thumbnail

Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Về Tài Khoản 521 - Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu Có Đáp Án

Luyện tập với đề thi trắc nghiệm kế toán về tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, kèm đáp án chi tiết. Nội dung bao gồm nguyên tắc kế toán, cách hạch toán chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, và hàng bán bị trả lại. Bộ câu hỏi giúp kế toán viên và sinh viên hiểu rõ cách ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu trong thực tế doanh nghiệp. Thi thử trực tuyến miễn phí, nhận ngay đáp án và giải thích chi tiết để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chuyên ngành kế toán.

 

Từ khoá: trắc nghiệm tài khoản 521 có đáp áncâu hỏi kế toán các khoản giảm trừ doanh thubài tập tài khoản 521 kèm lời giảihạch toán tài khoản 521 trong kế toánđịnh khoản tài khoản 521 có đáp ánkế toán chiết khấu thương mạigiảm giá hàng bán tài khoản 521bài tập kế toán hàng bán bị trả lạiđề thi tài khoản 521tài liệu ôn tập tài khoản 521xử lý các khoản giảm trừ doanh thunguyên tắc kế toán tài khoản 521bài tập thực hành tài khoản 521thi thử tài khoản 521 trực tuyếnkế toán giảm trừ doanh thu trong doanh nghiệpbài tập tài khoản 521 nâng caotài liệu kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Tuyển tập đề thi Trắc Nghiệm Danh Mục Tài Khoản Kế Toán - Đầy Đủ Đáp ÁnBộ Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Kế Toán Bán Hàng - Có Đáp Án Chi Tiết

Số câu hỏi: 15 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

139,328 lượt xem 10,714 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: 

A.  
Chiết khấu thương mại
B.  
Giảm giá hàng bán
C.  
Hàng bán bị trả lại
D.  
Tất cả các phương án trên
Câu 2: 1 điểm

Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Bên bán hàng thực hiện kế toán giảm giá hàng bán theo những nguyên tắc sau:

A.  
Trường hợp trong hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn bán hàng đã thể hiện khoản giảm giá hàng bán cho người mua là khoản giảm trừ vào số tiền người mua phải thanh toán (giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm) thì doanh nghiệp (bên bán hàng) không sử dụng tài khoản 521 (các khoản giảm trừ doanh thu), doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã giảm (doanh thu thuần).
B.  
Chỉ phản ánh vào tài khoản 521 (các khoản giảm trừ doanh thu) các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
C.  
Cả hai câu trên đều đúng
D.  
Cả hai câu trên đều sai
Câu 3: 1 điểm

Việc điều chỉnh giảm doanh thu được thực hiện: 

A.  
Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;
B.  
Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm phát hành Báo cáo tài chính, kế toán phải coi đây là một sự kiện cần điều chỉnh phát sinh sau ngày lập Bảng cân đối kế toán và ghi giảm doanh thu, trên Báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).
C.  
Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau mới phát sinh chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hoặc hàng bán bị trả lại thì doanh nghiệp được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải giảm giá, phải chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành Báo cáo tài chính thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh (kỳ sau)
D.  
Tất cả các phương án trên
Câu 4: 1 điểm

Bên Có TK 521 phản ánh: 

A.  
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
B.  
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo
C.  
Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
D.  
Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng
Câu 5: 1 điểm

Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có số dư bên nào?

A.  
Số dư bên Nợ
B.  
Số dư bên Có
C.  
Không có số dư
D.  
Số dư cả bên Nợ và bên Có
Câu 6: 1 điểm

Tài khoản 521 có mấy tài khoản cấp 2:

A.  
1 tài khoản cấp 2
B.  
2 tài khoản cấp 2
C.  
3 tài khoản cấp 2
D.  
4 tài khoản cấp 2
Câu 7: 1 điểm

Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế giá trị giá tăng theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi

A.  
Nợ TK 521/ Có TK 131
B.  
Nợ TK 511/ Có TK 131
C.  
Nợ TK 521, Nợ TK 3331/ Có TK 131
D.  
Nợ TK 511, Nợ TK 3331/ Có TK 131
Câu 8: 1 điểm

Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng hoặc thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:

A.  
Nợ TK 521/ Có TK 131
B.  
Nợ TK 521, Nợ TK 3331/ Có TK 131
C.  
Nợ TK 511/ Có TK 131
D.  
Nợ TK 511, Nợ TK 3331/ Có TK 131
Câu 9: 1 điểm

Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại,  trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: 

A.  
Nợ TK 156/ Có TK 632
B.  
Nợ TK 632/ Có TK 156
C.  
Nợ TK 156/ Có TK 635
D.  
Nợ TK 156/ Có TK 811
Câu 10: 1 điểm

Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại,  trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì: 

A.  
Nợ TK 156/ Có TK 632
B.  
Nợ TK 611/Có TK 632
C.  
Nợ TK 632/ Có TK 611
D.  
Nợ TK 632/ Có TK156
Câu 11: 1 điểm

Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán trả lại, kế toán ghi nhận:

A.  
Nợ TK 632/ Có TK 111,112
B.  
Nợ TK 642/ Có TK 111,112
C.  
Nợ TK 641/ Có TK 111,112
D.  
Tất cả đều sai
Câu 12: 1 điểm

Công ty A đang áp dụng hệ thống tài khoản theo Thông tư 133, vậy các khoản làm giảm doanh thu: chiết khấu, giảm giá hàng bán... được hạch toán trên tài khoản: 

A.  
TK 521
B.  
TK 511
C.  
TK 535
D.  
TK 641
Câu 13: 1 điểm

Khi DN mua hàng đến một thời điểm nhất định thì đủ điều kiện được áp dụng chiết khấu theo điều khoản của hợp đồng, những khoản chiết khấu làm giảm doanh thu được tính vào thời điểm: 

A.  
trong kỳ
B.  
kỳ trước thời điểm lập báo cáo tài chính
C.  
kỳ sau thời điểm lập báo cáo tài chính
D.  
Tất cả các phương án trên
Câu 14: 1 điểm

Giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có giống nhau không?

A.  
Giống nhau
B.  
Khác nhau
C.  
Vừa có điểm giống, vừa có điểm khác
D.  
Tất cả đều sai
Câu 15: 1 điểm

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ:

A.  
Nợ TK 511/ Có TK 521
B.  
Nợ TK 911/ Có TK 521
C.  
Nợ TK 521/ Có TK 511
D.  
Nợ TK 511/ Có TK 911

Đề thi tương tự