thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 6 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 6 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ nâng cao trong ngân hàng thương mại như quản trị rủi ro, tài trợ thương mại, và phát triển sản phẩm tài chính. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại Đại học Kinh tế Quốc dân NEU quản trị rủi ro tài trợ thương mại sản phẩm tài chính nghiệp vụ ngân hàng nâng cao câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ngân hàng luyện thi ngân hàng

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Có những biện pháp giải quyết rủi ro nào?
A.  
Biện pháp khai thác.
B.  
Biện pháp khai thác, biện pháp thanh lý.
C.  
Biện pháp thanh lý.
D.  
Biện pháp thu nợ.
Câu 2: 0.4 điểm
Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
A.  
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
B.  
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động.
C.  
Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
D.  
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.
Câu 3: 0.4 điểm
Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A.  
Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá.
B.  
Trạng thái ngoại hối.
C.  
Mức độ biến động tỷ giá.
D.  
Cả B và C đúng
Câu 4: 0.4 điểm
Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?
A.  
Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
B.  
Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
C.  
Cả A và B đúng
D.  
Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.
Câu 5: 0.4 điểm
Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?
A.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
B.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp.
C.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ.
D.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ.
Câu 6: 0.4 điểm
Marketing NH có vai trò gì?
A.  
Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH, cầu nối giữa hoạt động NH với thị trường.
B.  
Cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường, tạo vị thế cạnh tranh của NH.
C.  
Cả A và B.
D.  
Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH.
Câu 7: 0.4 điểm
Khi nghiên cứu thị trường, NH cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?
A.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng.
B.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng.
C.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
D.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
Câu 8: 0.4 điểm
Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?
A.  
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.
B.  
Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
C.  
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
D.  
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội
Câu 9: 0.4 điểm
Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?
A.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá.
B.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuếch trương, giao tiếp.
C.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuếch trương, giao tiếp, chiến lược phân phối.
D.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.
Câu 10: 0.4 điểm
Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
A.  
Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
B.  
Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh).
C.  
Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 11: 0.4 điểm
Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?
A.  
Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý.
B.  
Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH.
C.  
Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.
D.  
Cả A và B đúng
Câu 12: 0.4 điểm
Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
A.  
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động).
B.  
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
C.  
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro.
D.  
Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Câu 13: 0.4 điểm
Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?
A.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
B.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
C.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 14: 0.4 điểm
Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
A.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
B.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
C.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
D.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
Câu 15: 0.4 điểm
Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
B.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
C.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
D.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Câu 16: 0.4 điểm
Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
A.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.
B.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.
C.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
D.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.
Câu 17: 0.4 điểm
Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
A.  
Thư tín dụng có thể hủy ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
B.  
Thư tín dụng có thể hủy ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
C.  
Thư tín dụng có thể hủy ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
D.  
Thư tín dụng có thể hủy ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết
Câu 18: 0.4 điểm
Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận là gì?
A.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền.
B.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C
C.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
D.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C
Câu 19: 0.4 điểm
Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang?
A.  
Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang với bất cứ điều kiện nào.
B.  
Là loại L/C sau khi mở không được tự ý sửa đổi, huỷ ngang nếu không có sự thoả thuận của các bên có liên quan.
C.  
Là loại L/C được sửa đổi, huỷ ngang nếu có một trong các bên có liên quan đồng ý.
D.  
Là loại L/C có thể được sửa đổi, huỷ ngang nhưng phải được ngân hàng mở L/C đồng ý.
Câu 20: 0.4 điểm
Thế nào là thư tín dụng không thể huỷ ngang miễn truy đòi?
A.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, sau khi người mua trả tiền thì ngân hàng mở L/C không có quyền đòi lại tiền với bất kỳ lý do gì.
B.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng ngân hàng mở L/C có quyền đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền trong những trường hợp đặc biệt.
C.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có một trong các bên liên quan có đề nghị hợp lý thì có đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
D.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, nhưng nếu có ít nhất hai bên liên quan đề nghị hợp lý thì có thể đòi lại tiền sau khi người mua trả tiền.
Câu 21: 0.4 điểm
Ở Việt Nam hiện nay loại rủi ro nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các loại rủi ro?
A.  
Rủi ro lãi suất
B.  
Rủi ro thanh khoản
C.  
Rủi ro hối đoái
D.  
Rủi ro tín dụng.
Câu 22: 0.4 điểm
Tại sao xây dựng chính sách tín dụng hợp lý là một trong những biện pháp ngăn ngừa, hạn chế rủi ro tín dụng?
A.  
Vì chính sách tín dụng nhằm mở rộng các đối tượng cho vay để tăng lợi nhuận cho NHTM
B.  
Vì chính sách tín dụng hạn chế những chi phí không cần thiết trong huy động vốn.
C.  
Vì chính sách tín dụng quy định việc cho vay vốn đối với khách hàng phải có tài sản đảm bảo vốn vay
D.  
Vì chính sách tín dụng là cơ sở quản lý cho vay, đảm bảo vốn vay sử dụng có hiệu quả; có tác động đến khách hàng vay; xác định các tiêu chuẩn để ngân hàng cho vay.
Câu 23: 0.4 điểm
Khi vay vốn ngân hàng yêu cầu khách hàng doanh nghiệp nộp cho ngân hàng các báo cáo tài chính của thời kỳ gần nhất nhằm mục đích gì?
A.  
Nhằm xem khách hàng có đang nợ ngân hàng hay không?
B.  
Nhằm xem khách hàng có nợ thuế đối với nhà nước không?
C.  
Nhằm xem xét tình hình tài chính của khách hàng tốt hay không?
D.  
Nhằm xem khách hàng có hoạt động hợp pháp hay không?
Câu 24: 0.4 điểm
Việc thẩm định kỹ hồ sơ vay có tránh hết được nợ quá hạn hay không? Tại sao?
A.  
Được, nếu nhân viên tín dụng biết cách thẩm định
B.  
Được, nếu ngân hàng biết quy định chính xác hồ sơ gồm những thứ giấy tờ nào
C.  
Không, vì nhân viên tín dụng không thể thẩm định hết hồ sơ được
D.  
Không, vì việc thu hồi nợ xảy ra sau khi thẩm định và nợ quá hạn do nhiều nguyên nhân tác động.
Câu 25: 0.4 điểm
Khi cho vay, tổng dư nợ tín dụng đối với một khách hàng bị giới hạn như thế nào?
A.  
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
B.  
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng
C.  
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
D.  
Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% nguồn vốn của ngân hàng

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hoạt động tín dụng, huy động vốn, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

48,413 lượt xem 26,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khách hàng, quản lý tài sản và thanh toán trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

58,408 lượt xem 31,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

38,091 lượt xem 20,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu bao gồm các kiến thức nâng cao về quản lý tín dụng, thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

32,682 lượt xem 17,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, và quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

57,996 lượt xem 31,220 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 1 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 1 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại như huy động vốn, cho vay và thanh toán, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,474 lượt xem 39,018 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân HàngĐại học - Cao đẳng

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Nghiệp Vụ Ngân Hàng và Kế Toán Ngân Hàng với bài trắc nghiệm trực tuyến. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng, quy trình kế toán ngân hàng, quản lý tài chính, và hạch toán kế toán, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

207 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

86,893 lượt xem 46,760 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tài chính, tín dụng, quản lý rủi ro và các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,827 lượt xem 39,207 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các kiến thức về tài chính, tín dụng, thanh toán quốc tế và quản trị ngân hàng, giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

57,889 lượt xem 31,164 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!