thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 1 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 1 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại như huy động vốn, cho vay và thanh toán, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại Đại học Kinh tế Quốc dân NEU huy động vốn tín dụng ngân hàng thanh toán ngân hàng nghiệp vụ cơ bản câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ngân hàng luyện thi ngân hàng

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản): Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình: Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng; Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng; Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Xác định mức cho vay tối đa
A.  
2.350tr
B.  
2.450tr
C.  
2.550tr
D.  
2.650tr
Câu 2: 0.4 điểm
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản): Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình: Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng;Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng;Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay tối đa
A.  
5 tháng
B.  
6 tháng
C.  
5,5 tháng
D.  
4,5 tháng
Câu 3: 0.4 điểm
Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay vốn từng lần để thực hiện hợp đồng ký kết và lắp đặt thiết bị có trị giá hợp đồng là 4550 triệu đồng (hợp đồng đảm bảo có nguồn thanh toán chắc chắn nên không cần thế chấp tài sản) .Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu từ 1/6/2005 và đến 1/10/2005 phải bàn giao. Bên A ứng trước vốn cho công ty là 1500 triệu đồng. Số còn lại sẽ được thanh toán sau 1 tháng bàn giao công trình: Ngày 29/5/2005 công ty xuất trình một hợp đồng đã ký mua thiết bị trị giá 4000 triệu đồng và phải thanh toán ngay trong tháng. Biết rằng: Vốn tự có của công ty có thể tham gia: 500 triệu đồng;Tổng chi phí cho vận chuyển, lắp đặt: 350 triệu đồng;Lãi suất vay 0,8% tháng. Yêu cầu: Tính lãi tiền vay phải trả theo thời hạn cho vay tối đa.
A.  
95tr
B.  
96tr
C.  
93tr
D.  
94tr
Câu 4: 0.4 điểm
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu: Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu;Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu;Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.;Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm;Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004;Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004. Yêu cầu: Tính khả năng trả nợ hàng tháng của công ty vay theo dự án
A.  
11,53 triệu
B.  
12,53 triệu
C.  
13,53 triệu
D.  
14,53 triệu
Câu 5: 0.4 điểm
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu: Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu; Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu; Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.;Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm; Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004; Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004. Yêu cầu: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó.
A.  
22,34 tháng
B.  
21,34 tháng
C.  
24,34 tháng
D.  
19,34 tháng
Câu 6: 0.4 điểm
Một công ty xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu: Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu; Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu; Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.; Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm; Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/2004; Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/22004. Yêu cầu: Nếu ngân hàng A chỉ quyết định thời hạn cho vay là 18 tháng thì mức cho vay đối với dự án này là bao nhiêu? biết rằng, theo số liệu vay vốn của công ty thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 200 triệu và thời hạn vay của khoản vay đó là 19,34 tháng.
A.  
167,69 triệu
B.  
168,69 triệu
C.  
169;69 triệu
D.  
186,14 triệu
Câu 7: 0.4 điểm
Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau: Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng; Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án; Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng; Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng; Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án. Yêu cầu: Xác định mức cho vay đối với dự án? Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
A.  
1723,5 triệu
B.  
1722,5 triệu
C.  
1724,5 triệu
D.  
1725,5 triệu
Câu 8: 0.4 điểm
Công ty X gửi hồ sơ đến ngân hàng A xin vay vốn cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh vào tháng 3/2005. Sau khi thẩm định dự án đầu tư, ngân hàng và công ty đã thống nhất các số liệu sau: Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dự án: 3190 triệu đồng; Vốn tự có của công ty tham gia dự án bằng 35% tổng mức vốn đầu tư cho dự án; Các nguồn vốn khác tham gia dự án 350 triệu đồng; Giá trị tài sản thế chấp là 2.800 triệu đồng;Lợi nhuận thu được hàng năm của công ty sau khi thực hiện dự án là 1276 triệu đồng, tăng 30% so với trước khi thực hiện dự án.Yêu cầu: Thời hạn cho vay đối với dự án là bao nhiêu. Biết rằng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm thu được dùng để trả nợ và tỉ lệ khấu hao hàng năm 20%.
A.  
2 năm 5 tháng 11 ngày
B.  
2 năm 7 tháng 10 ngày
C.  
2 năm 8 tháng 11 ngày
D.  
2 năm 6 tháng 10 ngày
Câu 9: 0.4 điểm
Một doanh nghiệp lập dự toán vay vốn ngân hàng và dự toán được cấp trên duyệt là 10.000 triệu đồng để mở rộng sản xuất; hiệu quả kinh tế hàng năm dự kiến thu được từ dự án là 300 triệu đồng. Trong số đó dành 85% để trả nợ ngân hàng. Biết rằng tỷ lệ khấu hao TSCĐ 15% năm; nguồn trả nợ khác 50 triệu đồng/năm; thời gian thi công 6 tháng; thời gian cho vay 5 năm; tiền vay phát ra từ ngày đầu thi công. Yêu cầu: Xác định mức vốn ngân hàng có thể cho doanh nghiệp vay.
A.  
4.223 triệu
B.  
4.222 triệu
C.  
4.224 triệu
D.  
4.221 triệu
Câu 10: 0.4 điểm
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng; Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm;Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay
A.  
22 tháng
B.  
20 tháng
C.  
21 tháng
D.  
23 tháng.
Câu 11: 0.4 điểm
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng ;Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm; Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Tính thời hạn nợ cuối cùng của khoản vay.
A.  
15/2/2006
B.  
15/3/2006
C.  
15/5/2006
D.  
15/4/2006
Câu 12: 0.4 điểm
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng; Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm; Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Tính số tiền trả nợ lần đầu tiên (cả gốc và lãi) cho biết lãi suất vay 1,1% tháng.
A.  
15,495 triệu
B.  
16,495 triệu
C.  
17,495 triệu
D.  
18,495 triệu
Câu 13: 0.4 điểm
Công ty N đến ngân hàng thương mại A xin vay vốn với tổng dự toán 600 triệu đồng vốn tự có của công ty tham gia 50%. Công ty dự kiến: Hiệu quả kinh tế hàng năm thu được: 150 triệu đồng trong đó dùng 60% trả nợ ngân hàng; Tỷ lệ khấu hao hàng năm: 20% năm; Các nguồn khác dùng trả nợ 30 triệu/năm. Biết rằng công ty nhận tiền vay một lần toàn bộ vào ngày 15/5/2004. Ngân hàng và công ty thỏa thuận kỳ hạn trả nợ là 1 tháng, kỳ hạn trả nợ đầu tiên sau 2 tháng kể từ ngày nhận tiền. Yêu cầu: Nếu thời hạn cho vay tối đa là 15 tháng thì ngân hàng có thể cho vay tối đa là bao nhiêu tiền. Biết rằng, theo số liệu công ty xin vay thì ngân hàng A tính toán số tiền cho vay là 300 triệu với thời hạn cho vay là 22 tháng.
A.  
204,54 triệu
B.  
206,54 triệu
C.  
207,54 triệu
D.  
205,54 triệu
Câu 14: 0.4 điểm
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
A.  
30.540.000 đồng
B.  
30.450.000 đồng
C.  
30.054.000 đồng
D.  
30.504.000 đồng
Câu 15: 0.4 điểm
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?
A.  
32.219.022 đồng
B.  
31.246.022 đồng
C.  
32.543.264 đồng
D.  
333.534.246 đồng
Câu 16: 0.4 điểm
Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?
A.  
124.267,67 USD
B.  
124.245,66 USD
C.  
124.245,33 USD
D.  
124.645,67 USD
Câu 17: 0.4 điểm
Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ chiết khấu này?
A.  
242.637,61 USD
B.  
242.430,56 USD
C.  
242.673,56 USD
D.  
242.430,16 USD
Câu 18: 0.4 điểm
Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?
A.  
Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
B.  
Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
C.  
Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
D.  
Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM.
Câu 19: 0.4 điểm
Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?
A.  
Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước.
B.  
Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu
C.  
Cả A và B đều đúng
D.  
Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát triển.
Câu 20: 0.4 điểm
Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?
A.  
Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
B.  
Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
C.  
Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 21: 0.4 điểm
Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?
A.  
Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
B.  
Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
C.  
Có ý nghĩa đối với việc mở rộng kinh doanh của ngân hàng
D.  
Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay;làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn.
Câu 22: 0.4 điểm
Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?
A.  
Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
B.  
Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
C.  
Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
D.  
Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu
Câu 23: 0.4 điểm
NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?
A.  
Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
B.  
Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử dụng giao dịch quyền chọn.
C.  
Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
D.  
Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay.
Câu 24: 0.4 điểm
Quản lý dự trữ ngoại hối của quốc gia gồm những nội dung nào?
A.  
Xác định quy mô dự trữ ngoại hối
B.  
Xác định cơ cấu dự trữ ngoại hối
C.  
Tổ chức quản lý dự trữ ngoại hối
D.  
Cả câu trên đều đúng
Câu 25: 0.4 điểm
Ngày nay NHTW phát hành tiền vào lưu thông dựa trên những cơ sở nào?
A.  
Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng
B.  
Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng vàng bạc, kim khí đá quý
C.  
Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng tốc độ lạm phát
D.  
Dựa trên cơ sở có đảm bảo bằng hàng hóa, dịch vụ

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hoạt động tín dụng, huy động vốn, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

48,413 lượt xem 26,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khách hàng, quản lý tài sản và thanh toán trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

58,408 lượt xem 31,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

38,091 lượt xem 20,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu bao gồm các kiến thức nâng cao về quản lý tín dụng, thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

32,682 lượt xem 17,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, và quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

57,996 lượt xem 31,220 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 6 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 6 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ nâng cao trong ngân hàng thương mại như quản trị rủi ro, tài trợ thương mại, và phát triển sản phẩm tài chính. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

41,118 lượt xem 22,134 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân HàngĐại học - Cao đẳng

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Nghiệp Vụ Ngân Hàng và Kế Toán Ngân Hàng với bài trắc nghiệm trực tuyến. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng, quy trình kế toán ngân hàng, quản lý tài chính, và hạch toán kế toán, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

207 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

86,893 lượt xem 46,760 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tài chính, tín dụng, quản lý rủi ro và các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,827 lượt xem 39,207 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các kiến thức về tài chính, tín dụng, thanh toán quốc tế và quản trị ngân hàng, giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

57,889 lượt xem 31,164 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!