thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Ôn tập hiệu quả với đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương. Đề thi này bao gồm các câu hỏi liên quan đến các khái niệm cơ bản và quy định pháp lý trong lĩnh vực pháp luật đại cương. Tài liệu ôn tập cung cấp đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cươngôn thi Pháp Luật Đại Cươngđề thi có đáp án Pháp Luậttrắc nghiệm Pháp Luật Đại Cươngtài liệu ôn tập Pháp Luậtkỳ thi Pháp Luật Đại Cươngcâu hỏi trắc nghiệm Pháp Luậtluyện thi Pháp Luật Đại Cương

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyền nào sau đây là quyền nhân thân của tác giả?
A.  
Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
B.  
Làm tác phẩm phái sinh.
C.  
Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác.
D.  
Biểu diễn tác phẩm trước công chúng.
E.  
Câu 2: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện bảo hộ quyền tác giả đối với một tác phẩm là gì?
A.  
Tính sáng tạo và được thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
B.  
Tính sáng tạo và được thể hiện ra bằng bất kỳ phương tiện thông tin nào.
C.  
Tính nguyên gốc và được thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
D.  
Tính sáng tạo hoặc được thể hiện bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào.
E.  
Câu 3: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, tác phẩm đã công bố là gì?
A.  
Là tác phẩm đã được phát hành với sự đồng ý của tác giả để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý.
B.  
Là tác phẩm đã được phát hành bởi chủ sở hữu quyền tác giả để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý.
C.  
Là tác phẩm đã được phát hành với sự đồng ý của chủ sở hữu quyền tác giả để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý.
D.  
Là tác phẩm đã được phát hành với sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả để phổ biến đến công chúng với một số lượng bản sao hợp lý.
E.  
Câu 4: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyền nào sau đây là quyền tài sản của chủ sở hữu quyền tác giả?
A.  
Công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm.
B.  
Bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả.
C.  
Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.
D.  
Đứng tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm; được nêu tên thật hoặc bút danh khi tác phẩm được công bố, sử dụng.
Câu 5: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, những đối tượng nào sau đây là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp?
A.  
Tác phẩm, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
B.  
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu nổi tiếng, thông tin kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
C.  
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên thương mại, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn địa lý, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
D.  
Sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, tên doanh nghiệp, nhãn hiệu, bí mật kinh doanh, chỉ dẫn xuất xứ, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.
E.  
Câu 6: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, đối tượng được bảo hộ quyền đối với giống cây trồng phải đáp ứng các điều kiện nào?
A.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
B.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới thương mại, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
C.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính sáng tạo, tính đồng nhất, tính ổn định và có tên phù hợp.
D.  
Là giống cây trồng được chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển, thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính không ổn định và có tên phù hợp.
E.  
Câu 7: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, vật chính, vật phụ được hiểu như thế nào?
A.  
Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng. Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là một bộ phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính.
B.  
Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng. Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là một bộ phận của vật chính, không thể tách rời vật chính.
C.  
Vật chính là vật có thể khai thác công dụng theo tính năng khi có vật phụ. Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho việc khai thác công dụng của vật chính, là một bộ phận của vật chính, nhưng có thể tách rời vật chính.
D.  
Vật chính là vật độc lập, có thể khai thác công dụng theo tính năng. Vật phụ là một bộ phận của vật chính, không thể tách rời vật chính.
Câu 8: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, vật tiêu hao không thể là đối tượng của hợp đồng nào sau đây?
A.  
Hợp đồng cho vay.
B.  
Hợp đồng vận chuyển.
C.  
Hợp đồng mua bán.
D.  
Hợp đồng cho thuê.
Câu 9: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, hoa lợi là gì?
A.  
Là sản vật tự nhiên mà tài sản mang lại.
B.  
Là khoản lợi thu được từ việc khai thác tài sản.
C.  
Là khoản lợi thu được từ việc bán tài sản .
D.  
Là sản vật tự nhiên có được từ việc mua tài sản.
Câu 10: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, yếu tố xâm phạm quyền đối với sáng chế có thể thuộc một trong dạng nào sau đây?
A.  
Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) sản phẩm trùng hoặc tương đương với sản phẩm hoặc bộ phận (phần) của sản phẩm thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả.
B.  
Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) sản phẩm trùng hoặc tương đương với sản phẩm hoặc bộ phận (phần) của sản phẩm không thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế.
C.  
Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) sản phẩm trùng hoặc tương đương với sản phẩm hoặc bộ phận (phần) của sản phẩm thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế.
D.  
Sản phẩm hoặc bộ phận (phần) sản phẩm khác biệt với sản phẩm hoặc bộ phận (phần) của sản phẩm thuộc phạm vi bảo hộ sáng chế.
Câu 11: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, yếu tố xâm phạm quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có thể thuộc một trong dạng nào sau đây?
A.  
Thiết kế bố trí được tạo ra do chủ sở hữu sao chép thiết kế bố trí được bảo hộ.
B.  
Thiết kế bố trí được tạo ra do chủ sở hữu cho phép sao chép thiết kế bố trí được bảo hộ.
C.  
Mạch tích hợp bán dẫn được tạo ra theo thiết kế bố trí được bảo hộ do chủ sở hữu cho phép.
D.  
Mạch tích hợp bán dẫn được tạo ra một cách trái phép theo thiết kế bố trí được bảo hộ.
Câu 12: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, yếu tố xâm phạm quyền đối với thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có thể thuộc một trong dạng nào sau đây?
A.  
Sản phẩm hoặc phần của sản phẩm mà hình dáng bên ngoài không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ.
B.  
Sản phẩm hoặc phần của sản phẩm mà hình dáng bên ngoài có sự khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ.
C.  
Sản phẩm hoặc phần của sản phẩm mà hình dáng bên ngoài không khác biệt đáng kể với kiểu dáng không được bảo hộ.
D.  
Sản phẩm hoặc phần của sản phẩm mà hình dáng bên trong không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng không khác biệt đáng kể với kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ.
Câu 13: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt trên những cơ sở nào ?
A.  
Sự kiện pháp lý liên quan trực tiếp đến hoạt động quản lý hành chính nhà nước; Quyền năng chủ thể Luật hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
B.  
Quy phạm pháp luật hành chính; Quyền năng chủ thể Luật hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp đến quản lý hành chính nhà nước.
C.  
Quy phạm pháp luật hành chính; Sự kiện pháp lý hành chính; Quyền năng chủ thể Luật hành chính của cơ quan hành chính liên quan.
D.  
Quy phạm pháp luật hành chính; Sự kiện pháp lý hành chính; Quyền năng chủ thể Luật hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
E.  
Câu 14: 1 điểm

Câu 114. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được thực hiện theo các phương pháp cơ bản nào ?

A.  

Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp kinh tế.

B.  

Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp kinh tế; Phương pháp hiệp thương.

C.  

Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp kinh tế; Phương pháp hiệp thương; Phương pháp thỏa thuận.

D.  

Phương pháp thuyết phục; Phương pháp cưỡng chế; Phương pháp hành chính; Phương pháp thỏa thuận.

Câu 15: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, thủ tục hành chính Việt Nam được hiểu là gì ?
A.  
Đó là thủ tục pháp lý mà các cơ quan hành chính nhà nước, các cá nhân có thẩm quyền hành chính thực hiện thẩm quyền của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành chính nhà nước.
B.  
Đó là thủ tục pháp lý, là cách thức mà các chủ thể quản lý hành chính nhà nước thực hiện thẩm quyền của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
C.  
Đó là cách thức mà các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính thực hiện quyền hành chính của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia giám sát công việc hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật
D.  
Đó là thủ tục pháp lý, là cách thức mà các chủ thể có quyền uy của Luật hành chính thực hiện quyền hành chính của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật
E.  
Câu 16: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, quyết định hành chính được hiểu là gì ?
A.  
Là một dạng của quyết định pháp luật, được ban hành theo một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước trong đời sống xã hội.
B.  
Là một dạng của quyết định pháp luật, thể hiện quyền của Nhà nước trong ban hành theo một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định các quy tắc sử sự chung, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước.
C.  
Là một dạng của quyết định pháp luật, thể hiện quyền lực Nhà nước, được ban hành theo một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước trong xã hội.
D.  
Là một dạng của quyết định pháp luật, thể hiện quyền hành pháp của Nhà nước, được ban hành theo một trình tự, thủ tục, hình thức nhất định, nhằm thực hiện chức năng quản lý hành chính nhà nước trong xã hội.
E.  
Câu 17: 1 điểm
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, cơ quan hành chính nhà nước được hiểu là gì ?
A.  
Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước, có hoạt động chấp hành là chủ yếu, có cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phù hợp với yêu cầu hoạt động cụ thể của từng cơ quan.
B.  
Là bộ phận cấu thành bộ máy nhà nước, trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, có phương diện hoạt động chủ yếu là chấp hành-điều hành, có cơ cấu tổ chức và phạm vi thẩm quyền do pháp luật quy định.
C.  
Là bộ phận trực thuộc cơ quan nhà nước trung ương, có hoạt động điều hành là chủ yếu, có cán bộ, công chức, viên chức phù hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
D.  
Là bộ phận trực thuộc cơ quan quyền lực nhà nước cùng cấp, có phương diện hoạt động chủ yếu là chấp hành-điều hành, có cán bộ, công chức phù hợp để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
E.  
Câu 18: 1 điểm

Câu 118. Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012, xử phạt vi phạm hành chính được hiểu là gì ?

A.  

Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức, cơ quan nhà nước thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

B.  

Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

C.  

Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.

D.  

Là việc người có thẩm quyền xử phạt áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với cá nhân thực hiện hành vi vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Câu 19: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, năng lực hành vi dân sự của cá nhân là gì?
A.  
Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự.
B.  
Là khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự.
C.  
Là khả năng của cá nhân có nghĩa vụ dân sự.
D.  
Là khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự.
Câu 20: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, pháp nhân là gì?
A.  
Một tổ chức có đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định pháp luật; Có cơ cấu tổ chức theo quy định pháp luật; Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
B.  
Một cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
C.  
Một tổ chức có đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định pháp luật; Có cơ cấu tổ chức theo quy định pháp luật; Có tài sản góp vốn với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản của mình; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
D.  
Một tổ chức có đủ các điều kiện sau đây: Được thành lập theo quy định pháp luật; Có cơ cấu tổ chức theo quy định pháp luật; Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ sở hữu pháp nhân; Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.
Câu 21: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, pháp nhân thương mại là gì?
A.  
Là pháp nhân không có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận, bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
B.  
Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận không được chia cho các thành viên, bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
C.  
Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên, bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
D.  
Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được nộp vào ngân sách nhà nước, bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
Câu 22: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, giao dịch dân sự có thể thể hiện bằng các hình thức nào?
A.  
Bằng lời nói, bằng email hoặc bằng hành vi cụ thể.
B.  
Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng các hình thức tương tự văn bản.
C.  
Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng tin nhắn điện tử.
D.  
Bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Câu 23: 1 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, đại diện là gì?
A.  
Là việc cá nhân, pháp nhân nhân danh chính mình và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân đó xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
B.  
Là việc cá nhân, pháp nhân nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân đó xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
C.  
Là việc cá nhân, pháp nhân độc lập và nhân danh chính mình tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
D.  
Là việc cá nhân, pháp nhân nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Câu 24: 1 điểm
Pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành quy định như thế nào về tuổi chịu trách nhiệm hình sự?
A.  
Người từ đủ 13 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.
B.  
Người từ đủ 14 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.
C.  
Người từ đủ 15 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.
D.  
Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật Hình sự có quy định khác.
Câu 25: 1 điểm
Pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành quy định như thế nào về trường hợp phạm tội do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác?
A.  
Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự.
B.  
Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì chỉ chịu trách nhiệm hình sự một phần.
C.  
Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp người đó từ đủ 18 tuổi trở lên.
D.  
Người phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình do dùng rượu, bia hoặc chất kích thích mạnh khác, thì vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự.
Câu 26: 1 điểm
Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây là cố ý phạm tội?
A.  
Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
B.  
Người phạm tội không nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, không thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra.
C.  
Người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
D.  
Người phạm tội không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.
Câu 27: 1 điểm
Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, cố ý phạm tội có thể là trường hợp nào sau đây?
A.  
Người phạm tội không nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, không thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
B.  
Người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
C.  
Người phạm tội không thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội, mặc dù phải thấy trước và có thể thấy trước hậu quả đó.
D.  
Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra..
Câu 28: 1 điểm
Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, vô ý phạm tội có thể là trường hợp nào sau đây?
A.  
Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó và mong muốn hậu quả xảy ra.
B.  
Người phạm tội tuy thấy trước hành vi của mình có thể gây ra hậu quả nguy hại cho xã hội nhưng cho rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn ngừa được.
C.  
Người phạm tội nhận thức rõ hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra, tuy không mong muốn nhưng vẫn có ý thức để mặc cho hậu quả xảy ra.
D.  
Người phạm tội không nhận thức được hành vi của mình là nguy hiểm cho xã hội, không thấy trước hậu quả của hành vi đó có thể xảy ra.
Câu 29: 1 điểm
Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây bị coi là đồng phạm?
A.  
Che giấu người có hành vi phạm tội.
B.  
Người có hành vi che giấu người phạm tội.
C.  
Có hai người trở lên cố ý cùng thực hiện một tội phạm.
D.  
Một nhóm người cùng thực hiện hành vi phạm tội cùng thời gian, địa điểm.
Câu 30: 1 điểm
Theo pháp luật hình sự Việt Nam hiện hành, người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Khi có quyết định đại xá.
B.  
Người che giấu tội phạm là ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng của người phạm tội.
C.  
Khi hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.
D.  
Khi thực hiện xong hình phạt theo quyết định, bản án có hiệu lực của Tòa án.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Chương 4 - Đại Học Quốc Gia Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương chương 4 tại Đại học Quốc Gia Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về hệ thống pháp luật Việt Nam, quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, và các nguyên tắc cơ bản trong việc áp dụng pháp luật. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

33 câu hỏi 1 mã đề 45 phút

89,054 lượt xem 47,936 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Chương 3 - Đại Học Y Dược Hải Phòng (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương chương 3 tại Đại học Y Dược Hải Phòng. Đề thi bao gồm các câu hỏi về hệ thống pháp luật, quyền và nghĩa vụ công dân, cơ cấu tổ chức nhà nước và các nguyên tắc cơ bản trong việc áp dụng pháp luật. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

49 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

87,750 lượt xem 47,236 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Tổng Hợp Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngPháp luật đại cương

Ôn luyện với tổng hợp đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương, bao gồm các câu hỏi về các khái niệm cơ bản của pháp luật, hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền và nghĩa vụ công dân, các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước, cũng như các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền con người. Bộ đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức pháp luật cơ bản và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

292 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

87,425 lượt xem 47,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội HUBT (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tham khảo ngay đề thi trắc nghiệm Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi miễn phí, bao gồm các câu hỏi đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về hệ thống pháp luật và cơ cấu nhà nước. Đây là tài liệu ôn tập lý tưởng hỗ trợ sinh viên HUBT chuẩn bị tốt cho các kỳ thi và kiểm tra môn Lý Luận Nhà Nước Và Pháp Luật.

100 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

145,990 lượt xem 78,575 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Kế Toán & Chuẩn Mực Kế Toán – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngToán

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Kế Toán và Chuẩn Mực Kế Toán từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động kế toán, các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), và các tình huống thực tế trong thực hành kế toán. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức pháp lý và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

247 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ

15,817 lượt xem 8,498 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - PL1 - Đại Học Điện Lực (EPU)Đại học - Cao đẳng
Đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương (PL1) tại Đại học Điện Lực (EPU) bao gồm các câu hỏi trọng tâm về hệ thống pháp luật Việt Nam, quyền và nghĩa vụ công dân, và các quy định pháp lý cơ bản. Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi.

161 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

31,699 lượt xem 17,066 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - BN - Đại Học Điện Lực (EPU)Đại học - Cao đẳng
Đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương (BN) tại Đại học Điện Lực (EPU) được thiết kế với các câu hỏi tập trung vào các nguyên tắc pháp luật, quyền công dân và quản lý nhà nước. Đề thi kèm đáp án chi tiết hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả, củng cố kiến thức nền tảng về pháp luật và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

124 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

51,004 lượt xem 27,461 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - PL2 - Đại Học Điện Lực (EPU)Đại học - Cao đẳng
Đề thi trắc nghiệm Pháp Luật Đại Cương (PL2) tại Đại học Điện Lực (EPU) bao gồm các câu hỏi về các khái niệm cơ bản trong hệ thống pháp luật, các quy định pháp lý, và vai trò của pháp luật trong xã hội. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

128 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

69,516 lượt xem 37,429 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương - Đại Học Điện Lực (EPU)Đại học - Cao đẳng
Ôn tập và kiểm tra kiến thức Pháp Luật Đại Cương với đề thi trắc nghiệm trực tuyến dành cho sinh viên Đại Học Điện Lực (EPU). Đề thi bao gồm các câu hỏi về hệ thống pháp luật Việt Nam, các quy định pháp lý cơ bản, quyền và nghĩa vụ công dân, và các khái niệm quan trọng trong pháp luật, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm theo đáp án chi tiết.

38 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

141,423 lượt xem 76,132 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!