thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu bao gồm các kiến thức nâng cao về quản lý tín dụng, thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại Đại học Kinh tế Quốc dân NEU quản lý tín dụng thanh toán quốc tế quản trị rủi ro chiến lược kinh doanh ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ngân hàng luyện thi ngân hàng

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Sự khác nhau giữa hai phương thức cho vay theo món và cho vay theo hạn mức tín dụng là gì?
A.  
Cho vay theo món phải lập giấy đề nghị vay vốn cho từng lần vay, trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng không cần lập đề nghị vay vốn
B.  
Cho vay theo món là cho vay theo nhu cầu khách hàng trong khi cho vay theo hạn mức là cho vay theo khả năng của ngân hàng
C.  
Cho vay theo món khách hàng phải làm hồ sơ vay từng lần vay khi có nhu cầu vay vốn còn cho vay theo hạn mức thì khách hàng chỉ cần làm hồ sơ vay lần đầu còn các lần tiếp theo chỉ xuất trình các chứng từ, hoá đơn liên quan đến vay vốn để ngân hàng làm căn cứ phát tiền vay.
D.  
Cho vay theo món là cho vay của các tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong khi cho vay theo hạn mức tín dụng là cho vay của ngân hàng thương mại.
Câu 2: 0.4 điểm
Phân tích tài chính doanh nghiệp và phân tích tín dụng để quyết định cho khách hàng vay vốn khác nhau như thế nào?
A.  
Phân tích tài chính doanh nghiệp là để đánh giá xem tình hình tài chính doanh nghiệp như thế nào trong khi phân tích tín dụng là để xem tình hình tín dụng của doanh nghiệp ra sao
B.  
Phân tích tài chính chỉ là một trong những nội dung của phân tích tín dụng
C.  
Phân tích tài chính do doanh nghiệp thực hiện, trong khi phân tích tín dụng do ngân hàng thực hiện
D.  
Phân tích tín dụng chỉ là một trong những nội dung của phân tích tài chính
Câu 3: 0.4 điểm
Mục tiêu của phân tích tỷ số là gì?
A.  
Đánh giá khả năng thanh khoản của doanh nghiệp
B.  
Đánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệp
C.  
Đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp
D.  
Tất cả đều không sai
Câu 4: 0.4 điểm
Để đánh giá khả năng trả nợ và lãi của khách hàng, nên sử dụng tỷ số nào?
A.  
Tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
B.  
Tỷ số nợ và tỷ số thanh khoản
C.  
Tỷ số thanh khoản và tỷ số trang trải lãi vay
D.  
Tỷ số thanh khoản, tỷ số nợ và tỷ số trang trải lãi vay
Câu 5: 0.4 điểm
Phân tích phương án sản xuất kinh doanh có vai trò như thế nào trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng?
A.  
Quan trọng vì nó gián tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
B.  
Không quan trọng vì nó gián tiếp chứ không phải trực tiếp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
C.  
Quan trọng vì nó liên quan trực tiếp đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng
D.  
Không quan trọng vì nó chỉ bổ sung cho những hạn chế của phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để góp phần đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng.
Câu 6: 0.4 điểm
Khi thực hiện phân tích một phương án sản xuất kinh doanh cần tập trung vào những nội dung chính nào?
A.  
Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu
B.  
Dự báo các khoản mục chi phí
C.  
Dự báo luồng tiền và khả năng trả nợ
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 7: 0.4 điểm
Tại sao khi xem xét cho vay dự án ngân hàng đòi hỏi doanh nghiệp phải có vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư vào dự án?
A.  
Nhằm tránh tâm lý ỷ lại khiến doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả
B.  
Nhằm gia tăng mức độ tư chủ tài chính của doanh nghiệp
C.  
Nhằm giảm mức độ lệ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào ngân hàng
D.  
A, B, C đều đúng và tăng trách nhiệm chia sẻ rủi ro với ngân hàng khi xảy ra rủi ro
Câu 8: 0.4 điểm
Phát biểu nào dưới đây là phát biểu đúng về hoạt động cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng?
A.  
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng không có đảm bảo
B.  
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản hình thành từ vốn vay
C.  
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản thế chấp
D.  
Cho thuê tài chính là hình thức cấp tín dụng mà tài sản đảm bảo là tài sản cầm cố
Câu 9: 0.4 điểm
Để khuyến khích khách hàng sử dụng dịch vụ cho thuê tài chính của tổ chức tín dụng thì chi phí thuê phải được ấn định như thế nào?
A.  
Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê lớn hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
B.  
Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê bằng hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
C.  
Ấn định sao cho hiện giá chi phí thuê nhỏ hơn hiện giá chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
D.  
Ấn định sao cho chi phí thuê nhỏ hơn chi phí mua tài sản của doanh nghiệp
Câu 10: 0.4 điểm
Bao thanh toán xuất khẩu mang lại những lợi ích gì cho ngân hàng cung cấp dịch vụ bao thanh toán?
A.  
Giúp ngân hàng tránh được những phiền toái và trở ngại của việc mở thư tín dụng
B.  
Giúp ngân hàng sử dụng được vốn để tạo ra thu nhập cho ngân hàng
C.  
Giúp ngân hàng theo dõi và thu hồi nợ đối với khoản phải thu
D.  
Tất cả các ý trên đều sai
Câu 11: 0.4 điểm
Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?
A.  
Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
B.  
Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
C.  
Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
D.  
Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
Câu 12: 0.4 điểm
Bảo lãnh vay vốn và bảo đảm tín dụng có mối liên hệ với nhau như thế nào?
A.  
Bảo lãnh vay vốn chỉ là một trong những hình thức bảo đảm tín dụng
B.  
Bảo đảm tín dụng chỉ là một trong những hình thức bảo lãnh vay vốn
C.  
Hai khái niệm này không liên quan gì đến nhau
D.  
Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau
Câu 13: 0.4 điểm
Để được ngân hàng bảo lãnh, khách hàng phải thỏa mãn những điều kiện như thế nào so với điều kiện vay vốn?
A.  
Tương tự như điều kiện vay vốn
B.  
Khó khăn hơn điều kiện vay vốn
C.  
Dễ dàng hơn điều kiện vay vốn
D.  
Hoàn toàn khác điều kiện vay vốn
Câu 14: 0.4 điểm
Tổ chức tín dụng được thực hiện bảo lãnh đối với những nghĩa vụ nào của khách hàng?
A.  
Nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi vay và các chi phí khác có liên quan đến khoản vay
B.  
Nghĩa vụ thanh toán tiền mua vật tư, hàng hoá, máy móc, thiết bị và các khoản chi phí để khách hàng thực hiện các dự án hoặc phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống, đầu tư phát triển
C.  
Nghĩa vụ thanh toán các khoản thuế, các nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước, nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu, thực hiện hợp đồng theo các quy định của pháp luật
D.  
Tất cả các nghĩa vụ nêu trên
Câu 15: 0.4 điểm
Để thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng, ngân hàng có thể phát hành bảo lãnh bằng những hình thức nào?
A.  
Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, lời hứa bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu
B.  
Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo đảm cho bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
C.  
Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hợp đồng của khách hàng.
D.  
Bảo lãnh ngân hàng có thể thực hiện bằng nhiều hình thức như phát hành thư bảo lãnh, xác nhận bảo lãnh, ký xác nhận bảo lãnh trên các hối phiếu và lệnh phiếu.
Câu 16: 0.4 điểm
Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng có ý nghĩa như thế nào trong đời sống kinh tế – xã hội cũng như trong hoạt động của khách hàng và ngân hàng?
A.  
Giúp tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt, thúc đẩy thanh toán và chu chuyển hàng hóa nhanh góp phần phát triển kinh tế – xã hội
B.  
Giúp hoạt động thanh toán của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, an toàn và thuận tiện
C.  
Giúp ngân hàng có thể huy động vốn tạm thời nhàn rỗi của khách hàng vào mục đích cho vay nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung
D.  
Tất cả đều đúng
Câu 17: 0.4 điểm
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong tình huống nào?
A.  
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa, dịch vụ cung ứng hoặc sử dụng để chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác
B.  
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và dịch vụ cung ứng
C.  
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa.
D.  
Thể thức thanh toán bằng uỷ nhiệm chi có thể sử dụng trong thanh toán hàng hóa và thanh toán nợ với ngân hàng.
Câu 18: 0.4 điểm
Thể thức thanh toán uỷ nhiệm thu có thể sử dụng trong những tình huống nào?
A.  
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
B.  
Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có sự tín nhiệm lẫn nhau, hoặc có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại.
C.  
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa có sự tín nhiệm lẫn nhau
D.  
Trong trường hợp hai bên mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ không có sự tín nhiệm lẫn nhau hoặc trong trường hợp thanh toán dịch vụ cung cấp có phương tiện đo đếm chính xác bằng đồng hồ như điện, nước, điện thoại
Câu 19: 0.4 điểm
Thể thức thanh toán bằng thư tín dụng có thể sử dụng trong những tình huống nào?
A.  
Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá không tín nhiệm lẫn nhau
B.  
Trong trường hợp hai bên mua và bán hàng hoá có tín nhiệm lẫn nhau
C.  
Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ không tín nhiệm lẫn nhau
D.  
Trong trường hợp hai bên cung ứng dịch vụ có tín nhiệm lẫn nhau.
Câu 20: 0.4 điểm
Thẻ tín dụng (credit card) và thẻ ghi nợ (debit card) khác nhau cơ bản ở nội dung nào?
A.  
Thẻ tín dụng do tổ chức tín dụng phát hành, thẻ ghi nợ do ngân hàng phát hành.
B.  
Thẻ tín dụng dùng để cấp tín dụng, thẻ ghi nợ dùng để thanh toán nợ
C.  
Thẻ tín dụng không đòi hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng, thẻ ghi nợ đời hỏi khách hàng phải có tiền trên tài khoản mới được sử dụng.
D.  
Tất cả các ý trên đều sai
Câu 21: 0.4 điểm
Thẻ thanh toán có thể sử dụng trong tình huống nào?
A.  
Bất cứ khoản thanh toán nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
B.  
Bất cứ khoản thanh toán tiền hàng hoá nào mà bên thụ hưởng chấp nhận.
C.  
Bất cứ khoản thanh toán tiền dịch vụ nào mà bên thụ hưởng chấp nhận
D.  
Bất cứ khoản thanh toán nợ nào cho ngân hàng
Câu 22: 0.4 điểm
Trong số các phương tiện thanh toán quốc tế loại phương tiện nào được sử dụng phổ biến nhất? Tại sao?
A.  
Hối phiếu, vì nó được đảm bảo chi trả
B.  
Lệnh phiếu, vì nó phù hợp với nhiều phương thức thanh toán
C.  
Ngân phiếu, vì nó gần giống như tiền
D.  
Hối phiếu, vì nó được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại phương thức thanh toán quốc tế.
Câu 23: 0.4 điểm
Với hai loại: hối phiếu thương mại và hối phiếu ngân hàng thì phát biểu nào dưới đây là phát biểu chính xác về hai loại hối phiếu này?
A.  
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các nhà xuất, nhập khẩu ký phát.
B.  
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng trả tiền, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu trả tiền.
C.  
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do các tổ chức thương mại ký phát.
D.  
Hối phiếu ngân hàng là hối phiếu do ngân hàng ký phát, hối phiếu thương mại là hối phiếu do nhà nhập khẩu ký phát.
Câu 24: 0.4 điểm
Đối với hối phiếu thương mại ai là người phát hành hối phiếu?
A.  
Người nhập khẩu
B.  
Người xuất khẩu và người nhập khẩu.
C.  
Ngân hàng mở L/C
D.  
Ngân hàng thông báo L/C
Câu 25: 0.4 điểm
Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về phân loại hối phiếu thương mại?
A.  
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu trả ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
B.  
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu sử dụng trong phương thức nhờ thu và hối phiếu sử dụng trong phương thức tín dụng chứng từ.
C.  
Hối phiếu thương mại có thể phân thành hối phiếu hối phiếu đích danh và hối phiếu trả theo lệnh
D.  
Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hoạt động tín dụng, huy động vốn, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

48,413 lượt xem 26,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khách hàng, quản lý tài sản và thanh toán trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

58,408 lượt xem 31,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

38,091 lượt xem 20,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, và quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

57,995 lượt xem 31,220 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 1 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 1 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại như huy động vốn, cho vay và thanh toán, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,474 lượt xem 39,018 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 6 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 6 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ nâng cao trong ngân hàng thương mại như quản trị rủi ro, tài trợ thương mại, và phát triển sản phẩm tài chính. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

41,117 lượt xem 22,134 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân HàngĐại học - Cao đẳng

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Nghiệp Vụ Ngân Hàng và Kế Toán Ngân Hàng với bài trắc nghiệm trực tuyến. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng, quy trình kế toán ngân hàng, quản lý tài chính, và hạch toán kế toán, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

207 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

86,893 lượt xem 46,760 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tài chính, tín dụng, quản lý rủi ro và các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,827 lượt xem 39,207 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các kiến thức về tài chính, tín dụng, thanh toán quốc tế và quản trị ngân hàng, giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

57,888 lượt xem 31,164 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!