thumbnail

[2021] Trường THPT Phạm Công Bình - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Có các loại môi trường sống cơ bản là gì?

A.  
môi trường đất, môi trường nước, môi trường khí quyển, môi trường sinh vật.
B.  
môi trường khí quyển, môi trường đất, môi trường nước, môi trường trên cạn.
C.  
môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật.
D.  
môi trường trên mặt đất, môi trường khí quyển, môi trường nước, môi trường sinh vật.
Câu 2: 1 điểm

Định nghĩa cơ quan thoái hoá là:

A.  
các cơ quan phát triển quá mức bình thường ở cơ thể trưởng thành.
B.  
các cơ quan không phát triển ở cơ thể trưởng thành.
C.  
các cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.
D.  
các cơ quan muốn phát triển cần có sự hỗ trợ của các cơ quan khác.
Câu 3: 1 điểm

Ở một loài đậu, tính trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là

A.  
Bb × Bb.
B.  
BB × BB.
C.  
BB × Bb.
D.  
Bb × bb.
Câu 4: 1 điểm

Cơ thể mang kiểu gen Aa khi giảm phân bình thường cho tỷ lệ giao tử là:

A.  
75% A : 25% a.
B.  
75% a : 25 % A.
C.  
50% A : 50 % a.
D.  
50% AA : 50% aa.
Câu 5: 1 điểm

Phân tử ADN gồm 3000 nuclêôtít có số nuclêôtit Timin chiếm 20%. Số nuclêôtit mỗi loại trong phân tử ADN này là:

A.  
A = T = 600; G = X = 900
B.  
A = T = 900; G = X = 600
C.  
A = T = G = X = 750.
D.  
A = T = G = X = 1500.
Câu 6: 1 điểm

Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là:

A.  
6,25%.
B.  
12,5%.
C.  
18,75%.
D.  
25%.
Câu 7: 1 điểm

Nhóm động vật có hiệu suất trao đổi khí cao nhất trên cạn là:

A.  
lưỡng cư.
B.  
bò sát.
C.  
chim.
D.  
thú.
Câu 8: 1 điểm

Chức năng của ARN ribôxôm (rARN) là gì?

A.  
mang axít amin đến ribôxôm trong quá trình dịch mã
B.  
dùng làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã ở ribôxôm
C.  
kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
D.  
dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp tARN và rARN.
Câu 9: 1 điểm

Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là

A.  
AaBB x aabb.
B.  
AABb x aabb.
C.  
AAbb x aaBB.
D.  
AABb x Aabb.
Câu 10: 1 điểm

Đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit và làm tăng 2 liên kết hidro trong gen đó là trường hợp

A.  
Mất 1 cặp G-X.
B.  
Mất 1 cặp A-T.
C.  
Thêm một cặp G-X.
D.  
Thêm một cặp A-T.
Câu 11: 1 điểm

Cây hấp thụ Canxi ở dạng nào?

A.  
CaSO4
B.  
Ca(OH)2
C.  
Ca2+
D.  
CaCO3
Câu 12: 1 điểm

Trong tạo giống cây trồng, để loại những gen không mong muốn ra khỏi nhiễm sắc thể, người ta vận dụng dạng đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây?

A.  
Mất đoạn nhỏ.
B.  
Mất đoạn lớn.
C.  
Chuyển đoạn nhỏ.
D.  
Chuyển đoạn lớn.
Câu 13: 1 điểm

Một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1. Tần số tương đối của các alen trong quần thể là

A.  
p(A) = 0,4 ; q(a) = 0,6.
B.  
p(A) = 0,7 ; q(a) = 0,3.
C.  
p(A) = 0,6 ; q(a) = 0,4.
D.  
p(A) = 0,3 ; q(a) = 0,7.
Câu 14: 1 điểm

Hình thức sống chung giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ

A.  
cộng sinh.
B.  
hợp tác.
C.  
hội sinh.
D.  
kí sinh.
Câu 15: 1 điểm

Đối với quá trình tiến hoá nhỏ, chọn lọc tự nhiên:

A.  
tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
B.  
cung cấp các biến dị di truyền làm phong phú vốn gen của quần thể.
C.  
là nhân tố làm thay đổi mARN tần số alen không theo một hướng xác định.
D.  
là nhân tố có thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 16: 1 điểm

Ý có nội dung không đúng khi nói về chuỗi và lưới thức ăn là

A.  
cấu trúc của chuỗi thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
B.  
cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
C.  
cấu trúc của chuỗi thức ăn càng phức tạp khi đi từ khơi đại dương vào bờ.
D.  
quần xã trưởng thành có lưới thức ăn phức tạp hơn so với quần xã trẻ hay bị suy thoái
Câu 17: 1 điểm

Các động mạch ở người có các đặc tính:

I. Luôn dẫn máu từ tim ra. II. Có thể dẫn máu từ tim ra hoặc trở về tim.

III. Luôn luôn mang máu giàu ôxy. IV. Có thể mang máu giàu ôxy hoặc giàu CO2

Chọn câu đúng :

A.  
I và IV.
B.  
II và III.
C.  
II và IV.
D.  
I và III.
Câu 18: 1 điểm

Cho các hoạt động của con người sau đây:

I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.

II. Bảo tồn đa dạng sinh học.

III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.

IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.

Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động

A.  
II và III.
B.  
I và II.
C.  
I và III.
D.  
III và IV.
Câu 19: 1 điểm

Cho các nhận định sau:

I. Pha tối chỉ diễn ra ở trong bóng tối.

II. Trong pha sáng diễn ra cần có ánh sáng.

III. Trong quang hợp, O2 được giải phóng từ phân tử nước qua quá trình quang phân li nước.

IV. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM giống nhau ở pha sáng quang hợp.

Số nhận định đúng trong các nhận định trên là:

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 20: 1 điểm

Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?

A.  
AaBbDdEe
B.  
AaaBbDdEe
C.  
AaBbEe
D.  
AaBbDEe
Câu 21: 1 điểm

Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn.

II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng.

III. Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3.

IV. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.

A.  
3
B.  
4
C.  
2
D.  
1
Câu 22: 1 điểm

Khi đề cập đến đột biến chuyển đoạn NST, có các nội dung sau:

I. Có thể liên quan đến nhiều NST khác nhau cùng đứt đoạn, sau đó trao đổi đoạn đứt với nhau.

II. Các đoạn trao đổi có thể xảy ra trong một cặp NST nhưng phải khác chức năng như NST X và Y.

III. Chuyển đoạn thường xảy ra giữa các cặp NST không tương đồng, hậu quả làm giảm sức sống của sinh vật.

IV. Chuyển đoạn không tương hỗ là trường hợp hai NST trao đổi cho nhau các đoạn không tương đồng.

Có bao nhiêu nội dung đúng khi cập đến đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể?

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
4
Câu 23: 1 điểm

Có bao nhiêu phát biểu sau đây về hệ sinh thái là không đúng?

I. Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là nhóm có khả năng truyền năng lượng từ quần xã tới môi trường vô sinh.

II. Bất kì sự gắn kết nào giữa các sinh vật với sinh cảnh đủ để tạo thành một chu trình sinh học hoàn chỉnh đều được xem là một hệ sinh thái.

III. Trong hệ sinh thái, sinh vật phân giải gồm các loài sống dị dưỡng như vi khuẩn, nấm…và một số vi khuẩn hóa tự dưỡng.

IV. Hệ sinh thái tự nhiên thường có tính ổn định cao hơn nhưng thành phần loài kém đa dạng hơn hệ sinh thái nhân tạo.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 24: 1 điểm

Theo quan niệm hiện đại, vai trò của giao phối ngẫu nhiên là:

I. Giúp phát tán đột biến trong quần thể.

II. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

III. Trung hòa bớt tính có hại của đột biến trong quần thể.

IV. Làm thay đổi tần số alen của quần thể dẫn đến hình thành loài mới.

Số nội dung đúng là:

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
4
Câu 25: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

I. Khống chế sinh học thường dẫn đến sự cân bằng sinh học.

II. Ứng dụng khống chế sinh học trong bảo vệ thực vật bằng cách sử dụng thiên địch để trừ sâu.

III. Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật khác loài.

IV. Nơi quần xã sống gọi là sinh cảnh.

Số phát biểu đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 26: 1 điểm

Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định theo kiểu: Nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Màu sắc hoa do 2 cặp gen Dd và Ee quy định theo kiểu: Gen E quy định màu hoa đỏ, gen e quy định màu hoa tím. Màu sắc hoa biểu hiện khi không có gen D. Nếu trong kiểu gen có gen D sẽ cho màu hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu được đời con F1 phân li theo tỉ lệ 6 cây cao, hoa trắng : 6 cây thấp, hoa trắng : 2 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa tím: 1 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau:

I. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Vai trò của gen A và gen B trong sự hình thành tính trạng là ngang nhau.

III. Cây P có kiểu gen Ad/aDBe/bE hoặc Ae/aEBd/bD

IV. Cho cây P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 27: 1 điểm

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực?

I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

II. Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần.

III. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN.

IV. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

A.  
0
B.  
1
C.  
2
D.  
3
Câu 28: 1 điểm

Cho các phép lai sau:

Phép lai 1: Giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1, cho F1 tiếp thục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 752 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây quả dài, chua.

Phép lai 2: Giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1. F1 tiếp tục tự thụ phấn thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình là: 253 cây quả tròn, chua: 504 cây có quả tròn ngọt và 248 cây quả dài, ngọt Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng và các gen luôn có hiện tượng liên kết hoàn toàn trên NST thường, các cơ thể mang lai nói trên đều thuộc cùng 1 loài.

Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận có nội dung đúng?

I. Tính trạng dài, ngọt là những tính trạng trội hoàn toàn so với các tính trạng tròn, chua.

II. F1 trong phép lai 1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. F1 trong phép lai 2 có kiểu gen dị hợp tử chéo.

IV. Cho F1 trong phép lai 1 thụ phấn với cây F1 trong phép lai 2 thì thế hệ lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Khi đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, đời F1 đồng loạt xuất hiện cây thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được thế hệ lai 4 kiểu hình như sau:

1996 cây thân cao, chín sớm. 2004 cây thân cao, chín muộn.

1998 cây thân thấp, chín sớm. 2003 cây thân thấp, chín muộn.

Cho các phát biểu sau:

I. Chưa thể xác định tính trạng nào là tính trạng trội, tính trạng nào là tính trạng lặn trong phép lai trên.

II. Hai cặp tính trạng chiều cao thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau.

III. P có thể có 4 sơ đồ lai phù hợp với kết quả của đề bài.

IV. Nếu muốn F1 phân li 3 : 1 về tính trạng kích thước, tính trạng về thời gian chín đồng tính thì P có thể là một trong 3 phép lai khác nhau.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 30: 1 điểm

Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?

A.  
Côn trùng.
B.  
Tôm, cua.
C.  
Ruột khoang.
D.  
Trai sông.
Câu 31: 1 điểm

Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở bộ phận nào của tế bào nhân thực?

A.  
nhân.
B.  
tế bào chất.
C.  
màng tế bào.
D.  
thể Golgi.
Câu 32: 1 điểm

Định luật Hacđi-Vanbec không có ý nghĩa là

A.  
trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể quần thể.
B.  
giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể tồn tại qua thời gian dài.
C.  
từ tỷ lệ kiểu hình có thể tính được tỷ lệ kiểu gen và tần số các alen.
D.  
phản ánh khả năng tồn tại và phát triển của quần thể.
Câu 33: 1 điểm

Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loại kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ.

A.  
cộng sinh.
B.  
hợp tác.
C.  
hội sinh.
D.  
sinh vật ăn sinh vật khác.
Câu 34: 1 điểm

Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng?

A.  
K.
B.  
Fe.
C.  
H.
D.  
Ca.
Câu 35: 1 điểm

Đặc điểm mà phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen không có là

A.  
cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ để thu được những dòng thuần trước khi tiến hành lai.
B.  
lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc hai cặp tính trạng rồi phân tích kết quả ở đời con.
C.  
cùng một lúc theo dõi sự di truyền của tất cả các cặp tính trạng của cơ thể bố mẹ.
D.  
sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
Câu 36: 1 điểm

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?

A.  
AAbb.
B.  
AaBb.
C.  
Aabb.
D.  
aaBb.
Câu 37: 1 điểm

Các vụ cháy rừng, bão lũ, dịch bệnh là các ví dụ về loại nhân tố tiến hoá

A.  
giao phối không ngẫu nhiên.
B.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
giao phối ngẫu nhiên.
D.  
chọn lọc tự nhiên.
Câu 38: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về NST?

A.  
Số lượng NST nhiều hay ít phản ánh mức tiến hóa của các loài sinh vật.
B.  
Đại đa số các loài có nhiều cặp NST giới tính và một cặp NST thường.
C.  
NST ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin histôn.
D.  
NST của các loài khác nhau ở số lượng, hình thái và cấu trúc.
Câu 39: 1 điểm

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3'…TXG XXT GGA TXG…5'. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là

A.  
5'…AGX GGA XXU AGX…3'.
B.  
5'…AXG XXU GGU UXG…3'.
C.  
5'…UGX GGU XXU AGX…3'.
D.  
5'…AGX GGA XXU AGX…3'.
Câu 40: 1 điểm

Đột biến giao tử là đột biến phát sinh

A.  
trong quá trình nguyên phân ở một tế bào sinh dưỡng.
B.  
trong quá trình giảm phân ở một tế bào sinh dục.
C.  
ở giai đoạn phân hoá tế bào thành mô.
D.  
ở trong phôi.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Hồng Thái - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

220,281 lượt xem 118,608 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Thành Trung - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

200,841 lượt xem 108,143 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Ngũ Lão - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,024 lượt xem 108,241 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Hùng - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,167 lượt xem 108,318 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Ngũ Lão - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

201,244 lượt xem 108,360 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Viết Chánh - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,262 lượt xem 118,062 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Phạm Hồng Thái - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

211,332 lượt xem 113,792 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Chuyên ĐH Sư Phạm - Lần 1 - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

198,375 lượt xem 106,813 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề Thi HK2 Môn Công Nghệ 11 Năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Quán Nho (Có Đáp Án)Lớp 11

Ôn luyện với đề thi học kỳ 2 môn Công nghệ lớp 11 năm 2021 từ Trường THPT Nguyễn Quán Nho. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về kiến thức cơ bản và nâng cao của môn Công nghệ lớp 11, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi học kỳ. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 11 ôn tập và đạt kết quả cao trong kỳ thi. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

115,302 lượt xem 62,048 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!