thumbnail

Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Mức Độ Khó Phần 1 (30 Câu Đầu) – Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)

Ôn tập với 30 câu hỏi trắc nghiệm đầu tiên ở mức độ khó về Triết học Mác - Lênin, phần 1, từ Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội. Bộ câu hỏi bao gồm các chủ đề lý luận chính trị, các nguyên tắc cơ bản của Triết học Mác - Lênin, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên nắm vững kiến thức và chuẩn bị kỹ càng cho các kỳ thi.

 

Từ khóa SEO: Trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin mức độ khó phần 1 có đáp án, Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội, ôn luyện Triết học Mác - Lênin, đề thi Triết học Mác - Lênin có đáp án chi tiết, trắc nghiệm lý luận chính trị khó.

Từ khoá: Triết học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 1 điểm
Câu 1. Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức :
A.  
Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
B.  
Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực.
D.  
Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.
Câu 2: 1 điểm
Câu 2. Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:
A.  
Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
B.  
Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
C.  
Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
D.  
Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
Câu 3: 1 điểm
Câu 3. Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự phát triển:
A.  
Sự phát triển là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
B.  
Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định.
C.  
Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng.
D.  
Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước.
Câu 4: 1 điểm
Câu 4. Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý nghĩa phương pháp luận của Mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:
A.  
Hiện tượng thường làm sai lệch bản chất nên cần thận trọng trong nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của sự vật.
B.  
Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
C.  
Để nghiên cứu bản chất của sự vật cần nghiên cứu toàn diện các hiện tượng của nó.
D.  
Muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
Câu 5: 1 điểm
Câu 5. Hãy chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức:
A.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
B.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung.
C.  
Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Thuộc hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức.
D.  
Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
Câu 6: 1 điểm
Câu 6. Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan hệ giữa Nguyên nhân và Kết Quả :
A.  
Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
B.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
C.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
D.  
Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
Câu 7: 1 điểm
Câu 7. Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
A.  
Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
B.  
Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau.
C.  
Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
D.  
Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
Câu 8: 1 điểm
Câu 8. Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
A.  
Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B.  
Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
C.  
Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D.  
Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
Câu 9: 1 điểm
Câu 9. Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các câu dưới đây:
A.  
Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
B.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
C.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
D.  
Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
Câu 10: 1 điểm
Câu 10. Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả lời đúng nhất trong các cầu dưới đây:
A.  
Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hãng hải sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
B.  
Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
C.  
Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.
D.  
Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng.
Câu 11: 1 điểm
Câu 11. Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
A.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai lần
B.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
C.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo chu kỳ.
D.  
Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
Câu 12: 1 điểm
Câu 12. Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
A.  
Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
B.  
Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
C.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
D.  
Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
Câu 13: 1 điểm
Câu 13. Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
A.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
B.  
Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.
C.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
D.  
Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
Câu 14: 1 điểm
Câu 14. Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
A.  
Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
B.  
Từng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
C.  
Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
D.  
Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
Câu 15: 1 điểm
Câu 15. Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức
A.  
Bộ óc người cùng với thế giới bên ngoài tác động lên bộ óc- đó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.
B.  
Ý thức có nguồn gốc siêu nhiên, đó là sản phẩm tinh thần đặc biệt được tạo hoá kết tinh lại gọi là tinh thần thế giới tha hoá vào con người.
C.  
Ý thức có nguồn gốc tự nhiên, ở mọi dạng vật chất đều có vì thế con người có ý thức cũng giống như gan tiết ra mật, cây sinh ra quả vậy.
D.  
Đi tìm nguồn gốc của sự hình thành ý thức không phải tìm ở thế giới bên ngoài con người, mà tìm thấy từ bên trong con người. Đó là tổng hợp các cảm giác của con người. Điều đó khẳng định không có cảm giác thì không có ý thức.
Câu 16: 1 điểm
Câu 16. Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc xã hội của Ý thức:
A.  
Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động và ngôn ngữ.
B.  
Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.
C.  
Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương - não người.
D.  
Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác.
Câu 17: 1 điểm
Câu 17. Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức trong các câu dưới đây:
A.  
Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.
B.  
Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
C.  
Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi.
D.  
Là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan bằng não người.
Câu 18: 1 điểm
Câu 18. Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và ý thức trong các câu sau:
A.  
Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
B.  
Ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.
C.  
Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
D.  
Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.
Câu 19: 1 điểm
Câu 19. Tìm câu trả lời đúng nhất về những điều kiện đảm bảo cho Ý thức có tính năng động, sáng tạo trong những câu sau:
A.  
Ý thức chỉ phụ thuộc vật chất khi nó sinh ra (nguồn gốc). Còn khi đã hình thành thì nó không còn phụ thuộc vào vật chất nữa, nó có đời sống riêng. Chỉ khi đó ý thức mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
B.  
Sự năng động, sáng tạo của ý thức luôn luôn dựa trên những tiền đề vật chất và hoạt động thực tiễn của con người.
C.  
Sáng tạo của ý thức không phụ thuộc vào điều kiện vật chất. Nó hoạt động độc lập, năng động, chủ quan.
D.  
Ý thức và vật chất có vai trò ngang nhau, chúng tự thân vận động theo quy luật riêng của chúng.
Câu 20: 1 điểm
Câu 20. Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất của sự vật trong các câu sau:
A.  
Sự vật nào cũng có sự thống nhất giữa lượng và chất. Chất và lượng có mâu thuẫn. Sự biến đổi về lượng tích luỹ lại dẫn đến sự biến đổi về chất. Sự biến đổi căn bản về chất tạo ra bước nhảy và chuyển sự vật cũ sang sự vật mới.
B.  
Sự biến đổi về chất và lượng không phải mâu thuẫn. Chỉ có sự khác nhau là lượng biến đổi nhanh hơn chất. Bước nhảy chỉ xảy ra khi chất biến đổi căn bản.
C.  
Sự biến đổi về chất nhanh hơn biến đổi về lượng mới tạo ra bước thay đổi căn bản về chất. Chất cũ mất đi, sự vật cũ bị phá vỡ, sự vật mới sinh ra.
D.  
Chỉ có sự thay đổi từ lượng đến chất là theo xu hướng tiến lên. Còn sự thay đổi từ chất đến lượng là không thể diễn ra.
Câu 21: 1 điểm
Câu 21. Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định trong các cấu sau:
A.  
Là phủ định lần thứ hai, vừa phủ định lại vừa khẳng định lần phủ định thứ nhất, làm cho sự vận động diễn ra theo đường xoáy ốc, sự vật hình như lặp lại cái cũ nhưng trên cơ sở cao hơn.
B.  
Là sự phát triển cao hơn, có hình thức da dạng, phong phú theo đường thẳng, đường xoáy ốc hay đường sin.
C.  
Là vừa phủ định và phủ nhận mang nhiều hình thức phong phú, nhiều vẻ như đường tròn, đường xoáy ốc hoặc đường thẳng theo xu hướng tiến lên đến vô cùng.
D.  
Là sự khẳng định có tính kế thừa làm cho hình thức phủ định qua nhiều giai đoạn phong phú và được lặp lại theo đường tròn khép kín, đường dích dắc, đường xoáy ốc.
Câu 22: 1 điểm
Câu 22. Tìm câu trả lời đúng nhất theo quan điểm mác-xít về những nguyên tắc cơ bản của Lý luận nhận thức trong các câu sau:
A.  
Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập với ý thức, có khả năng phản ánh đúng thế giới khách quan vào ý thức con người, là quá trình biện chứng và cơ sở chủ yếu, trực tiếp nhất của nhận thức là thực tiễn .
B.  
Là sự thừa nhận thế giới khách quan tồn tại độc lập ngoài ý thức con người, là khả năng nhận thức của con người, đối với con người có nhiều điều không thể biết.
C.  
Là quá trình biện chứng, thừa nhận đối tượng nhận thức là khách quan, khả năng nhận thức của con người là có hạn.?
D.  
Là thừa nhận đối tượng nhận thức tồn tại khách quan, chủ thể nhận thức là con người có thể nhận thức đúng, quá trình nhận thức diễn ra trực tiếp một lần là hoàn thiện.
Câu 23: 1 điểm
Câu 23. Tìm câu trả lời đúng nhất về khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan của con người trong các câu sau:
A.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có điều gì là không thể biết, mà chỉ có cái chưa biết. Sự hiểu biết là một quá trình tuân theo các quy luật biện chúng như mâu thuẫn, lượng chất, phủ định của phủ định và những quy luật khác của tư duy.
B.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không phải là cái gì cũng biết mà có những cái không thể biết. Sự hiểu biết của con người là quá trình cộng dần những hiểu biết có hạn lại thành cái vô hạn.
C.  
Con người có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người không có gì là không thể biết chỉ có những cái chưa biết. Sự hiểu biết đó diễn ra bằng con đường tích luỹ dần của từng người cộng lại nhiều lần tạo thành.
D.  
Con người không có khả năng nhận thức thế giới hiện thực khách quan, đối với con người có phần nhận thức đúng, có phần không thể hiểu biết đúng được thế giới. Vì thế giới là mênh mông vô hạn. Còn mỗi con người chỉ là có hạn mà thôi.
Câu 24: 1 điểm
Câu 24. Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về những tính chất của Chân lý:
A.  
Chân lý có tính cụ thể, có nội dung khách quan, vừa có tính tuyệt đối, vừa có tính tương đối.
B.  
Không có chân lý trừu tượng, chân lý có hình thức chủ quan, nội dung khách quan, không có tính tương đối vì chân lý luôn luôn đúng trong mọi hoàn cảnh.
C.  
Chân lý có nội dung khách quan, hình thức chủ quan, chân lý có tính trừu tượng cao siêu, chân lý còn có tính tuyệt đối và tính tương đối.
D.  
Chân lý có hình thức chủ quan và nội dung khách quan, chân lý bao giờ cũng cụ thể, chỉ có chân lý tương đối, không có chân lý tuyệt đối vì thực tiễn luôn luôn biến đổi và nhận thức con người là có hạn.
Câu 25: 1 điểm
Câu 25. Tìm câu trả lời đúng nhất về ý nghĩa phương pháp luận của quy luật Phủ định của phủ định trong các câu sau:
A.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới hợp quy luật ra đời. Cần có thái độ tích cực ủng hộ, giúp đỡ, bảo vệ cái mới và kiên quyết từ bỏ cái cũ lỗi thời. Cái mới ra đời thường gặp nhiều khó khăn, trở ngại.
B.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái mới ra đời. Cần có thái độ giúp đỡ, ủng hộ, bảo vệ cái mới. Vì khi nó ra đời thường gặp nhiều khó khăn.
C.  
Phủ định của phủ định là làm cho cái cũ mất đi, cái mới ra đời phù hợp quy luật. Cần phải xây dựng thái độ ủng hộ, giúp đỡ, phê phán cái mới.
D.  
Phủ định của phủ định là quá trình cái cũ mất đi, cái mới ra đời hợp quy luật. Cần có nhận thức đúng về vai trò tích cực, tiến bộ của cái mới.
Câu 26: 1 điểm
Câu 26. Tìm câu trả lời đúng nhất về quan hệ biện chứng giữa Lượng và Chất trong các câu sau:
A.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Phải kiên trì tích luỹ về lượng mới có sự thay đổi về chất, tạo ra bước ngoặt. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn. Ngược lại, chỉ có thay đổi căn bản về chất mới chuyển được cái cũ sang cái mới.
B.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi chưa tích luỹ được lượng cần thiết. Nhưng đôi khi chưa tích luỹ đủ lượng cũng phải thay đổi về chất.
C.  
Lượng- chất có quan hệ biện chứng. Không được nóng vội, chủ quan, duy ý chí khi lượng đã được tích luỹ đầy đủ..
D.  
Phải kiên quyết, không chần chừ, do dự, thay đổi về chất khi lượng đã được tích luỹ đủ.
Câu 27: 1 điểm
Câu 27. Xác định quan niệm siêu hình về Chân lý trong các câu sau:
A.  
Nội dung chân lý có tính khách quan, còn hình thức biểu hiện chân lý thì mang tính chủ quan.
B.  
Chân lý bao giờ cũng cụ thể, không có chân lý trừu tượng.
C.  
Chân lý không bao giờ chuyển hoá thành sai lầm.
D.  
Chân lý là kiến thức đúng đắn được thực tiễn kiểm nghiệm.
Câu 28: 1 điểm
Câu 28. Hãy xác định nhận định về chủ trương có tính Duy tâm chủ quan trong các nhận định sau:
A.  
Đại hội VIII năm 1996 nhận định: Nhiệm vụ chuẩn bị các tiền đề cho công nghiệp hoá đã cơ bản hoàn thành, cho phép chuyển sang thời kì mới đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
B.  
Đại hội IX năm 2001 chủ trương: trước hết phải phát triển mạnh lực lượng sản xuất, rồi tuỳ theo trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mà quan hệ sản xuất từng bước được cải tiến theo cho phù hợp.
C.  
Trong điều kiện lực lượng sản xuất phát triển không đồng đều như ở nước ta hiện nay, chúng ta chủ trương thực hiện nhiều loại hình sở hữu, do đó tồn tại nhiều thành phần kinh tế.
D.  
Trong 5 năm (1976- 1980) khi bố trí cơ cấu kinh tế, các nhà lãnh đạo nước ta thường xuất phát từ lòng mong muốn đi nhanh, không tính tới điều kiện và khả năng thực tế của đất nước.
Câu 29: 1 điểm
Câu 29: Hãy xác định đáp án đúng về cấu trúc của cơ sở hạ tầng trong các đáp án sau:
A.  
Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất thống trị là đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
B.  
Bao gồm quan hệ sản xuất thống trị, quan hệ sản xuất tàn dư, quan hệ sản xuất mầm mống. Trong đó quan hệ sản xuất mầm mống đặc trưng cho cơ sở hạ tầng của xã hội đó.
C.  
Bao gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hoàn cảnh địa lý tự nhiên
D.  
Bao gồm hệ thống điện, đường, trường, trạm
Câu 30: 1 điểm
Câu 30: Luận điểm: «Cơ sở kinh tế thay đổi thì toàn bộ cái kiến trúc thượng tầng đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng" thuộc lập trường triết học nào?
A.  
Chủ nghĩa duy vật lịch sử
B.  
Chủ nghĩa duy tâm lịch sử
C.  
Chủ nghĩa duy vật tầm thường
D.  
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan

Tổng điểm

30

Danh sách câu hỏi

TRIẾT HỌC MÁC LENIN 60 CÂU MỨC ĐỘ KHÓ PHẦN 1 (30 CÂU ĐẦU)

123456789101112131415161718192021222324252627282930

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Triết học Mác - LêninĐại học - Cao đẳngTriết học

Kiểm tra và củng cố kiến thức Triết học Mác - Lênin với bộ câu hỏi trắc nghiệm dành cho sinh viên và những người quan tâm đến triết học chính trị. Bộ đề bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý cơ bản, phép biện chứng duy vật, lý luận về lịch sử, và quan điểm của Mác - Lênin về xã hội. Luyện tập hiệu quả để chuẩn bị cho các kỳ thi và nâng cao hiểu biết về tư tưởng triết học Mác - Lênin.

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ

88,929 lượt xem 47,880 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Triết học Mác - LeninTriết học
EDQ #76334

1 mã đề 8 câu hỏi 1 giờ

90,827 lượt xem 48,902 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin tổng hợp - Đại học Y Dược Hải Phòng HPMUĐại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề trắc nghiệm “Triết học Mác - Lênin tổng hợp” từ Đại học Y Dược Hải Phòng HPMU. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về các nguyên lý cơ bản, tư tưởng triết học Mác - Lênin và các vấn đề lý luận chính trị - xã hội, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi môn triết học. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên trong quá trình học tập và nghiên cứu. Thi thử trực tuyến miễn phí và tiện lợi.

3 mã đề 113 câu hỏi 40 câu/mã đề 1 giờ

32,915 lượt xem 17,720 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin Phần 3 - Học viện Ngoại giaoĐại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin Phần 3 từ Học viện Ngoại giao. Đề thi trắc nghiệm online miễn phí này bao gồm các câu hỏi xoay quanh các nguyên lý và lý thuyết cơ bản của Triết học Mác - Lênin, kèm đáp án chi tiết giúp sinh viên dễ dàng củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi. Tài liệu này phù hợp cho sinh viên học các môn khoa học xã hội và nhân văn.

1 mã đề 53 câu hỏi 1 giờ

28,310 lượt xem 15,239 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Phần 8 – Học Viện Ngoại Giao (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin phần 8 từ Học viện Ngoại Giao. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, tập trung vào các vấn đề về nhận thức luận, phép biện chứng duy vật, và sự phát triển xã hội, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

1 mã đề 15 câu hỏi 20 phút

27,960 lượt xem 15,050 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Phần 2 Online – Học Viện Ngoại Giao (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin phần 2 từ Học viện Ngoại Giao. Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, tập trung vào các vấn đề về vật chất, ý thức, và phép biện chứng duy vật, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

22,752 lượt xem 12,238 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Phần 4 – Học Viện Ngoại Giao (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin phần 4 từ Học viện Ngoại Giao. Đề thi bao gồm các câu hỏi về lý thuyết hình thái kinh tế - xã hội, phương pháp luận lịch sử duy vật, và mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Kèm theo đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

1 mã đề 31 câu hỏi 1 giờ

14,001 lượt xem 7,532 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Phần 9 – Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA) (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin phần 9 từ Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi về các nguyên lý, quy luật trong tư duy biện chứng duy vật, lý luận về vai trò của con người trong lịch sử và xã hội, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi.

1 mã đề 25 câu hỏi 40 phút

47,983 lượt xem 25,830 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Triết Học Mác - Lênin Phần 1 – Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA) (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTriết học

Ôn luyện với đề thi trắc nghiệm Triết học Mác - Lênin phần 1 từ Học Viện Kỹ Thuật Mật Mã (KMA). Đề thi bao gồm các câu hỏi về những nguyên lý cơ bản của Triết học Mác - Lênin, bao gồm phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, kèm theo đáp án chi tiết giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

 

1 mã đề 25 câu hỏi 30 phút

39,893 lượt xem 21,476 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!