thumbnail

[2021] Trường THPT Duy Tân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Ở một loài động vật ngẫu phối, kiểu gen AA quy định lông đen, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 100 cá thể ♂ lông đen: 100 cá thể ♂ lông vàng và 300 cá thể ♀ lông trắng. Theo lí thuyết, khi quần thể này đạt trạng thái cân bằng di truyền, loại cá thể ♂ lông vàng chiếm tỉ lệ:

A.  
21/100
B.  
15/32
C.  
1/4
D.  
15/64
Câu 2: 1 điểm

Cho phép lai giữa hai (P) có kiểu hình trội về hai tính trạng, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó những kiểu hình khác bố, mẹ chiếm 34%. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định phù hợp với thông tin trên?

(1) Hai tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau

(2) Hai cặp gen quy định hai tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST với khoảng cách 20cM.

(3) Nếu 2 cặp gen Aa và Bb quy định 2 tính trạng thì kiểu gen của cặp bố mẹ (P) là ABab\frac{{AB}}{{ab}}

(4) Ở F1, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 9%

A.  
2
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 3: 1 điểm

Trong vùng ôn đới, loài có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp nhất là:

A.  
Loài sống trong hang những kiếm ăn ở ngoài
B.  
Loài sống ở tâng nước rất sâu
C.  
Loài sống ở lớp nước tầng mặt
D.  
Loài sống trên mặt đất
Câu 4: 1 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Các cơ thể giảm phân bình thường, khả năng thụ tính của các giao tử ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có khả năng cho đời con có 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb

(2) AaaaBBBb x AAaaBbbb

(3) AaaaBBbb x aaaaBbbb

(4) AAaaBBbb x AaaaBbbb

(5) AaaaBBbb x Aabb

(6) AaaaBBbb x aabb

(7) AAABbb x AaBb

(8) AaaaBBbb x AaaaBBBb

(9) AAaBBb x aabb

A.  
12
B.  
2
C.  
4
D.  
6
Câu 5: 1 điểm

Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng về công nghệ gen?

(1) Công nghệ gen tạo ra sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới

(2) Người ta dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen

(3) Cừu sản xuất prôtêin của người trong sữa là một sinh vật biến đổi gen

(4) Kĩ thuật chuyển gen đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 6: 1 điểm

Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì?

A.  
Kí sinh – vật chủ
B.  
Hội sinh
C.  
Hợp tác
D.  
Cạnh tranh
Câu 7: 1 điểm

Ở người alen A quy định bệnh M, alen lặn a quy định không bị bệnh. Cặp alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu bố bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều bị bệnh

(2) Nếu mẹ bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều bị bệnh

(3) Nếu mẹ không bị bệnh thì chắc chắn các con trai đều không bị bệnh

(4) Nếu bố không bị bệnh thì chắc chắn các con gái đều không bị bệnh

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 8: 1 điểm

Có bao nhiêu trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?

(1) Nguồn sống cạn kiệt

(2) Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu

(3) Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh

(4) Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh

(5) Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 9: 1 điểm

Các nhân tố tiến hóa không làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.  
Giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên
B.  
Đột biến, biến động di truyền
C.  
Di - nhập gen, chọn lọc tự nhiên
D.  
Đột biến, di - nhập gen
Câu 10: 1 điểm

Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:

Thế hệ

Tỉ lệ các kiểu gen

F1

0,36AA

0,48Aa

0,16aa

F2

0,40AA

0,40Aa

0,20aa

F3

0,45AA

0,30Aa

0,25aa

F4

0,48AA

0,24Aa

0,28aa

F5

0,50AA

0,20Aa

0,30aa

Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây?

A.  
Giao phối không ngẫu nhiên
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên
C.  
Chọn lọc tự nhiên
D.  
Di - nhập gen
Câu 11: 1 điểm

Một quần thể thực vật có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,4. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử Aa trong quần thể là:

A.  
0,05
B.  
0,1
C.  
0,4
D.  
0,2
Câu 12: 1 điểm

Trong một quần thể ngẫu phối, ban đầu có 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu khả năng thích nghi của kiểu gen AA và Aa kém hơn so với kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen dị hợp sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể?

A.  
Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần.
B.  
Liên tục giảm dần qua các thế hệ.
C.  
Liên tục tăng dần qua các thế hệ.
D.  
Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần.
Câu 13: 1 điểm

Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Mật độ là đặc trưng quan trọng nhất, vì mật độ có tính ổn định, ít thay đổi theo điều kiện sống.
B.  
Muốn xác định mật độ cá thể của quần thể thì phải dựa vào kích thước của quần thể và diện tích hoặc thể tích nơi cư trú của quần thể.
C.  
Khi mật độ cá thể của quần thể giảm mạnh, dưới mức trung bình và nguồn thức ăn dồi dào thì mức sinh sản của các cá thể tối đa để duy trì mật độ.
D.  
Sự tăng mật độ cá thể của quần thể luôn dẫn đến làm tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
Câu 14: 1 điểm

Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển hóa NH+4 hoặc NO-3 thành axit amin?

A.  
Sinh vật phân giải
B.  
Sinh vật sản suất
C.  
Sinh vật tiêu thụ bậc 1
D.  
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
Câu 15: 1 điểm

Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học theo các sơ đồ sau:

(1) Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới

(2) Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới

(3) Rừng mưa nhiệt đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới

(4) Rừng mưa nhiệt đới→ Rừng rụng lá ôn đới → Rừng lá kim Phương bắc → Đồng rêu hàn đới

Có bao nhiêu sơ đồ đúng?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 16: 1 điểm

Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X quy định. Cho biết trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số nam bị bệnh là 8%. Tần số nữ bị bệnh trong quần thể là:

A.  
4%
B.  
6,4%
C.  
1,28%
D.  
2,56%
Câu 17: 1 điểm

Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về:

A.  
Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở
B.  
Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái
C.  
Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
D.  
Mối quan hệ hợp tác giữa các loài
Câu 18: 1 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu được F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm

II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128

IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau

A.  
3
B.  
4
C.  
1
D.  
2
Câu 19: 1 điểm

Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen quy định 4 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, khoảng cách giữa cặp gen Aa và Bb là 40 cM; giữa Dd và Ee là 20 cM. Phép lai P: Ab/ab DE/de x Ab/aB De/De, tạo ra F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) F1 có 64 tổ hợp giao tử với 40 loại kiểu gen

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 17,5%

(3) F1 có 28 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 45%

(5) Có 3 loại kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm 5%

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
5
Câu 20: 1 điểm

Alen A ở vi khuẩn E.coli bị đột biến thành alen a. Biết rằng alen a nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu là đột biến điểm thì alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.

II. Nếu alen a và alen A có chiều dài bằng nhau và alen a có 500 nuclêôtit loại T thì alen A có 502 nuclêôtit loại A.

III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.

IV. Nếu alen a dài hơn alen A 3,4Å thì chứng tỏ alen a nhiều hơn alen A 1 nuclêôtit.

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 21: 1 điểm

Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% người nhóm máu A, 4% người máu O. Biết gen quy định nhóm máu là gen có 3 alen ABO nằm trên NST thường. Tính xác suất 1 cặp vợ chồng máu B thuộc quần thể này sinh được người con gái đầu lòng có nhóm O?

A.  
4/81
B.  
2/81.
C.  
4/9.
D.  
1/81.
Câu 22: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh?

A.  
Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
B.  
Trong sinh quyển, tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.
C.  
Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D.  
Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
Câu 23: 1 điểm

Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?

A.  
30/512
B.  
27/512
C.  
29/512
D.  
28/512
Câu 24: 1 điểm

Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?

A.  
AAb, aab, b
B.  
AAB, aab, Ab, ab
C.  
AAb, aab, b, Ab, ab
D.  
AAbb, aabb, Ab, ab
Câu 25: 1 điểm

Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?

A.  
Kỷ Jura thuộc Trung sinh
B.  
Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh
C.  
Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
D.  
Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh
Câu 26: 1 điểm

Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

A.  
Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B.  
Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.
C.  
Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
D.  
Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập.
Câu 27: 1 điểm

Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể:

(1) Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.

(2) Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường .

(3) Hiểu được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.

(4) Dự đoán được các quần xã đã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai.

Số phương án đúng là:

A.  
2
B.  
4
C.  
5
D.  
1
Câu 28: 1 điểm

Thức ăn mùn bã hữu cơ trở nên ưu thế trong các chuỗi thức ăn cơ bản được gặp trong điều kiện nào dưới đây?

A.  
Vùng cửa sông ven biển nhiệt đới
B.  
Khối nước sông trong mùa cạn
C.  
Đồng cỏ nhiệt đới trong mùa xuân nắng ấm
D.  
Các ao hồ nghèo dinh dưỡng
Câu 29: 1 điểm

Khẳng định nào dưới đây không đúng?

A.  
Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau
B.  
Vị trí của gen trên NST được gọi là locus
C.  
Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
D.  
Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội
Câu 30: 1 điểm

Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.  
Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm cả thực vật và vi sinh vật tự dưỡng
B.  
Các hệ sinh thái tự nhiên trên trái đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và nhóm hệ sinh thái dưới nước
C.  
Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất.
D.  
Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người.
Câu 31: 1 điểm

Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài được lợi?

(1) Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn.

(2) Cây tỏi tiết chất ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.

(3) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.

(4) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.

(5) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.

(6) Cá ép sống bám trên cá lớn.

A.  
5
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 32: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn?

(1) Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm tất cả các loài động vật ăn thực vật.

(2) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường gồm nhiều loài sinh vật.

(3) Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất là nhóm sinh vật mở đầu mỗi chuỗi thức ăn.

(4) Trong một lưới thức ăn, một sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng.

A.  
4
B.  
2
C.  
3
D.  
1
Câu 33: 1 điểm

Giả sử sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26cm là do 4 cặp gen tương tác cộng gộp quy định. Cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, cá thể thân cao 26cm có kiểu gen AABBCCDD. Con lai F1 có chiều cao là 22cm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây cao 22cm là bao nhiêu?

A.  
½
B.  
1/4
C.  
1/8
D.  
1/16
Câu 34: 1 điểm

Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là:

A.  
7/8 và 1/8
B.  
3/4 và 1/4
C.  
1/2 và 1/2
D.  
1/4 và 3/4
Câu 35: 1 điểm

Trong trường hợp không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa gen B và gen b với tần số 40%; D và d là 20%; G và g với tần số 20%. Tính theo lý thuyết, loại giao tử _ab__de_ Xhg được sinh ra từ cơ thể có kiểu gen AbabDEde\frac{{Ab}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}} XHgXhG chiếm tỷ lệ:

A.  
0,12
B.  
0,012
C.  
0,18
D.  
0,022
Câu 36: 1 điểm

Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?

A.  
Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
B.  
Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.
C.  
Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
D.  
Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ.
Câu 37: 1 điểm

Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:

A.  
Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học
B.  
Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính
C.  
Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính
D.  
Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái
Câu 38: 1 điểm

Để tăng độ mở khí khổng của lá người ta thực hiện những cách nào sau đây?

(1) Cho cây ra ngoài ánh sáng

(2) Tưới thật nhiều, dư thừa nước cho cây

(3) Bón phân làm tăng nồng độ ion kali

(4) Kích thích cho rễ tiết ra nhiều axit abxixic

A.  
1 và 2
B.  
2 và 3
C.  
1 và 3
D.  
2 và 4
Câu 39: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?

(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.

(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.

(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.

(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật

A.  
2
B.  
1
C.  
4
D.  
3
Câu 40: 1 điểm

Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Trong quần xã sinh vật, một loài sinh vật có thể tham gia đồng thời vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.

(2) Các sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường

(3) Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài.

(4) Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

A.  
4
B.  
1
C.  
3
D.  
2

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

1 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

203,047 lượt xem 109,333 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2021 từ Trường THPT Duy Tân, miễn phí và có đáp án đầy đủ. Nội dung bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục, bao gồm các bài tập trọng tâm như giải tích, hình học không gian, logarit và bài toán thực tế.

1 giờ

205,647 lượt xem 110,733 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Duy Tân lần 2 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

213,254 lượt xem 114,828 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Tống Duy Tân (Có Đáp Án)

Luyện thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 với đề thi từ Trường THPT Tống Duy Tân. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức lý thuyết và thực hành môn Công nghệ, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

114,147 lượt xem 61,425 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Đào Duy Từ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

199,512 lượt xem 107,422 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Vĩnh Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,573 lượt xem 115,535 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,741 lượt xem 115,626 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Lê Đại Hành - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

215,777 lượt xem 116,186 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Âu Cơ - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,808 lượt xem 119,434 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!