẫu các chứng từ nhập hàng trong kỳ, kiểm tra đến nhật ký mua hàng xem có được ghi nhận hay chưa.
D.  
Kiểm tra các nghiệp vụ nhập hàng và trả tiền sau ngày kết thúc niên ở đối chiếu ngày của chứng từ chuyển hàng với ngày ghi nhận vào sách của hàng mua.
Câu 48: 0.2 điểm
Các thủ tục kiểm soát nào sau đây có thể giúp ngăn ngừa việc lập nhiều phiếu chi tiền mặt cho cùng một đơn mua hàng:
A.  
Phiếu chi được lập bởi chính nhân viên có trách nhiệm ký duyệt thanh toán
B.  
Đánh dấu là đã thanh toán trên hoá đơn ngay khi ký duyệt
C.  
Phiếu chi phải được duyệt bởi ít nhất hai nhân viên có trách nhiệm
D.  
Chỉ chấp nhận các phiếu chi cho các hoá đơn còn trong hạn thanh toán.
Câu 49: 0.2 điểm
Câu13. Nghiệp vụ liên quan vốn chủ sở hữu bao gồm các nghiệp vụ sau, ngoại trừ:
A.  
Mua công ty con bằng tiền.
B.  
Phát hành cổ phiếu phổ thông để mua tài sản.
C.  
Mua cổ phiếu quỹ.
D.  
Phát hành cổ phiếu phổ thông để thanh toán cổ tức.
Câu 50: 0.2 điểm
Câu 9 Ngân hàng phúc đáp thư xác nhận trực tiếp cho:
A.  
Kiểm toán viên nội bộ
B.  
Kiểm toán viên độc lập
C.  
Kế toán tiền gửi ngân hàng
D.  
Giám đốc tài chính

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Lý Thuyết Kiểm Toán - Kiến Thức Cơ Bản Và Ứng DụngĐại học - Cao đẳngToán
Cùng ôn tập môn "Lý Thuyết Kiểm Toán" với đề thi online miễn phí. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết xoay quanh các nguyên lý kiểm toán, quy trình kiểm tra tài chính và ứng dụng thực tiễn trong doanh nghiệp. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

74 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

71,982 lượt xem 38,752 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Kế Toán Kiểm Soát Nội Bộ (HUBT) - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngToán
Ôn luyện môn "Kế Toán Kiểm Soát Nội Bộ" với đề thi online miễn phí dành cho sinh viên Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thực hành về các phương pháp kiểm soát tài chính, phân tích và quản lý nội bộ doanh nghiệp. Đáp án chi tiết hỗ trợ bạn học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

99 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

71,225 lượt xem 38,346 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Miễn Phí Có Đáp Án Môn Kiểm Toán Tài ChínhĐại học - Cao đẳngToán
Cùng ôn tập môn "Kiểm Toán Tài Chính" với đề thi online miễn phí, có đáp án chi tiết. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thực hành về quy trình kiểm toán, phân tích tài chính và các phương pháp kiểm tra tài chính doanh nghiệp. Giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tự tin cho kỳ thi.

93 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

70,556 lượt xem 37,983 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Cương Ôn Tập Kiểm Tra Giữa Kì I Môn Lịch Sử 12 (Miễn Phí, Chi Tiết)Lớp 12Lịch sử

Ôn tập với đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Lịch Sử lớp 12, bao gồm các kiến thức trọng tâm về lịch sử Việt Nam và thế giới từ nửa đầu thế kỷ XX đến những năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Đề cương tập trung vào các sự kiện lịch sử, nhân vật quan trọng và những diễn biến chính trị, quân sự nổi bật. Ngoài ra, còn có các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra.

137 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

42,235 lượt xem 22,722 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn An Toàn Thông Tin 1 - Miễn Phí Có Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng

Tài liệu ôn tập miễn phí môn An toàn Thông tin 1, cung cấp kiến thức từ cơ bản đến nâng cao về bảo mật thông tin, bảo vệ dữ liệu và an ninh mạng. Tài liệu kèm theo đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững các khái niệm, phương pháp bảo mật và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi môn An toàn Thông tin.

85 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

75,225 lượt xem 40,495 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Nguyên Lý Kế Toán - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngToánKế toán, Kiểm toán

Tham gia ngay đề ôn tập môn Nguyên lý Kế toán dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT) hoàn toàn miễn phí. Bộ đề bám sát chương trình học với các câu hỏi quan trọng, giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Đề thi có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, là tài liệu lý tưởng để ôn tập và nâng cao kết quả học tập môn Nguyên lý Kế toán.

150 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

82,280 lượt xem 44,255 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Lịch Sử Đảng 2024 (HUBT) - Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngLịch sử
Cùng ôn tập môn "Lịch Sử Đảng 2024" với đề thi dành riêng cho sinh viên Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết về các sự kiện, nhân vật lịch sử và vai trò của Đảng trong sự nghiệp phát triển đất nước. Đáp án chi tiết hỗ trợ bạn học tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

120 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

88,343 lượt xem 47,560 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Tin Học Đại Cương Phần 3 (KMA) - Học Viện Kỹ Thuật Mật MãĐại học - Cao đẳngTin học
Ôn tập hiệu quả với đề thi môn "Tin Học Đại Cương - Phần 3" dành cho sinh viên Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập lý thuyết về các khái niệm cơ bản, thuật toán và ứng dụng thực tiễn của tin học. Đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

84,488 lượt xem 45,486 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Tập Môn Thiết Kế Hướng Đối Tượng (HUBT) - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà NộiĐại học - Cao đẳngThiết kế
Ôn tập hiệu quả môn "Thiết Kế Hướng Đối Tượng" dành cho sinh viên Đại học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thực hành, tập trung vào các khái niệm OOP, phân tích và thiết kế phần mềm. Đáp án chi tiết hỗ trợ bạn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

80 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

79,976 lượt xem 43,057 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!