thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 1)

Đề thi số 1 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung đề bám sát chương trình lớp 12, kết hợp lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu khởi đầu hữu ích giúp học sinh rèn luyện và chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi.

Từ khoá: biology_reviewgraduation_examgrade_12full_exam

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Ở gà, giới cái mang cặp NST giới tính là

A.  
XO.
B.  
XY.
C.  
YO.
D.  
XX.
Câu 2: 1 điểm

Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của 2 loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

A.  
Nhân bản vô tính.
B.  
Dung hợp tế bào trần.
C.  
Nuôi cấy hạt phấn.
D.  
Gây đột biến nhân tạo.
Câu 3: 1 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?

A.  
AA × AA.
B.  
Aa × Aa.
C.  
AA × aa.
D.  
Aa × aa.
Câu 4: 1 điểm

Dạng đột biến NST nào sau đây không cùng loại với các dạng còn lại?

A.  
Đảo đoạn
B.  
Tam bội.
C.  
Lặp đoạn.
D.  
Mất đoạn.
Câu 5: 1 điểm

Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò

A.  
góp phần thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc.
B.  
làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
C.  
tăng cường sự khác biệt về kiểu gen giữa các loài.
D.  
xóa bỏ những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã cách li.
Câu 6: 1 điểm

Loại axit nuclêic nào sau đây không có liên kết hiđrô trong cấu trúc phân tử?

A.  
tARN.
B.  
mARN.
C.  
rARN.
D.  
ADN.
Câu 7: 1 điểm

Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A.  
0,30.
B.  
0,49.
C.  
0,42.
D.  
0,09.
Câu 8: 1 điểm

Khi nhập một cặp bò sữa Hà Lan (1 đực, 1 cái) đang ở độ tuổi sinh sản vào nước ta, phương pháp nhanh nhất để nhân giống bò sữa này là

A.  
cấy truyền phôi.
B.  
thụ tinh nhân tạo.
C.  
sử dụng kĩ thuật cấy gen.
D.  
nuôi cấy trứng.
Câu 9: 1 điểm

Cặp cơ quan nào dưới đây là tương đồng?

A.  
Ngà voi và sừng tê giác.
B.  
Vòi voi và vòi bạch tuộc.
C.  
Đuôi cá mập và đuôi cá voi.
D.  
Cánh dơi và vây cá voi.
Câu 10: 1 điểm
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB/aB. Biết các gen liên kết gen hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
A.  
A b a b × A b a b .
B.  
A b a b × A b a B .
C.  
a B a b × A b a B .
D.  
A b a b × a B a b .
Câu 11: 1 điểm

Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm?

A.  
Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp NST thường.
B.  
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích prôtêin.
C.  
Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích cặp NST giới tính.
D.  
Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích ADN.
Câu 12: 1 điểm
Ở người, gen đột biến quy định bệnh máu khó đông nằm trên NST
A.  
cả X và Y.
B.  
giới tính X.
C.  
thường.
D.  
giới tính Y.
Câu 13: 1 điểm

Trường hợp nào sau đây là cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở mức trước phiên mã?

A.  
Enzim phiên mã tương tác với vùng khởi động.
B.  
Tổng hợp các loại ARN cần thiết.
C.  
Phân giải các loại prôtêin không cần thiết sau khi phiên mã.
D.  
Lặp lại nhiều lần các gen tổng hợp loại prôtêin mà tế bào có nhu cầu lớn.
Câu 14: 1 điểm
Khi nói về dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động.
B.  
Mỗi loại axit amin chỉ được vận chuyển bởi một tARN nhất định.
C.  
Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên các mARN khác nhau.
D.  
Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
Câu 15: 1 điểm

Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen?

A.  
Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
B.  
Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết.
C.  
Thường ít biểu hiện ra kiểu hình.
D.  
Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit.
Câu 16: 1 điểm

Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là

A.  
giao phối.
B.  
đột biến.
C.  
các cơ chế cách li.
D.  
chọn lọc tự nhiên.
Câu 17: 1 điểm

Hệ tuần hoàn của nhóm động vật nào sau đây chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưỡng mà không vận chuyển khí?

A.  
Côn trùng.
B.  
Chim.
C.  
Lưỡng cư.
D.  
Cá.
Câu 18: 1 điểm

Ở cơ thể thực vật, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.  
Nitơ.
B.  
Cacbon.
C.  
Hiđrô.
D.  
Môlipđen.
Câu 19: 1 điểm

Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?

A.  
AaBB × aaBb.
B.  
AaBb × AaBb.
C.  
aaBB × AABb.
D.  
aaBb × Aabb.
Câu 20: 1 điểm

Xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST, mỗi gen có 2 alen, trội lặn hoàn toàn. Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50%

A.  
cho kết quả tương tự như trường hợp các gen liên kết hoàn toàn.
B.  
cho kết quả tương tự như trường hợp các gen phân li độc lập.
C.  
là hiện tượng phổ biến trong tế bào.
D.  
xảy ra khi hai gen nằm ở hai đầu mút của NST.
Câu 21: 1 điểm

Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng kĩ thuật di truyền là

A.  
hiểu được cấu trúc hóa học của axit nuclêic và di truyền vi sinh vật.
B.  
sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
C.  
phân biệt các loại enzim cắt giới hạn và các loại enzim nối.
D.  
có thể tái tổ hợp ADN của hai loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
Câu 22: 1 điểm

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa đỏ ở F1

A.  
1/16.
B.  
3/16.
C.  
9/16.
D.  
6/16.
Câu 23: 1 điểm

Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A.  
Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa.
B.  
Tiến hóa sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
C.  
Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
D.  
Nguồn biến dị di truyền của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư
Câu 24: 1 điểm

Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa qua ngẫu phối sinh ra thế hệ F1 có cầu trúc di truyền là

A.  
0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.
B.  
0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.
C.  
0,64 AA : 0,20 Aa : 0,16 aa.
D.  
0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
Câu 25: 1 điểm

Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về tính chất và vai trò của đột biến với tiến hoá?

A.  
Đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
B.  
Phần lớn các đột biến là có hại cho cơ thể sinh vật.
C.  
Chỉ đột biến gen trội mới được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hoá.
D.  
Đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 26: 1 điểm

Người ta nuôi cấy vi khuẩn E.Coli và tiến hành thực nghiệm nghiên cứu hoạt động của opêron Lac trong điều kiện môi trường có lactôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp sau đây mà các gen cấu trúc Z, Y và A được phiên mã?

I. Gây đột biến gen điều hòa, prôtêin ức chế bị mất chức năng sinh học.

II. Gây đột biến làm mất ái lực của vùng khởi động (P) với enzim ARN pôlimeraza.

III. Gây đột biến mất đoạn làm mất vùng khởi động (P) của opêron.

IV. Gây đột biến làm vùng vận hành (O) mất khả năng liên kết với prôtêin ức chế.

A.  
4.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
1.
Câu 27: 1 điểm

Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Khi phân tích bộ NST của bốn thể đột biến (A, B, C và D) người ta thu được kết quả như biểu đồ bên. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng về các thể đột biến trên?

Hình ảnh
A.  
Thể đột biến B hình thành giao tử chứa n NST với xác suất 25%.
B.  
Thể đột biến A có thể được hình thành qua nguyên phân hoặc giảm phân.
C.  
Thể đột biến B có thể được hình thành qua nguyên phân.
D.  
Thể đột biến C và D chỉ được hình thành do rối loạn phân bào của một bên bố hoặc mẹ.
Câu 28: 1 điểm

Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp vì hô hấp làm

A.  
giảm nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
B.  
tiêu hao chất hữu cơ.
C.  
tăng hàm lượng ôxi trong môi trường bảo quản.
D.  
giảm độ ẩm.
Câu 29: 1 điểm

Một người khi được đo huyết áp, kết quả thu được 140/90 mmHg. Kết luận nào sau đây đúng?

A.  
Huyết áp tâm thu bằng 140 mmHg.
B.  
Nếu kết quả đo chính xác thì người này huyết áp bình thường.
C.  
Huyết áp tâm trương bằng 140 mmHg.
D.  
Nếu kết quả đo chính xác thì người này bị bệnh huyết áp thấp.
Câu 30: 1 điểm

Yếu tố nào sau đây không có vai trò với quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?

A.  
Sự di – nhập gen giữa hai quần thể là rất mạnh.
B.  
Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể gốc.
C.  
Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
D.  
Quần thể cách li đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 31: 1 điểm

Hình vẽ bên mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Biết các chữ cái in hoa kí hiệu cho các gen trên nhiễm sắc thể. Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể của hình trên?

Hình ảnh
A.  
Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn.
B.  
Hình vẽ mô tả dạng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C.  
Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên nhiễm sắc thể.
D.  
Dạng đột biến này làm dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen.
Câu 32: 1 điểm

Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A.  
Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
B.  
Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C.  
Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D.  
Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
Câu 33: 1 điểm

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen A a B d d D xảy ra hoán vị với tần số 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là

A.  
ABD = Abd = aBD = abd = 6,25%.
B.  
ABD = abD = Abd = aBd = 6,25%.
C.  
ABD = aBD = Abd = abd = 12,5%.
D.  
ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5%.
Câu 34: 1 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt dài. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, xét phép lai P: (Aa, Bb, Dd) × (aa, bb, dd) thu được Fb phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 thân cao, hoa đỏ, hạt dài : 1 thân cao, hoa trắng, hạt tròn : 1 thân thấp, hoa đỏ, hạt dài : 1 thân thấp, hoa trắng, hạt tròn. Kiểu gen của cơ thể P mang 3 tính trạng trội là

A.  
A D a d B b .
B.  
A a B d b D .
C.  
A a B D b d .
D.  
A d a D B b .
Câu 35: 1 điểm

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b; D, d) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng; các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây không đúng?

A.  
(P): AABBDD × aabbDD, thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
B.  
(P): AaBbDd × AabbDd, thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
C.  
Loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
D.  
(P): AABBdd × AAbbDD, thu được F1. Nếu cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
Câu 36: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu xanh của lá do một gen nằm trên phân tử ADN của lục lạp chi phối. Alen A quy định lá xanh đậm, alen a chi phối lá xanh nhạt. Cho các thực nghiệm sau đây:

I. Cho cây lá xanh đậm tự thụ phấn, đời sau thu được 100% cây con lá xanh đậm.

II. Cho cây lá xanh nhạt tự thụ phấn, đời sau thu được 100% lá xanh nhạt.

III. Hạt phấn cây lá xanh đậm thụ phấn cho hoa cây lá xanh nhạt, thu được đời sau 100% lá xanh đậm.

IV. Cho hạt phấn cây lá xanh nhạt thụ phấn cho hoa cây lá xanh đậm, thu được đời sau 100% lá xanh nhạt.

Số các thực nghiệm cho kết quả đúng với lí thuyết là

A.  
2.
B.  
1.
C.  
4.
D.  
3.
Câu 37: 1 điểm

Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Tần số alen B của 4 quần thể được biểu diễn qua biểu đồ hình bên. Biết các quần thể đã cân bằng di truyền. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Quần thể 2 có tần số kiểu gen dị hợp cao nhất.

II. Tỉ lệ cây hoa đỏ của quần thể 4 là 32%.

III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở quần thể 3 giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa đỏ F1 là 5/49.

IV. Các quần thể này có sự khác nhau về cấu trúc di truyền.

A.  
3.
B.  
4.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 38: 1 điểm

Ở người bệnh đái tháo đường do đột biến gen mã hóa hoocmôn insulin gây suy giảm bài tiết insulin và nồng độ insulin ngoại vị thay đổi dẫn đến tăng đường huyết. Gen mã hóa hoocmôn insulin ở người là một trong những gen được giải trình tự rất sớm phục vụ cho nghiên cứu chuyên sâu và điều trị bệnh đái tháo đường. Gen này nằm trên NST số 11 và chứa 4044 cặp nuclêôtit với số lượng nuclêôtit trên mạch gốc gồm 680 A, 1239 X, 1417 G, 708 T. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về gen insulin và các vấn đề liên quan?

I. Hàm lượng insulin trong máu cao do sự biểu hiện gen khiến con người mắc bệnh đái tháo đường.

II. Trên mạch gốc, số lượng A khác T là một gợi ý cho thấy gen này là 1 phân tử ADN mạch đơn.

III. Gen này giàu G – X và do đó nhiệt độ nóng chảy của gen (nhiệt độ tách 2 mạch đơn) cao hơn so với các gen có chiều dài tương ứng cân bằng tỉ lệ G – X và A – T.

IV. Chiều dài của gen được giải trình tự kể trên có giá trị 687,48 nm.

V. Tính trạng khả năng sản xuất insulin ở người được di truyền theo quy luật liên kết với giới tính.

A.  
4.
B.  
2.
C.  
1.
D.  
3.
Câu 39: 1 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, B hoa đỏ > b hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Cho P cây thân cao hoa trắng thụ phấn với các cây khác tạo F1, thế hệ F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 thân cao hoa đỏ : 1 thân thấp hoa đỏ. Theo lí thuyết, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A.  
2.
B.  
5.
C.  
3.
D.  
1.
Câu 40: 1 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, B hoa đỏ > b hoa trắng; 2 cặp gen này nằm trên cùng 1 cặp NST và không xảy ra hoán vị gen. Cho P cây thân cao hoa trắng thụ phấn với các cây khác tạo F1, thế hệ F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 thân cao hoa đỏ : 1 thân thấp hoa đỏ. Theo lí thuyết, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A.  
2.
B.  
5.
C.  
3.
D.  
1.
Câu 41: 1 điểm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn và cấu trúc di truyền như sau (P): 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa. Biết cây có kiểu gen aa không có khả năng tạo hạt. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây không có khả năng tạo hạt ở thế hệ F1

A.  
0,15.
B.  
0,35.
C.  
0,1875.
D.  
0,435.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2025 Mới) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học (Đề Số 1) - Làm Online, Miễn PhíTHPT Quốc giaSinh học

Tham khảo ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học năm 2025 (Đề số 1) với hình thức làm online hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12. Đây là công cụ tuyệt vời giúp học sinh ôn luyện kiến thức, củng cố kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia. Làm trực tuyến mọi lúc, mọi nơi để đạt kết quả cao trong kỳ thi quan trọng này.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,576 lượt xem 155,379 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 5)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 5 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức, cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng và chi tiết giải thích rõ ràng, giúp học sinh củng cố kiến thức, phát triển tư duy logic.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,787 lượt xem 121,576 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 2 trong chuỗi ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng yếu của chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi đa dạng, kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể. Tài liệu phù hợp cho học sinh muốn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,317 lượt xem 156,324 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 13)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 13 với cấu trúc bài tập được thiết kế tương tự đề thi chính thức. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12, kèm lời giải và hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào bài thi thực tế.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

253,099 lượt xem 136,283 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 8)THPT Quốc giaSinh học
Đề số 8 trong chuỗi đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình lớp 12, kèm đáp án đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh thực hành các dạng bài tập trọng tâm và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, tăng khả năng làm bài hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

236,045 lượt xem 127,099 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 12)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề số 12 dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào các chủ đề trọng tâm trong chương trình học lớp 12. Nội dung đề thi được biên soạn kỹ lưỡng nhằm cung cấp đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết và bài tập vận dụng thực tế, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp cho học sinh muốn hệ thống lại kiến thức và thực hành nâng cao kỹ năng làm bài thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

263,148 lượt xem 141,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 9 trong bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin trong kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

284,065 lượt xem 152,957 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 16)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn thi số 16 với hệ thống câu hỏi được biên soạn sát chương trình lớp 12, bao gồm các dạng bài lý thuyết và bài tập vận dụng cao. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,368 lượt xem 155,274 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 20)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 20 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình lớp 12, với đầy đủ lý thuyết, bài tập vận dụng và ứng dụng thực tiễn. Kèm theo đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, tài liệu này hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

346,137 lượt xem 186,375 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!