thumbnail

Đề Thi Trắc Nghiệm Tin Học Cơ Sở Chương 5-6 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Tế (ĐHQG Hà Nội) VNU UEB

Ôn luyện môn Tin Học Cơ Sở với đề thi trắc nghiệm Chương 5-6 từ Đại Học Kinh Tế (ĐHQG Hà Nội) VNU UEB. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về quản lý dữ liệu, hệ điều hành, và các nguyên lý cơ bản của tin học, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên muốn nâng cao kỹ năng tin học cơ bản. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

Từ khoá: đề thi trắc nghiệm Tin Học Cơ Sởchương 5-6 Tin HọcĐại Học Kinh Tế ĐHQG Hà NộiVNU UEBđề thi Tin Học có đáp ánôn thi Tin Học Cơ Sởkiểm tra Tin Học Cơ Sởthi thử Tin Học Cơ Sởtài liệu ôn thi Tin Họcthi thử trực tuyến Tin Học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Một người mê tín. Trước khi đi chơi bao giờ anh ta cũng lấy quyển Kiều và làm theo các bước như sau
A.  
Bước 1. Hãy mở một trang bất kỳ
B.  
Bước 2. Xem câu thơ thứ 5
C.  
Bước 3. Nếu câu này có chữ a thì đi, nếu không thì ở nhà
D.  
Khẳng định nào đúng
E.  
Quá trình trên không phải là một giải thuật vì vi phạm tính xác định
Câu 2: 1 điểm
Một người viết chương trình chơi cờ vua. Bài toán chơi cờ có input là
A.  
Nước đi của cả người chơi và máy chơi
B.  
Nước đi của người chơi, thời gian đi từng nước của người chơi và thời gian chơi của máy đối với từng nước đi của nó
C.  
Nước đi của người chơi và thời gian đi từng nước của người chơi
D.  
Nước đi của người chơi
Câu 3: 1 điểm

Đâu không phải là đặc trưng của thuật toán?

A.  
Thuật toán phải giải được mọi bài toán.
B.  
Tính khả thi: Các chỉ dẫn trong thuật toán phải có khả năng thực hiện được trong một thời gian hữu hạn.
C.  
Thông tin vào và ra xác định.
D.  
Tính dừng: thuật toán phải dừng sau một số bước hữu hạn.
Câu 4: 1 điểm
Tính khả thi của thuật toán được hiểu là
A.  
Có thể thực hiện được
B.  
Có thể thực hiện được nếu không khó
C.  
Có thể thực hiện được trong điều kiện có máy tính rất mạnh
Câu 5: 1 điểm

Xác đinh Input của bài toán tìm tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn một số cho trước

A.  
Không có input
B.  
Số cho trước
C.  
Điều kiện là Nguyên tố
Câu 6: 1 điểm

Tính xác định của thuật toán có nghĩa là:

A.  
Sau khi hoàn thành một bước (một chỉ dẫn), bước thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định
B.  
Không thể thực hiện thuật toán 2 lần mà nhận được hai output khác nhau
C.  
Mục đích của thuật toán được xác định
Câu 7: 1 điểm
Tính phổ dụng của thuật toán là
A.  
Một thuật toán có thể thực hiện trong bất kỳ điều kiện gì
B.  
Một thuật toán có thể cho nhiều output tương ứng với nhiều input
C.  
Một thuật toán có thể thực hiện bởi bất kỳ ai
D.  
Một thuật toán có thể ứng dụng cho nhiều input cùng loại
Câu 8: 1 điểm
Độ phức tạp của thuật toán không phụ thuộc vào?
A.  
Bản chất của bài toán.
B.  
Bản chất của thuật toán.
C.  
Tốc độ tính toán của máy tính thực hiện thuật toán.
D.  
Kích thước của dữ liệu đầu vào.
Câu 9: 1 điểm
Một người viết chương trình chơi cờ vua. Bài toán chơi cờ có output là:
A.  
Nước đi của máy và thời gian đi tương ứng với mỗi nước của máy
B.  
Nước đi của máy và của người chơi
C.  
Nước đi của máy
D.  
Nước đi của máy và của người chơi kèm theo thời gian của mỗi nước đi
Câu 10: 1 điểm
Có một phương pháp tính gọi là Monter-Carlo để tính dựa vào các đặc trưng xác xuất, người ta phải chế ra các số ngẫu nhiên. Mỗi khi yêu cầu, máy tính lại đưa ra một con số không dự đoán được trước. Có thể nói rằng bài toán đưa ra một số ngẫu nhiên có thuật toán vi phạm tính xác định không?
A.  
Có
B.  
Không
Câu 11: 1 điểm
Tính dừng của thuật toán được hiểu là
A.  
Sau một số hữu hạn bước tính toán thì phải gặp yêu câu dừng đối với mọi dữ liệu nằm trong phạm vi được quy định của thuật toán
B.  
Không thể kéo dài mãi tiến trình tính toán
C.  
Thuật toán phải quy định những điều kiện để đảm bảo tính toán phải dừng sau một số hữu hạn bước
Câu 12: 1 điểm
Trong một trường học đã có cơ sở dữ liệu (hồ sơ trên máy tính) của tất cả học sinh trong trường. Bài toán in ra danh sách học sinh của lớp x nào đó có input là gì.
A.  
Không có "Danh sách học sinh của cả trường" và "Tên của lớp X"
B.  
Danh sách học sinh của cả trường
C.  
Có cả "Danh sách học sinh của cả trường" và "Tên của lớp X"
D.  
Tên của lớp X
Câu 13: 1 điểm

Giả sử một thuật toán được xác định bằng một số các chỉ dẫn. Tính xác định của thuật toán là

A.  
Một thuật toán phải được thể hiện bằng một dãy các chỉ dẫn và quá trình phải kết thúc ở chỉ dẫn cuối cùng
B.  
Không có các chỉ dẫn nào không thể thực hiện được
C.  
Các chỉ dẫn của thuật toán phải hoàn toàn rõ ràng, dễ hiểu
D.  
Sau mỗi bước thực hiện một chỉ dẫn, với những input xác định, luôn xác định được duy nhất chỉ dẫn cần thực hiện tiếp theo
Câu 14: 1 điểm
Quá trình dịch chỉ tạo ra các mô đun đối tượng. Để có một chương trình duy nhất, hoàn chỉnh và có thể chạy được còn cần phải liên kết (link). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai:
A.  
Tất cả các mô đun đối tượng đều được sinh từ chương trình của người lập trình viết, cũng có thể được tạo sẵn từ trước
B.  
Quá trình liên kết không bao giờ có lỗi
Câu 15: 1 điểm
Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống ký hiệu và các quy tắc diễn đạt thuật toán để máy tính có thể hiểu được. Cách diễn đạt bằng sơ đồ khối có thể coi là một ngôn ngữ lập trình hay không
A.  
Không
B.  
Có
Câu 16: 1 điểm
Có thể hiểu lỗi ngữ nghĩa là lỗi gây ra những tình trạng làm cho máy tính không thể chạy bình thường hoặc làm cho máy chạy sai ý định. Có phải lỗi ngữ nghĩa nào cũng được máy tính tự phát hiện khi chạy tương tự như lỗi chia cho 0 hay không.
A.  
Có
B.  
Không
Câu 17: 1 điểm
Bàn về các loại ngôn ngữ lập trình có các ý kiến sau đây. Theo bạn ý kiến nào xác đáng nhất
A.  
Sử dụng hợp ngữ tốt hơn cả vì hợp ngữ cho phép can thiệp ở mức thấp như ngôn ngữ máy, mặc dù lập trình có khó hơn ngôn ngữ bậc cao nhưng dễ hơn nhiều so với ngôn ngữ máy
B.  
Tuỳ từng trường hợp. Nói chung nên dùng ngôn ngữ bậc cao phù hợp với lĩnh vực ứng dụng vì hiệu suất phát triển phần mềm là cao nhất. Chỗ nào cần tối ưu mã chương trình thì mới dùng hợp ngữ. Nói chung không cần sử dụng ngôn ngữ máy vì hợp ngữ hầu như đã thể hiện chính ngôn ngữ máy
C.  
Sử dụng ngôn ngữ máy tốt hơn vì ta có thể can thiệp tốt nhất đến từng bước xử lý sơ cấp trong máy. Vì thế hiệu quả của phần mềm là cao nhât
D.  
Sử dụng ngôn ngữ bậc cao là tốt nhất vì thời gian phát triển phần mềm nhanh và ít bị
Câu 18: 1 điểm
Ngôn ngữ lập trình là
A.  
Chỉ là một quy ước để diễn tả thuật toán
B.  
Một phần mềm phát triển để làm ra một chương trình máy tính
C.  
Là quy ước để diễn tả thuật toán để máy tính có thể thực hiện đựợc trực tiếp hay qua một biến đổi có thể tự động hoá được
D.  
Chính là chương trình dịch
Câu 19: 1 điểm
Ngôn ngữ lập trình là
A.  
Là phương tiện để làm phần mềm cho máy tính
B.  
Là phần mềm
C.  
Là phương tiện diễn đạt các giải thuật để chuyển giao cho máy tính thực hiện
D.  
PASCAL, C, BASIC, FORTRAN, COBOL
Câu 20: 1 điểm
Chọn phương án tốt nhất trong định nghĩa về hợp ngữ (assembly). Hợp ngữ là loại ngôn ngữ
A.  
Là ngôn ngữ lập trình mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân
B.  
Là loại ngôn ngữ không viết bằng mã nhị phân được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng chữ
C.  
Máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch
D.  
Là ngôn ngữ có các lệnh được viết trong mã chữ nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một một lệnh máy. Để chạy được cần dịch ra ngôn ngữ máy
Câu 21: 1 điểm
Các phần mềm sau đây, phần mềm nào là chương trình dịch
A.  
Turbo Pascal hay Microsoft C
B.  
Phần mềm dịch trực tuyến Google Translate dịch tự động qua internet
C.  
Winword
D.  
Từ điển Lạc Việt
Câu 22: 1 điểm
Có các khẳng định sau đây về chương trình dịch, khẳng định nào sai:
A.  
Chương trình dịch là một chương trình ngôn ngữ máy.
B.  
Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình về ngôn ngữ máy để máy có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa
C.  
Chương trình dịch giúp có thể lập trình trên một ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được công sức của người lập trình
D.  
Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình
Câu 23: 1 điểm
Định nghĩa nào xác đáng nhất về ngôn ngữ bậc cao (ngôn ngữ thuật toán)
A.  
Là loại ngôn ngữ có thể diễn đạt được mọi thuật toán
B.  
Ngôn ngữ dưới dạng văn bản thể thiện thuật toán theo những quy ước không phụ thuộc vào các máy tính cụ thể
C.  
Ngôn ngữ với mục đích diễn đạt thuật toán
D.  
Là loại ngôn ngữ tự nhiên máy không chạy trực tiếp được. Trước khi chạy phải dịch ra ngôn ngữ máy thì máy tính mới có thể xử lý được các thuật toán
Câu 24: 1 điểm
Câu nào đúng khi nói về hợp ngữ?
A.  
Khi viết hợp ngữ cần quan tâm đến tất cả địa chỉ các đối tượng trong bộ nhớ.
B.  
Hợp ngữ có thể viết lệnh dưới dạng mã chữ tiếng Anh.
C.  
Máy tính có thể trực tiếp chạy được hợp ngữ không cần biên dịch qua ngôn ngữ máy.
D.  
Hợp ngữ chỉ dùng mã nhị phân hoặc thập lục phân để viết lệnh.
Câu 25: 1 điểm
Mục đích của phân tích từ vựng là
A.  
Phát hiện ra các đối tượng để lập danh mục các đối tượng
B.  
Phát hiện ra các lệnh điều khiển trong chương trình
C.  
Phát hiện ra các biểu thức trong chương trình
D.  
Phát hiện ra các lỗi không đúng quy cách của chương trình
Câu 26: 1 điểm
Trong các ý kiến sau, ý kiến nào xác đáng hơn cả
A.  
Tuỳ từng trường hợp, nhưng nói chung nên dùng ngôn ngữ bậc cao để tăng hiệu suất phát triển phần mềm
B.  
Sử dụng ngôn ngữ bậc cao là tốt nhất vì thời gian phát triển phần mềm nhanh hơn và ít mắc lỗi hơn
C.  
Sử dụng ngôn ngữ máy tốt hơn vì ta có thể can thiệp tới các xử lý tinh tế nhất trong các lệnh máy. Vì thể hiệu quả sẽ cao hơn
D.  
Sử dụng hợp ngữ tốt hơn vì hợp ngữ cho phép can thiệp sâu như mã máy mà vẫn không phải dùng mã số
Câu 27: 1 điểm
Câu nào đúng nhất trong định nghĩa một ngôn ngữ lập trình nói chung
A.  
Là ngôn ngữ cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lý
B.  
Là ngôn ngữ có tên là "ngôn ngữ thuật toán" hay còn gọi là "ngôn ngữ bậc cao" gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính
C.  
Là ngôn ngữ diễn đạt giải thuật để có thể giao cho máy tính thực hiện
D.  
Là ngôn ngữ đặc thù cho từng loại máy tính có dưới dạng nhị phân hay dạng ký hiệu của assembly để máy tính có thực hiện
Câu 28: 1 điểm
Điều nào là đúng trong các kết luận sau khi trả lời câu hỏi "Sự khác nhau giữa biên dịch (compiler) và thông dịch (interpreter) là"
A.  
Thông dịch chỉ tạo ra các lệnh mô phỏng, sau đó phải chạy chương trình mô phỏng
B.  
Thông dịch không cần tạo mã mà chạy đến lệnh nào thì tạo các lệnh để thi hành còn biên dịch phải dịch trước toàn bộ chương trình sang nhị phần thì mới có thể chạy được
C.  
Biên dịch dùng với ngôn ngữ thuật toán còn thông dịch dùng với hợp ngữ
D.  
Thông dịch có thể dùng với ngôn ngữ không phải ngôn ngữ lập trình, còn biên dịch thì chỉ làm việc với ngôn ngữ lập trình.
Câu 29: 1 điểm
Ngôn ngữ máy là
A.  
Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện
B.  
Là ngôn ngữ thể hiện các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân
C.  
Là ngôn ngữ mà chương trình phải chuyển sang mã nhị phân trước khi chạy
D.  
Là các ngôn ngữ mà sau khi dịch sang hệ nhị phân thì máy có thể chạy được
Câu 30: 1 điểm
Mục đích của phân tích cú pháp là
A.  
Phát hiện ra các lỗi không đúng quy cách của chương trình
B.  
Phát hiện ra các lỗi nghữ nghĩa trước khi chạy chương trình
C.  
Phát hiện ra các đối tượng cơ bản được đặt tên trong chương trình
Câu 31: 1 điểm
Ngôn ngữ lập trình là một hệ thống ký hiệu và các quy tắc diễn đạt thuật toán để máy tính có thể hiểu được. Cách diễn đạt thuật toán bằng chỉ dẫn có thể coi là một ngôn ngữ lập trình hay không
A.  
Có
B.  
Không
Câu 32: 1 điểm
Câu nào sau đây mô tả không chính xác về chương trình dịch :
A.  
Lỗi cú pháp của chương trình nguồn sẽ được kiểm tra trong quá trình dịch.
B.  
Là một phần mềm có chức năng dịch các chương trình khác sang ngôn ngữ máy.
C.  
Trong quá trình dịch sẽ phát hiện lỗi ngữ nghĩa của chương trình nguồn.
D.  
Có thể dịch ở chế độ thông dịch hoặc biên dịch.
Câu 33: 1 điểm
Có các khẳng định sau đây về chương trình dịch (comliler), khẳng định nào sai:
A.  
Với cùng một ngôn ngữ lập trình, trên mỗi loại máy tính hoặc hệ điều hành khác nhau, cần một chương trình dịch khác nhau.
B.  
Chương trình dịch giúp tìm ra tất cả các lỗi của chương trình
C.  
Chương trình dịch cho phép chuyển chương trình về ngôn ngữ máy để máy tính có thể thực hiện được mà vẫn bảo toàn được ngữ nghĩa
D.  
Chương trình dịch giúp có thể lập trình trên một ngôn ngữ tự nhiên hơn, do đó giảm nhẹ được công sức làm phần mềm
Câu 34: 1 điểm
Ngôn ngữ lập trình là:
A.  
Là ngôn ngữ nhị phân vì máy tính chỉ hiểu được các mã nhị phân.
B.  
Là các ngôn ngữ giải thuật còn được gọi là ngôn ngữ cấp cao.
C.  
Là phương tiện diễn đạt các giải thuật có thể chuyển giao cho máy tính thực hiện
D.  
Là hợp ngữ và cần phải có chương trình dịch để dịch sang ngôn ngữ máy

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tin Học Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (Miễn Phí, Có Đáp Án)Tin học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tin học Hệ Quản trị Cơ sở Dữ liệu. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các khái niệm cơ bản trong quản trị cơ sở dữ liệu, mô hình dữ liệu, SQL, tối ưu hóa truy vấn, và quản lý cơ sở dữ liệu, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi trong lĩnh vực này.

98 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

20,710 lượt xem 11,130 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tin Học Cơ Bản 1 Phần 1 - Học Viện Hành Chính Quốc Gia (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTin học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tin Học Cơ Bản 1 phần 1 tại Học viện Hành Chính Quốc Gia. Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm về các kỹ năng cơ bản trong tin học văn phòng, như sử dụng Microsoft Word, Excel, PowerPoint, các thao tác với hệ điều hành và mạng máy tính. Đề thi có đáp án chi tiết, giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

39 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

35,713 lượt xem 19,215 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tin Học Cơ Bản – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTin học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tin học Cơ bản từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các kỹ năng sử dụng máy tính, phần mềm văn phòng như Word, Excel, PowerPoint, cùng với các kiến thức cơ bản về hệ điều hành và quản lý tệp tin. Đề thi có đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

244 câu hỏi 5 mã đề 1 giờ

15,681 lượt xem 8,414 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm Tin học cơ bản 2 - Microsoft Excel mới - Học viện Hành chính Quốc giaĐại học - Cao đẳngTin học

Cải thiện kỹ năng tin học với đề thi trắc nghiệm Tin học Cơ bản 2 - Microsoft Excel mới từ Học viện Hành chính Quốc gia. Đề thi bao gồm các câu hỏi về các hàm Excel, bảng tính, định dạng dữ liệu, và các kỹ thuật nâng cao trong Excel, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu lý tưởng để sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị cho các kỳ thi về tin học văn phòng.

58 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

26,571 lượt xem 14,287 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tin Học 4 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Tin Học 4 với đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về lập trình cơ bản, quản lý dữ liệu, và ứng dụng tin học trong công nghệ, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành công nghệ thông tin và các ngành liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

233 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

142,955 lượt xem 76,952 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tin Học 1 - Có Đáp Án - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT)Đại học - Cao đẳngTin học

Ôn luyện môn Tin Học 1 với bộ đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về cơ bản tin học, hệ điều hành, phần mềm văn phòng như Word, Excel, PowerPoint và các kiến thức cơ bản về lập trình. Kèm đáp án chi tiết, tài liệu này giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra và kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, và các khối ngành kỹ thuật. Thi thử trực tuyến miễn phí để nâng cao kỹ năng tin học.

 

83 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

142,308 lượt xem 76,615 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tin Học Nâng Cao - Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳngTin học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm môn "Tin học nâng cao". Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về lập trình, xử lý dữ liệu, và các kỹ năng nâng cao trong tin học, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên các ngành kỹ thuật và công nghệ thông tin. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

 

55 câu hỏi 6 mã đề 30 phút

11,121 lượt xem 5,971 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Môn Tin Chuyên Ngành 1 - Có Đáp Án - Đại Học Y Dược Cần Thơ (CTUMP)Đại học - Cao đẳng

Ôn luyện môn Tin Chuyên Ngành 1 với bộ đề thi trắc nghiệm từ Đại Học Y Dược Cần Thơ (CTUMP). Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về ứng dụng công nghệ thông tin trong y khoa, phần mềm quản lý y tế, xử lý dữ liệu bệnh án, và các hệ thống hỗ trợ chẩn đoán. Đề thi kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên y dược nâng cao khả năng sử dụng tin học trong lĩnh vực y tế và chuẩn bị tốt cho kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên ngành y khoa và các ngành y tế liên quan. Thi thử trực tuyến miễn phí để ôn tập hiệu quả.

 

88 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

143,875 lượt xem 77,462 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tin Học 2024 – Học Viện Tài Chính AOF (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTin học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Tin học 2024 từ Học viện Tài chính AOF. Đề thi bao gồm các câu hỏi về kỹ năng sử dụng phần mềm văn phòng (Word, Excel, PowerPoint), kiến thức về hệ điều hành, bảo mật thông tin và mạng máy tính, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi tin học.

 

117 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

145,717 lượt xem 78,438 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!