thumbnail

Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân Hàng

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Nghiệp Vụ Ngân Hàng và Kế Toán Ngân Hàng với bài trắc nghiệm trực tuyến. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng, quy trình kế toán ngân hàng, quản lý tài chính, và hạch toán kế toán, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

Từ khoá: trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàngkế toán ngân hàngbài kiểm tra ngân hàngkiểm tra kế toán ngân hàngnghiệp vụ tài chínhhạch toán kế toánkiến thức ngân hàngôn tập nghiệp vụ ngân hàngbài thi kế toán ngân hàngtrắc nghiệm có đáp án

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Ngày 14/8/N Bà Hương đến NHTM Y gửi tiết kiệm số tiền 500 triệu, kỳ hạn 3 tháng lĩnh lãi cuối kỳ. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 5,5 %/năm, nếu khách hàng rút trước hạn thì sẽ hưởng lãi suất không kỳ hạn 0,4%/năm. Giả sử bạn là nhân viên giao dịch hãy tất toán sổ tiết kiệm cho bà Hương khi: Bà Hương xin lĩnh lãi vào ngày đến hạn 14/11/N ?(Biết: Ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế của tháng; số ngày tính lãi lấy ngày đầu, bỏ ngày cuối; lãi suất được tính trên cơ sở 1 năm 365 ngày)
A.  
507,157 trđ
B.  
7,157trđ
C.  
6,507 trđ
D.  
6,932 trđ
Câu 2: 0.25 điểm
Công ty X xin vay cải tiến kỹ thuật tại ngân hàng A và cung cấp cho ngân hàng các số liệu:
- Tổng dự toán chi phí: 2.200 triệu
- Vốn công ty tham gia: 2.000 triệu
- Hiệu quả kinh tế dự kiến hàng năm 120 triệu đồng và để lại trích lập quỹ công ty là 1,7% phần còn lại dành trả nợ.
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ là 10% năm
- Thời gian thi công 3 tháng bắt đầu 1/2/N
- Ngày nhận tiền vay đầu tiên 1/3/N
Yêu cầu: Xác định thời hạn vay của khoản vay đó theo tính toán của ngân hàng A?
A.  
22,34 tháng;
B.  
21,34 tháng ;
C.  
24,34 tháng.
D.  
19,34 tháng
Câu 3: 0.25 điểm
Thế nào là thẻ ngân hàng?
A.  
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và cấp cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
B.  
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ.
C.  
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá.
D.  
Thẻ ngân hàng là công cụ thanh toán do ngân hàng bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
Câu 4: 0.25 điểm

Câu 45: Kết thúc phiên thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, chi nhánh BIDV HN nhận được bảng kết quả còn phải trả 10.000. Hỏi chi nhánh BIDV HN hạch toán thế nào? (đơn vị tính: triệu đồng)

A.  

Nợ TK 5012- TTBT: 10.000

Có TK 1113- TG KKH tại NHNN: 10.000

B.  

Nợ TK 5012- TTBT: 10.000

Có TK 5191- Điều chuyển vốn: 10.000

C.  

Nợ TK 1113- TG KKH tại NHNN: 10.000

Có TK 5012- TTBT: 10.000

D.  

Nợ TK 5191- Điều chuyển vốn: 10.000

Có TK 5012- TTBT: 10.000

Câu 5: 0.25 điểm
Thế nào là cho vay từng lần?
A.  
Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.
B.  
Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
C.  
Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm đơn xin vay.
D.  
Là A và C
Câu 6: 0.25 điểm
Ngày 5/9/N KH XY đến xin tất toán sổ tiết kiệm số tiền 1.000, kỳ hạn 6 tháng (5/3/N-5/9/N) với lãi suất 7%/năm, trả lãi đáo hạn. Hỏi kế toán ngân hàng tính toán, hạch toán thế nào tại ngày 5/9/N khi khách hàng nhận lãi tiền mặt? (Đơn vị tính triệu đồng)
A.  
Nợ TK 491- Lãi phải trả cho tiền gửi (4913) (KH XY): 35,287
Có TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị: 35,287
B.  
Nợ TK 388 - Chi phí chờ phân bổ: 35,287
Có TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị: 35,287
C.  
Nợ TK 801- Trả lãi tiền gửi: 35,287
Có TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị: 35,287
D.  
Nợ TK 1011, 4211…: 35,287
Có TK 491- Lãi phải trả cho tiền gửi (4913) (KH XY): 35,287
Câu 7: 0.25 điểm
Công ty Gang thép Thái Nguyên nộp ủy nhiệm thu số tiền 250.000 vào NH CT Thái Nguyên, nhờ thu hộ tiền hàng đã bán cho Công ty Phú Minh có TK tại NHCT Thái Bình. Hãy hạch toán tại NH CT Thái Nguyên (khi nhận UNT) và NH CT Thái Bình (nhận lệnh chuyển Nợ và chấp nhận thanh toán) (Biết thanh toán chuyển tiền điện tử, TK của khách hàng đủ số dư)? (đơn vị tính: 1.000 đ)
A.  
Tại NHCT Thái nguyên
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi: 250.000
Có TK 4521- Tiền giữ hộ đợi thanh toán: 250.000
Tại NHCT Thái Bình
Nợ TK 4211- TG Công ty Phú Minh: 250.000
Có TK 5112- Chuyển tiền đến: 250.000
B.  
Tại NHCT Thái nguyên
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi: 250.000
Có TK 4211- TG Công ty Gang thép: 250.000
Tại NHCT Thái Bình
Nợ TK 4211- TG Công ty Phú Minh: 250.000
Có TK 5112- Chuyển tiền đến: 250.000
C.  
Tại NHCT Thái nguyên
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến: 250.000
Có TK 4521- Tiền giữ hộ đợi thanh toán: 250.000
Tại NHCT Thái Bình
Nợ TK 4211- TG Công ty Phú Minh: 250.000
Có TK 5112- Chuyển tiền đi: 250.000
D.  
Tại NHCT Thái nguyên
Nợ TK 5111- Chuyển tiền đi: 250.000
Có TK 4521- Tiền giữ hộ đợi thanh toán: 250.000
Tại NHCT Thái Bình
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến: 250.000
Có TK 4211- TG Công ty Phú Minh: 250.000
Câu 8: 0.25 điểm
Số dư cuối ngày 10/9 của tài khoản Cho vay ngắn hạn của khách hàng A là 300.000, kỳ hạn 3 tháng (10/8-10/11), lãi suất 10%/năm trả lãi đáo hạn, kế toán ngân hàng hạch toán bút toán dự thu lãi thế nào?
A.  
Nợ TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng VN: 82, 19 ( =300.000 x 10%/365)
Có TK 702- Thu lãi cho vay: 82,19
B.  
Nợ TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng VN: 2.500 (=300.000 x 10%/12)
Có TK 702- Thu lãi cho vay: 2.500
C.  
Nợ TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị: 2.548 (=300.000 x 10%/365 x 31)
Có TK 702- Thu lãi cho vay: 2.548
D.  
Nợ TK 1011- Tiền mặt tại đơn vị: 2.548 (=300.000 x 10%/365 x 31)
Có TK 3941- Lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam: 2.458
Câu 9: 0.25 điểm
Hội sở của ngân hàng VCB nhận được lệnh chuyển Có về kết quả thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng từ chi nhánh VCB Hải Phòng số tiền 600.000 và VCB đã lập lệnh thanh toán tới trung tâm thanh toán quốc gia và đã nhận được giấy báo Nợ của trung tâm thanh toán quốc gia. Hỏi kế toán Hội sở VCB hạch toán nghiệp vụ này thế nào (đơn vị tính 1.000đ)?
A.  
Nợ TK 1113- Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN: 600.000
Có TK 5191- Điều chuyển vốn (VCB HP): 600.000
B.  
Nợ TK 5191- Điều chuyển vốn (VCB HP): 600.000
Có TK 1113- Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN: 600.000
C.  
Nợ TK 5012- Thanh toán bù trừ: 600.000
Có TK 1113- Tiền gửi thanh toán tại NHNN bằng đồng VN: 600.000
D.  
Nợ TK 5191- Điều chuyển vốn (VCB HP): 600.000
Có TK 5012- Thanh toán bù trừ: 600.000
Câu 10: 0.25 điểm
Tại trung tâm thanh toán của ngân hàng VCB nhận được lệnh chuyển Có từ ngân hàng VCB Láng Hạ về nội dung thanh toán UNC số tiền 200.000 (Công ty Q trả tiền cho Công ty X, công ty X có tài khoản tại ngân hàng VCB Hải phòng). Trung tâm thanh toán ngân hàng VCB sau khi đã kiểm soát lệnh khớp đúng, sẽ hạch toán thế nào nghiệp vụ này? (Đơn vị tính 1.000đ)?
A.  
Nợ TK 5131-Thanh toán chuyển tiền đi năm nay (VCB Láng Hạ): 200.000
Có TK 5132- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (VCB Hải phòng): 200.000
B.  
Nợ TK 5131 -Thanh toán chuyển tiền đi năm nay (VCB Hải Phòng): 200.000
Có TK 5132- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (VCB Láng Hạ): 200.000
C.  
Nợ TK 5132- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (VCB Láng Hạ): 200.000
Có TK 5131-Thanh toán chuyển tiền đi năm nay (VCB Hải phòng): 200.000
D.  
Nợ TK 5132- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (VCB Hải phòng): 200.000
Có TK 5131-Thanh toán chuyển tiền đi năm nay (VCB Láng Hạ): 200.000
Câu 11: 0.25 điểm
Kế toán ngân hàng căn cứ chứng từ hạch toán thế nào khi Ngân hàng thanh toán lãi cho khách hàng đối với tiền gửi trả lãi định kỳ, lãi đáo hạn?
A.  
Nợ TK 491- Lãi phải trả cho tiền gửi (4911, 4912, 4913)
Có TK 1011, 4211…
B.  
Nợ TK 388 - Chi phí chờ phân bổ
Có TK 1011, 4211…
C.  
Nợ TK 801- Trả lãi tiền gửi
Có TK 1011, 4211…
D.  
Nợ TK 1011, 4211…
Có TK 491- Lãi phải trả cho tiền gửi (4911, 4912, 4913)
Câu 12: 0.25 điểm
Theo quy định cuả NHNN, Séc được định nghĩa là gì?
A.  
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập, ra lệnh cho người bị ký phát (ngân hàng) trích một số tiền nhất định từ tài khoản thanh toán của mình để thanh toán cho người thụ hưởng.
B.  
Séc là do ngân hàng lập để thực hiện thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ giữa người trả tiền và người thụ hưởng
C.  
Séc là giấy tờ có giá do người ký phát lập
D.  
Séc là giấy tờ có giá do người thụ hưởng (người bán) lập, ra lệnh cho ngân hàng trích một số tiền nhất định từ tài khoản thanh toán của người trả tiền để thanh toán cho người thụ hưởng (người bán).
Câu 13: 0.25 điểm
Công ty A nộp vào ngân hàng SHB chi nhánh HN 1 UNC trị giá 100.000 yêu cầu ngân hàng trích tài khoản trả tiền cho công ty B có tài khoản tại ngân hàng SHB chi nhánh tp HCM. Hỏi kế toán ngân hàng SHBtp HCM nhận lệnh gì và hạch toán thế nào nếu Công ty B có tài khoản tại ngân hàng này? (Đơn vị tính 1.000đ)?
A.  
Nhận lệnh chuyển Nợ và hạch toán
Nợ TK 4211 (B): 100.000
Có TK 5111-Chuyển tiền đi năm nay: 100.000
B.  
Nhận lệnh chuyển Có và hạch toán
Nợ TK 4211 (B): 100.000
Có TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay: 100.000
C.  
Nhận lệnh chuyển Nợ và hạch toán
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay: 100.000
Có TK 4211 (B) : 100.000
D.  
Nhận lệnh chuyển Có và hạch toán:
Nợ TK 5112- Chuyển tiền đến năm nay: 100.000
Có TK 4211 (B): 100.000
Câu 14: 0.25 điểm
Công ty A nộp vào ngân hàng VCB chi nhánh Láng Hạ 1 séc bảo chi trị giá 100.000, séc do công ty B phát hành và được bảo chi bởi ngân hàng BIDV Đống Đa. Séc hợp lệ. Hỏi kế toán ngân hàng VCB láng Hạ hạch toán thế nào? Biết hai ngân hàng thanh toán bù trừ (đơn vị tính 1.000 đ)
A.  
Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (B): 100.000
Có TK 4211 (A): 100.000
B.  
Nợ TK 5012- Thanh toán bù trừ: 100.000
Có TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (A): 100.000
C.  
Nợ TK 4271-Tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán séc (B): 100.000
Có TK 5012- Thanh toán bù trừ: 100.000
D.  
Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (B): 100.000
Có TK 4271-Tiền ký quỹ đảm bảo thanh toán séc (B): 100.000
Câu 15: 0.25 điểm
Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, khi xem xét cho vay ngân hàng có thể sử dụng những hình thức bảo đảm bằng tài sản nào?
A.  
Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B.  
Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố.
C.  
Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D.  
Bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản và tài sản hình thành từ vốn vay.
Câu 16: 0.25 điểm
Ông Ba rút tiền tại cây ATM Vietcombank Mỗ Lao số tiền 3.000, ông Ba cấp thẻ tại ngân hàng Agribank Láng Hạ (thẻ ghi Nợ). Hỏi ngân hàng Agribank Láng Hạ hạch toán thế nào khi thu tiền phí rút tiền của ông Ba số tiền 3,3? (Hai ngân hàng thanh toán bù trừ điện tử) (Đơn vị tính 1.000đ)?
A.  
Nợ TK 5012: 3,3
Có TK 711- Thu phí dịch vụ: 3
Có TK 4531- Thuế GTGT đầu ra: 0,3
B.  
Nợ TK 4211 (ông Ba): 3,3
Có TK 5012: 3,3
C.  
Nợ TK 4211 (ông Ba): 3,3
Có TK 711- Thu phí dịch vụ: 3
Có TK 4531- Thuế GTGT đầu ra: 0,3
D.  
Nợ TK 5012: 3,3
Có TK 711- Thu phí dịch vụ: 3,3
Câu 17: 0.25 điểm
Công ty A nộp vào ngân hàng VCB chi nhánh HN 1 UNT trị giá 100.000 nhờ thu tiền của công ty B có tài khoản tại ngân hàng VCB chi nhánh Hải phòng. UNT có ủy quyền hợp lệ. Hỏi kế toán ngân hàng VCB chi nhánh HN hạch toán thế nào khi nhận được lệnh chấp nhận chuyển Nợ từ ngân hàng VCB chi nhánh Hải phòng? (Đơn vị tính 1.000đ)?
A.  
Nợ TK 4521-Tiền giữ hộ và đợi thanh toán: 100.000
Có TK 4211 (A): 100.000
B.  
Nợ TK 5112-Chuyển tiền đến năm nay: 100.000
Có TK 4211 (A): 100.000
C.  
Nợ TK 5111-Chuyển tiền đi năm nay: 100.000
Có TK 4211 (B): 100.000
D.  
Nợ TK 4211 (B): 100.000
Có TK4521-Tiền giữ hộ và đợi thanh toán : 100.000
Câu 18: 0.25 điểm
Công ty XY nộp vào ngân hàng SHB chi nhánh HN 1 Ủy nhiệm chi trị giá 800.000, yêu cầu ngân hàng trích tài khoản trả tiền cho công ty AB có tài khoản tại ngân hàng BIDV Lào Cai. Hỏi kế toán ngân hàng SHB hạch toán thế nào khi nhận UNC từ khách hàng (hai ngân hàng thanh toán điện tử liên ngân hàng, UNC hợp lệ)? (đơn vị tính 1.000 đ)
A.  
Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (XY): 800.000
Có TK 5012- Thanh toán bù trừ: 800.000
B.  
Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (XY): 800.000
Có TK 5191- Điều chuyển vốn: 800.000
C.  
Nợ TK 5191- Điều chuyển vốn: 800.000
Có TK 4211 - Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (XY): 800.000
D.  
Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (XY): 800.000
Có TK 5111- Chuyển tiền đi năm nay : 800.000
Câu 19: 0.25 điểm
I. Nhóm trung bìnhCâu 1: Nhận định nào sau đây đúng nhất về khái niệm Kế toán ngân hàng?
A.  
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
B.  
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
C.  
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đồng thời cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của ngân hàng, và cho các tổ chức, cá nhân theo qui định của Pháp luật.
D.  
là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, và cung cấp thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý của ngân hàng, và cho các tổ chức, cá nhân theo qui định của Pháp luật.
Câu 20: 0.25 điểm
Tại NH nông nghiệp chi nhánh Thăng Long Hà nội nhận lệnh chuyển Có của NH Nông nghiệp chi nhánh Thanh Hóa chuyển bổ sung theo lệnh chuyển Có số 2011 ngày 24/9/N số tiền đã chuyển là 2.500.000, số tiền bổ sung là 500.000. Người thụ hưởng là nhà máy chế biến thức ăn gia súc. Kế toán ngân hàng nông nghiệp chi nhánh Thăng Long hạch toán như thế nào (biết hai ngân hàng thanh toán điện tử liên ngân hàng)?
A.  
Nợ TK 5191-Điều chuyển vốn: 2.500.000
Có TK 4211 (NM gia súc): 2.500.000
B.  
Nợ TK 5191-Điều chuyển vốn: 500.000
Có TK 4211 (NM Gia súc): 500.000
C.  
Nợ TK 5191-Điều chuyển vốn: 500.000
Có TK 4211 (NM Gia súc): 500.000
D.  
Nợ TK 4211 (NM Gia súc): 500.000
Có TK 5191-Điều chuyển vốn: 500.000
Câu 21: 0.25 điểm

Câu 67: KH C nộp vào BIDV chi nhánh Hải phòng 1 UNC trị gía 800.000 yêu cầu ngân hàng chuyển tiền trả cho KH D có tài khoản taị VCB chi nhánh Lào cai. KH C đủ số dư, hỏi BIDV chi nhánh HP hạch toán nghiệp vụ này thế nào? (thanh toán điện tử liên ngân hàng) (đơn vị tính 1.000 đ)

A.  

Nợ TK 5191- Điều chuyển vốn (HS BIDV): 800.000

Có TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (C): 800.000

B.  

Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (C): 800.000

Có TK 5012- TTBT: 800.000

C.  

Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (C): 800.000

Có TK 5191- Điều chuyển vốn (HS BIDV): 800.000

D.  

Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (C): 800.000

Có TK 1113- Tiền gửi thanh toán tại NHNN: 800.000

Câu 22: 0.25 điểm

Câu 51: Công ty M nộp vào ngân hàng VCB chi nhánh Láng Hạ 1 Ủy nhiệm chi trị giá 200.000, yêu cầu ngân hàng trích tài khoản trả tiền cho công ty H có tài khoản tại ngân hàng BIDV Đống Đa. Hỏi kế toán ngân hàng BIDV Đống Đa hạch toán thế nào khi nhận được lệnh chuyển Có từ ngân hàng VCB Láng Hạ? Biết hai ngân hàng thanh toán bù trừ. (đơn vị tính 1.000 đ)

A.  

Nợ TK 5012- Thanh toán bù trừ: 200.000

Có TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (M): 200.000

B.  

Nợ TK 5012- Thanh toán bù trừ: 200.000

Có TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (H): 200.000

C.  

Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (M): 200.000

Có TK 5012- Thanh toán bù trừ: 200.000

D.  

Nợ TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (H): 200.000

Có TK 5012- Thanh toán bù trừ: 200.000

Câu 23: 0.25 điểm
Công ty KH nộp vào ngân hàng Techcombank chi nhánh HN 1 Ủy nhiệm chi trị giá 200.000, yêu cầu ngân hàng trích tài khoản trả tiền cho công ty MB có tài khoản tại ngân hàng BIDV Hải phòng. Hỏi kế toán ngân hàng BIDV Hải phòng hạch toán thế nào khi nhận lệnh chuyển Có từ ngân hàng Techcombank HN? Biết hai ngân hàng thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng. (đơn vị tính 1.000 đ)
A.  
Nợ TK 5012- Thanh toán bù trừ: 200.000
Có TK 4211- Tiền gửi không kỳ hạn bằng đồng VN (KH): 200.000
B.  
Nợ TK 5012: 200.000
Có TK 4211 (MB): 200.000
C.  
Nợ TK 4211 (KH): 200.000
Có TK 5012: 200.000
D.  
Nợ TK 4211 (MB): 200.000
Có TK 5012: 200.000
Câu 24: 0.25 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ về nhiệm vụ của kế toán ngân hàng?
A.  
Thu thập, xử lý, ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở ngân hàng; Thực hiện kiểm tra, giám sát chặt chẽ các khoản thu nhập và chi phí trong hoạt động ngân hàng, góp phần tăng cường kỷ luật tài chính, bảo vệ an toàn tài sản của ngân hàng.
B.  
Phân tích số liệu kế toán, các thông tin kinh tế phản ánh cho cấp chủ quản và cơ quan có thẩm quyền, làm tham mưu, đề xuất các giải pháp về quản lý tài chính cho Hội đồng quản trị, ban Tổng giám đốc (hoặc giám đốc chi nhánh) của ngân hàng.
C.  
Cung cấp kịp thời, đầy đủ các số liệu, thông tin cho Ngân hàng nhà nước, Bộ tài chính và các cơ quan hữu quan phục vụ cho việc thực thi các chính sách tiền tệ - tài chính của Nhà nước.
D.  
Bao gồm cả A; B; C
Câu 25: 0.25 điểm

Hình ảnhCâu 23:Doanh nghiệp Z đến NHTM N vay bổ sung vốn lưu động theo phương pháp cho vay theo hạn mức tín dụng. Quí IV năm N có các số liệu sau (đơn vị tính: triệu đồng)

a. Số liệu trên tài khoản cho vay theo hạn mức tín dụng quí IV năm N là:

- Số dư đầu quý: 900

- Các nghiệp vụ phát sin

b. Lãi suất cho vay theo thoả thuận 12% năm.

c. Doanh nghiệp trả nợ vay hàng tháng được tính và thu vào cuối tháng (hết ngày cuối cùng của tháng)

Yêu cầu: Xác định số tiền lãi doanh nghiệp phải trả trong tháng 11/N?(Biết: Ngân hàng tính lãi theo số ngày thực tế của tháng; lãi suất được tính trên cơ sở 1 năm 365 ngày)

A.  

8,845 tr

B.  

7,281tr

C.  

6,845tr

D.  

5,671tr

Câu 26: 0.25 điểm

Câu 46: Kết thúc phiên thanh toán bù trừ điện tử liên ngân hàng, chi nhánh BIDV HN nhận được bảng kết quả còn phải trả 10.000. Hỏi Hội sở BIDV hạch toán thế nào khi nhận được lệnh chuyển Có về kết quả thanh toán bù trừ của BIDV HN thực hiện bù trừ qua NH chủ trì là NHNN chi nhánh HN? (đơn vị tính: triệu đồng)

A.  

ANợ TK 5191- Điều chuyển vốn: 10.000

Có TK 5012- TTBT: 10.000

B.  

Nợ TK 1113- Tiền gửi KKH tại NHNN:10.000

Có TK 5191- Điều chuyển vốn: 10.000

C.  

Nợ TK 5191- Điều chuyển vốn: 10.000

Có TK 1113- Tiền gửi KKH tại NHNN: 10.000

D.  

Nợ TK 5012- TTBT: 10.000

Có TK 5191- Điều chuyển vốn: 10.000

Câu 27: 0.25 điểm
Tài khoản 491 “Lãi phải trả cho tiền gửi” dùng để phản ảnh số lãi phải trả dồn tích tính trên số tiền gửi của khách hàng đang gửi tại TCTD. Tài khoản này có số dư luôn ghi bên nào?
A.  
Bên Nợ
B.  
Bên Có
C.  
Bên Nợ hoặc bên Có
D.  
Bên Nợ và bên Có
Câu 28: 0.25 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất về nguyên tắc hoạt động liên tục?
A.  
Báo tài chính của ngân hàng (Cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) phải được lập trên cơ sở là một ngân hàng hoạt động liên tục.
B.  
Ngân hàng vì lý do nào đó mà ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian trong năm tài chính thì không lập báo cáo tài chính.
C.  
Báo tài chính của ngân hàng (Cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) phải được lập trên cơ sở là ngân hàng không có khoảng thời nào trong năm ngừng hoạt động.
D.  
Các đáp án đều sai
Câu 29: 0.25 điểm
Tại sao khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích?
A.  
Vì nó là cơ sở để khách hàng kinh doanh hoặc sử dụng việc khác có hiệu quả, đảm bảo nguồn trả nợ đã được ngân hàng xác định khi thẩm định.
B.  
Vì nó đảm bảo đúng đối tượng vay vốn và ghi trong hợp đồng tín dụng nên người vay phải thực hiện đúng quy định.
C.  
Vì nó là mục tiêu kinh doanh của ngân hàng.
D.  
Vì nó là cam kết của khách hàng khi vay vốn; nó đảm bảo đúng đối tượng vay vốn, là mục tiêu kinh doanh của ngân hàng.
Câu 30: 0.25 điểm
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Câu 31: 0.25 điểm
Quản lý vốn huy động gồm những nội dung gì?
A.  
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B.  
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
C.  
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D.  
Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Câu 32: 0.25 điểm
Công ty X nộp vào ngân hàng ACB chi nhánh HN 1 UNC trị giá 300.000 yêu cầu ngân hàng trích tài khoản trả tiền cho Công ty Y có tài khoản tại ACB chi nhánh HCM. Hỏi trung tâm thanh toán của ngân hàng ACB nhận được lệnh thanh toán gì từ ngân hàng ACB chi nhánh HN và giả sử sau khi kiểm soát lệnh sai sót trung tâm đang chờ xử lý thì kế toán hạch toán nghiệp vụ này thế nào? (Đơn vị tính 1.000đ)?
A.  
Nhận lệnh chuyển Nợ và hạch toán:
Nợ TK 5133- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý: 300.000
Có TK 5132 – Thanh toán chuyển tiền đến năm nay(ACB HN): 300.000
B.  
Nhận lệnh chuyển Có và hạch toán:
Nợ TK 5132– Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (ACB HN): 300.000
Có TK 5133 Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý : 300.000
C.  
Nhận lệnh chuyển Nợ và hạch toán:
Nợ TK 5132– Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (ACB HN): 300.000
Có TK 5133-Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý : 300.000
D.  
Nhận lệnh chuyển Có và hạch toán:
Nợ TK 5133- Thanh toán chuyển tiền đến năm nay chờ xử lý: 300.000
Có TK 5132– Thanh toán chuyển tiền đến năm nay (ACB HN): 300.000
Câu 33: 0.25 điểm
Đối tượng kế toán ngân hàng là gì?
A.  
Nguồn vốn
B.  
Tài sản
C.  
Sự vận động của tài sản, nguồn vốn trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
D.  
Nguồn vốn, Tài sản và sự vận động của nó trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Câu 34: 0.25 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất về đặc điểm của kế toán ngân hàng?
A.  
Có tính xã hội cao; có tính chính xác và kịp thời rất cao; khối lượng chứng từ lớn
B.  
Kiểm soát trong kế toán ngân hàng được tiến hành đồng thời với việc ghi chép, phản ánh trên sổ sách kế toán khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
C.  
Phản ánh bằng hình thái giá trị là chủ yếu
D.  
Bao gồm cả A, B, C
Câu 35: 0.25 điểm
Câu 32 : Khi ngân hàng đã thẩm định kỹ hồ sơ vay thì có tránh hết được rủi ro hay không ?Tại sao?
A.  
Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định và trung thực
B.  
Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và rủi ro do nhiều nguyên nhân tác động.
C.  
Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
D.  
Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
Câu 36: 0.25 điểm
Thế nào là cho vay ngắn hạn?
A.  
Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
B.  
Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
C.  
Cả A và B
D.  
Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
Câu 37: 0.25 điểm
Tại NHCT Hoàn Kiếm HN, ngày 20/4/N Công ty Bắc Hà nộp séc chuyển khoản số tiền 50 tr, séc này do Công ty Phương Đông có TK cùng NH ký phát, nộp vào séc tiền mặt trả cho Công ty bảo sơn số tiền 30.000, Cty Bảo sơn nhận bằng tiền mặt. Kế toán NH hạch toán thế nào?
A.  
Séc CK: Nợ TK 4211 - Tiền gửi công ty Phương Đông: 50.000
Có TK 4211 - Tiền gửi công ty Bắc Hà: 50.000
Séc TM: Nợ TK 4211- TG Công ty Bắc Hà: 30.000
Có TK 1011- TM: 30.000
B.  
Séc CK: Nợ TK 4211 - Tiền gửi công ty Phương Đông: 50.000
Có TK 1011- Tiền mặt: 50.000
Séc TM: Nợ TK 4211- TG Công ty Bắc Hà: 30.000
Có TK 1011- TM: 30.000
C.  
Séc CK: Nợ TK 4211 - Tiền gửi công ty Phương Đông: 50.000
Có TK 4211- TG Cty Bắc Hà: 50.000
Séc TM: Nợ TK 4211- TG Công ty Bắc Hà: 30.000
Có TK 4211- Công ty Bảo sơn: 30.000
D.  
Séc CK: Nợ TK 4211 - Tiền gửi Cty Bắc Hà: 50.000
Có TK 4211- Tiền gửi Cty Phương Đông : 50.000
Séc TM: Nợ TK 4211- TG Công ty Bắc Hà: 30.000
Có TK 4211- Công ty Bảo sơn: 30.000
Câu 38: 0.25 điểm

Câu 18: Tình hình huy động vốn của một ngân hàng thương mại X như sau (đơn vị: triệu đồng)

Yêu cầu: Ngân hàng thương mại X đã gửi số tiền dự trữ bắt buộc tại ngân hàng Nhà nước trong tháng 5/N là 29.000 triệu đồng tính số tiền dự trữ bắt buộc trong tháng 5/2N thừa hoặc thiếu bao nhiêu.Hình ảnh

A.  

Thừa 4.300 tr

B.  

Thừa 3.500 tr

C.  

Thừa 5.200 tr

D.  

Thừa 3.200 tr

Câu 39: 0.25 điểm
Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?
A.  
Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai tới một số dư nợ tối đa và thời gian nhất định.
B.  
Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
C.  
Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
D.  
Gồm cả B và C
Câu 40: 0.25 điểm
NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
A.  
Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
B.  
Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
C.  
Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
D.  
Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể cho vay tín chấp

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tài chính, tín dụng, quản lý rủi ro và các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,827 lượt xem 39,207 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các kiến thức về tài chính, tín dụng, thanh toán quốc tế và quản trị ngân hàng, giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

57,888 lượt xem 31,164 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hoạt động tín dụng, huy động vốn, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

48,412 lượt xem 26,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khách hàng, quản lý tài sản và thanh toán trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

58,407 lượt xem 31,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

38,090 lượt xem 20,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu bao gồm các kiến thức nâng cao về quản lý tín dụng, thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

32,681 lượt xem 17,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản như huy động vốn, cho vay tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

32,512 lượt xem 17,500 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng như huy động vốn, cho vay, và thanh toán, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

37,984 lượt xem 20,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, và quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

57,995 lượt xem 31,220 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!