thumbnail

[2021] Trường THPT Đội Cấn - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Nguyên tố nào sau đây là thành phần cấu trúc của diệp lục?

A.  
Hg.
B.  
Niken.
C.  
Kali.
D.  
Nitơ.
Câu 2: 1 điểm

Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

A.  
Thực quản
B.  
Dạ dày
C.  
Ruột non.
D.  
Ruột già.
Câu 3: 1 điểm

Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?

A.  
Glucozơ.
B.  
Axit amin.
C.  
Vitamin.
D.  
Nuclêôtit.
Câu 4: 1 điểm

Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp nào?

A.  
lai tế bào xoma.
B.  
lai khác dòng.
C.  
nuôi cấy hạt phấn.
D.  
nuôi cấy mô.
Câu 5: 1 điểm

Loại phân tử nào sau đây không có liên kết hidro?

A.  
ADN.
B.  
mARN.
C.  
tARN.
D.  
rARN.
Câu 6: 1 điểm

Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?

A.  
Đột biến gen.
B.  
Đột biến đa bội.
C.  
Đột biến đảo đoạn.
D.  
Đột biến lặp đoạn.
Câu 7: 1 điểm

Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là gì?

A.  
phân bố ngẫu nhiên.
B.  
phân bố theo nhóm.
C.  
phân bố đồng đều.
D.  
phân tầng.
Câu 8: 1 điểm

Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

A.  
XAXA × XAY.
B.  
XAXa × XaY.
C.  
XaXa × XaY.
D.  
XaXa × XAY.
Câu 9: 1 điểm

Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?

A.  
Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B.  
Quần xã đồng rêu hàn đới.
C.  
Quần xã đồng cỏ.
D.  
Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
Câu 10: 1 điểm

Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?

A.  
ABAb×ABAb\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}}
B.  
AbaB×ABab\frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}
C.  
ABAb×AbAb\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{Ab}}}}
D.  
ABab×aBab\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{\underline {{\rm{aB}}} }}{{{\rm{ab}}}}
Câu 11: 1 điểm

Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các loài sinh sản hữu tính là gì?

A.  
Địa lí – sinh thái.
B.  
Hình thái.
C.  
Sinh lí – hóa sinh.
D.  
Cách li sinh sản.
Câu 12: 1 điểm

Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là bao nhiêu?

A.  
0,5.
B.  
0,3.
C.  
0,4.
D.  
0,6.
Câu 13: 1 điểm

Sinh vật biến đổi gen không đuợc tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?

A.  
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
B.  
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C.  
Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài.
D.  
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Câu 14: 1 điểm

Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Là phương thức hình thành loài chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B.  
Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C.  
Quá trình hình thành loài thường trải qua một quá trình lịch sử lâu dài.
D.  
Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 15: 1 điểm

Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?

A.  
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
B.  
Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
C.  
Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
D.  
Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
Câu 16: 1 điểm

Thực vật phát sinh ở kỉ nào?

A.  
Kỉ Ocđôvic.
B.  
Kỉ Silua.
C.  
Kỉ Phấn trắng.
D.  
Kỉ Cambri.
Câu 17: 1 điểm

Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba của loài này có bao nhiêu NST?

A.  
25.
B.  
12.
C.  
23.
D.  
36.
Câu 18: 1 điểm

Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau.
B.  
Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
C.  
Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào đặc điểm loài, thời gian và điều kiện của môi trường sống.
D.  
Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường.
Câu 19: 1 điểm

Quá trình quang hợp giải phóng oxi. Nguồn gốc của oxi thoát ra từ chất nào sau đây?

A.  
H2O.
B.  
APG.
C.  
CO2.
D.  
ATP.
Câu 20: 1 điểm

Một tính trạng chịu sự chi phối của hai hay nhiều gen gọi là gì?

A.  
phân li độc lập.
B.  
liên kết gen.
C.  
hoán vị gen.
D.  
tương tác gen.
Câu 21: 1 điểm

Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là:

A.  
1:1.
B.  
1:2:1.
C.  
3:1.
D.  
3:3:1:1.
Câu 22: 1 điểm

Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử Ab với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

A.  
12%.
B.  
24%.
C.  
36%.
D.  
48%.
Câu 23: 1 điểm

Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Độ đa dạng của quần xã được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
B.  
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
C.  
Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
D.  
Độ đa dạng của quần xã càng cao thì luới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
Câu 24: 1 điểm

Khi nói về sự thay đổi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Giảm dần từ động mạch, đến mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
B.  
Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tĩnh mạch.
C.  
Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tĩnh mạch.
D.  
Luôn giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.
Câu 25: 1 điểm

Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit không cùng chị em trong một cặp NST tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A.  
hoán vị gen.
B.  
đột biến đảo đoạn.
C.  
đột biến lặp đoạn.
D.  
đột biến chuyển đoạn.
Câu 26: 1 điểm

Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xả y ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A.  
4
B.  
16
C.  
6
D.  
8
Câu 27: 1 điểm

Khi nói về di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Di – nhập gen có thể chỉ làm thay đổi tần số tương đối của các alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B.  
Thực vật di - nhập gen thông qua sự phát tán của bào tử, hạt phấn, quả, hạt.
C.  
Di – nhập gen luôn luôn mang đến cho quần thể các alen mới.
D.  
Di – nhập gen thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
Câu 28: 1 điểm

Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải xác chết và các chất hữu cơ.

II. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường.

III. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.

IV. Hầu hết các loài động vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng lai với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với cừu cái có sừng, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A.  
1 có sừng : 1 không sừng.
B.  
3 có sừng : 1 không sừng.
C.  
100% có sừng.
D.  
5 có sừng : 1 không sừng.
Câu 30: 1 điểm

Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

A.  
Đột biến lặp đoạn.
B.  
Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
C.  
Đột biến đảo đoạn.
D.  
Đột biến mất đoạn.
Câu 31: 1 điểm

Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Khi không xảy ra đột biến, không có chọn lọc tự nhiên, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

II. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

III. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.

IV. Sự thay đổi đột ngột của điều kiện thời tiết làm giảm đột ngột số lượng cá thể của quần thể có thể dẫn tới loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 32: 1 điểm

Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

Hình ảnh

I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.

II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.

III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 33: 1 điểm

Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 12 của đoạn ADN nói trên bằng cặp G-X thì sẽ làm tăng sức sống của thể đột biến.

II. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí thứ 6 của đoạn ADN nói trên bằng bất kì một cặp nuclêôtit nào cũng không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.

III. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 4 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.

IV. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T thì sẽ làm cho chuỗi polipeptit bị thay đổi 1 axit amin.

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Cho phép lai ♂AaBbDDEe × ♀AabbDdEe. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở cơ thể cái các tế bào giảm phân diễn ra bình thường; Các giao tử thụ tinh với xác suất như nhau, đời con sinh ra đều có sức sống như nhau. Tính theo lí thuyết, ở F1, loại hợp tử thể ba chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.  
3%
B.  
6%
C.  
1,5%
D.  
12%
Câu 35: 1 điểm

Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.

II. Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.

III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi.

IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 36: 1 điểm

Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng; B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ; hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST. Thực hiện phép lai P giữa hai cơ thể đều dị hợp khác nhau về hai cặp gen nói trên, thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể có kiểu hình hoa đỏ, quả to; xác suất thu được 1 cá thể dị hợp về 2 cặp gen là:

A.  
4/11
B.  
7/11
C.  
28/121
D.  
24/49
Câu 37: 1 điểm

Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết khi lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu?

A.  
1/21
B.  
2/21
C.  
4/21
D.  
2/121
Câu 38: 1 điểm

Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh.

Hình ảnh

A.  
12/72
B.  
1/6
C.  
25/36
D.  
25/72
Câu 39: 1 điểm

Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, khi lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu?

A.  
10%
B.  
2,5%
C.  
5%
D.  
1%
Câu 40: 1 điểm

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến.

Khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.

A.  
2/3.
B.  
1/3.
C.  
1/6.
D.  
1/2.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Đội Cấn - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,987 lượt xem 117,915 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Đội Cấn - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2021 của Trường THPT Đội Cấn, miễn phí và có đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục, bao gồm các dạng bài quan trọng như hàm số, logarit, hình học không gian và bài toán thực tế.

1 giờ

210,329 lượt xem 113,253 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Vĩnh Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,572 lượt xem 115,535 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

1 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

213,252 lượt xem 114,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,740 lượt xem 115,626 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Đại Hành - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,776 lượt xem 116,186 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Âu Cơ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

1 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,806 lượt xem 119,434 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Ngô Quyền - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,544 lượt xem 119,287 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Trần Hưng Đạo - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,093 lượt xem 117,964 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!