thumbnail

[2022] Trường THPT Đinh Tiên Hoàng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Cho biết: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, trong số các loài thuộc ngành động vật có xương sống sau đây, nhóm nào xuất hiện đầu tiên?

A.  
Thú
B.  
Cá xương
C.  
Lưỡng cư
D.  
Bò sát
Câu 2: 1 điểm

Hãy cho biết: Enzym nào dưới đây có vai trò nối các đoạn Okazaki trong quá trình tái bản ADN?

A.  
ARNpolymeraza
B.  
Ligaza
C.  
Lưỡng cư
D.  
Bò sát
Câu 3: 1 điểm

Xác định kiểu phân bố nào thường xuyên xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?

A.  
Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên
B.  
Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm
C.  
Phân bố theo nhóm
D.  
Phân bố đều và phân bố theo nhóm
Câu 4: 1 điểm

Cho biết: Chất được tách ra khỏi chu trình Canvin để khởi đầu cho tổng hợp glucozo?

A.  
AIPG (andehitphotpholixeric)
B.  
APG (axitphotphoglixeric)
C.  
RiPD ( ribulozo -1,5- diphotphat)
D.  
AM (axitmalic)
Câu 5: 1 điểm

Cho biết: Nhân tố tiến hóa nào giúp làm phong phú vốn gen của quần thể?

A.  
Đột biến
B.  
Chọn lọc tự nhiên
C.  
Các yếu tố ngẫu nhiên
D.  
Giao phối không ngẫu nhiên
Câu 6: 1 điểm

Em hãy cho biết: Bằng phương pháp cấy truyền phôi, từ một hợp tử có kiểu gen AaBBCc sinh được những con bò có kiểu gen nào?

A.  
AaBBCc
B.  
AABBCc
C.  
AaBbCc
D.  
AaBbCC
Câu 7: 1 điểm

Hãy cho biết: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào không đúng?

A.  
Động vật nhai lại là những động vật có dạ dày kép
B.  
Trâu, bò ,dê, cừu là những động vật nhai lại
C.  
Tất cả động vật ăn cỏ đều là động vật nhai lại
D.  
Động vật nhai lại đều có khoang chứa cỏ
Câu 8: 1 điểm

Hãy cho biết: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào là hợp lí?

A.  
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm mất nhiều alen có lợi của quần thể
B.  
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại
C.  
Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di – nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
D.  
Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hạ
Câu 9: 1 điểm

Giả sử có 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường tạo ra giao tử trong đó có 100 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen B và alen b. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Hoán vị gen với tần số 10%
B.  
Giao tử AB chiếm 45%
C.  
Tỉ lệ của 4 loại giao tử là 19 :19 :1 :1
D.  
Có 200 loại giao tử mang kiểu gen Ab
Câu 10: 1 điểm

Cho biết: Một quần thể (P) có thành phần kiểu gen là 0,4AA; 0,4Aa; 0,2aa, sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen dị hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A.  
0,1
B.  
0,2
C.  
0,48
D.  
0,32
Câu 11: 1 điểm

Cho biết: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:ABabXDXdxABabXDYP:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là?

A.  
3,75%
B.  
1,25%
C.  
2,5%
D.  
7,5%
Câu 12: 1 điểm

Cho biết ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li đọc lập cùng quy định. Cho con cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ?

A.  
1/3
B.  
5/7
C.  
2/3
D.  
3/5
Câu 13: 1 điểm

Cho bài toán: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao, hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ?

A.  
23,4375%
B.  
87,5625%
C.  
98,4375%
D.  
91,1625%
Câu 14: 1 điểm

Xét ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng, thế hệ F1 thu được cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1 tự thụ phấn được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt, gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp X là?

A.  
20%
B.  
40%
C.  
60%
D.  
80%
Câu 15: 1 điểm

Cho biết ở một loài động vật, khi cho các con đực (XY) có mắt trắng giao phối với các con cái mắt đỏ được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, đới F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ : 25% con đực mắt vàng : 6,25% con đực mắt trắng : 37,5% con cái mắt đỏ : 12,5% con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt vàng và con cái mắt vàng ở F2 giao phối với nhau, tính theo lí thuyết, tỉ lệ các con đực mắt đỏ thu được ở đời con là bao nhiêu? Biết rằng không xảy ra đột biến.

A.  
1/8
B.  
7/9
C.  
3/8
D.  
3/16
Câu 16: 1 điểm

Tiến hành lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là:

A.  
P:ABabXDXdxABabXDYP:\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y
B.  
P:ADadXBXdxADadXBYP:\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}{X^d}x\frac{{AD}}{{ad}}{X^B}Y
C.  
P:AaBDbdxAaBDbdP:Aa\frac{{BD}}{{bd}}xAa\frac{{BD}}{{bd}}
D.  
P:AdaDXBXdxAdaDXBYP:\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}{X^d}x\frac{{Ad}}{{aD}}{X^B}Y
Câu 17: 1 điểm

Xác định: Ở một loài động vật, có cơ chế xác định giới tính giống như người, xét 3 locut gen: locut 1 có alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; locut 2 có alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; locut 1 và locut 2 cũng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; locut 3 có alen D quy định lông đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định lông đen và locut này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Đem con cái dị hợp về ba cặp gen trên lai với con đực chân cao, mắt đỏ, lông đỏ thu được F1 có 27,28% con cái chân cao, mắt đỏ, lông đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ chân cao dị hợp, mắt đỏ, lông đỏ ở F1 không thể là?

A.  
9,2%
B.  
15,33%
C.  
11,91%
D.  
14,38%
Câu 18: 1 điểm

Xác định khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, còn sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái
B.  
Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật
C.  
Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển
D.  
Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian
Câu 19: 1 điểm

Hãy xét: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu đúng là?

A.  
Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố giữa các cá thể trong quần thể
B.  
Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả ninh sinh sản
C.  
Nhờ sự cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể
D.  
Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài
Câu 20: 1 điểm

Hãy cho biết: Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tổng tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào sau đây là đúng?

A.  
Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện từ động mạch chủ đến tiểu động mạch tăng dần nên vận tốc máu giảm dần
B.  
Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất
C.  
Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên vận tốc máu tăng dần
D.  
Vận tốc máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu
Câu 21: 1 điểm

Hãy cho biết: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi trường có lactose và không có lactose?

A.  
Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế
B.  
Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN
C.  
Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
D.  
Enzim ARN polimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã
Câu 22: 1 điểm

Hãy xác định: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử
B.  
Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào
C.  
Gen ngoài nhân thường được di truyền theo dòng mẹ
D.  
Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực
Câu 23: 1 điểm

Cho biết: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một NST đơn?

A.  
Đảo đoạn
B.  
Chuyển đoạn trong một NST
C.  
Lặp đoạn
D.  
Mất đoạn
Câu 24: 1 điểm

Hãy cho biết: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?

I. AaBb x aabb

II. aaBb x AaBB

III. AaBb x AaBB

IV. Aabb x aaBB

V.AAbb x aaBB

VI. Aabb x aaBb

A.  
2
B.  
1
C.  
3
D.  
4
Câu 25: 1 điểm

Cho biết: Khi nói về động lực của sự vận chuyển nước trong thân cây, có các phát biểu sau:

I. Nước muốn vận chuyển được trong mạch xylem thì sức hút nước của lá phải bằng hoặc lớn hơn lực cản của trọng lực và ma sát của dòng chảy qua mạch dẫn

II. Động lực vận chuyển nước trong cây gồm 3 động lực chính : áp suất rễ, sức kéo của quá trình thoát hơi nước và các lực đẩy trung gian. Trong đó lực đẩy của quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng hơn cả

III. Các tác nhân ức chế hoạt động sống của rễ, ức chế hô hấp của rễ không ảnh hưởng đến sự vận chuyển nước trong cây

IV. Khi độ ẩm không khí càng lớn thì lực đẩy do quá trình thoát hơi nước tạo ra càng lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận chuyển nước từ rễ lên thân, lá

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 26: 1 điểm

Thực hiện phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen

A.  
18
B.  
55
C.  
42
D.  
24
Câu 27: 1 điểm

Cho biết: Trong tiến hóa nhỏ, nhân tố đột biến có bao nhiêu đặc điểm trong những đặc điểm sau đây?

I. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định

II. Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa

III. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó có lợi

IV. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm

A.  
1
B.  
4
C.  
3
D.  
2
Câu 28: 1 điểm

Cho biết: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit thường làm thay đổi ít nhất thành phần axit amin của chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp

II. Dưới tác động của cùng một tác nhân gây đột biến, với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột biến ở tất cả các gen là bằng nhau

III. Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh đột biến gen dạng mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit

IV. Tất cả các dạng đột biến gen đều có hại cho thể đột biến

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 29: 1 điểm

Cho biết: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, xét các phát biểu sau đây:

I. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt

II. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn giống nhau và sống trong cùng một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài

III. Ở mối quan hệ kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường phụ thuộc nguồn dinh dưỡng từ vật chủ

IV. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa

Có bao nhiêu kết luận đúng

A.  
3
B.  
1
C.  
2
D.  
4
Câu 30: 1 điểm

Xác định: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ sinh thái?

I. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất

II. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn

III. Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng

IV. Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ

A.  
1
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 31: 1 điểm

Cho biết: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các kết luận sau:

I. Nhân tố tiến hóa là những nhân tố có khả năng làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể

II. Không phải nhân tố tiến hóa nào cũng có khả năng làm biến đổi tần số alen của quần thể

III. Yếu tố ngẫu nhiên không phải lúc nào cũng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn có hại ra khỏi quần thể

IV. Đột biến, giao phối ngẫu niên, di – nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa cơ bản

A.  
1
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 32: 1 điểm

Cho biết: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: các loài câu là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài đồng vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên và cho biết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

I. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh của rắn và thú ăn thịt

II. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn có tối đa 4 mắt xích

III. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn

IV. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3.

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 33: 1 điểm

Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau: GAA: axit Glutamin (Glu); AUG: Metinônin (Met); UGU: Xistêin (Cys); AAG: Lizin (Lys); GUU: Valin (Val); AGU; Xêrin (Ser). Nếu một đoạn gen cấu trúc có trình tự các cặp nuclêôtit là:

1 2 3……….10………18 (vị trí các nuclêôtit từ trái qua phải)

3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT....5’

5’ ATG GTT AAG TGT AGT GAA….3’

Hãy cho biết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Trình tự các axit amin trong phân tử protein do gen cấu trúc nói trên tổng hợp là : Met – Val – Lys – Cys – Ser - Glu

II. Đột biến thay thế cặp nucleotit A – T ở vị trí thứ 10 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm chuỗi polipepetit được tổng hợp không thay đổi so với bình thường

III. Đột biến mất 1 cặp nucleotit là X – G ở vị trí thứ 4 sẽ thay đổi toàn bộ axit amin trong chuỗi poolipeptit từ sau axit amin mở đầu

IV. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A –T ở vị trí thứ 12 thành cặp nuclêôtit T – A sẽ làm xuất hiện mã kết thúc và chuỗi poolipeptit được tổng hợp ngắn hơn so với bình thường

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 34: 1 điểm

Cho bài toán: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm tren một cặp nhiễm sắc thể thường; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có trên Y. Cho hai ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ lai với nhau F1 thu được ruồi thân đen cánh cụt mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. F1 có 40 loại kiểu gen

II. Kiểu gen của P là P:AbaBXDXdxAbaBXDYP:\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}x\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}Y

III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng thu được ở F1 là 45%

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 35: 1 điểm

Cho bài toán: Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao của cây do các gen trội không alen tương tác với nhau theo kiểu cộng gộp quy định. Trong kiểu gen, sự có mặt của mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất (P), thu đước F1, cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 9 loại kiểu hình. Biết rằng cây thấp nhất của loài này cao 70 cm, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Cây cao nhất của loài này cao 110 cm

II. Ở F2 cây mang 2 alen trội chiếm 7/64

III. Ở F2 cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 35/128

IV. Ở F2 có 81 loại kiểu gen khác nhau

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 36: 1 điểm

Cho biết ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu hoa do hai gen không alen phân li độc lập tương tác nhau cùng quy định. Trong kiểu gen có mặt gen A và B quy định màu hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh thành hợp tử. Theo lí thuyết, nếu cho các cây F1 tự thụ phấn thì thế hệ F2 có thể xuất hiện bao nhiêu tỉ lệ màu sắc hoa nào sau đây?

I. 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng

II. 50% cây hoa đỏ : 50% cây hoa trắng

III. 100% cây hoa đỏ

IV. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng

V. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng

A.  
2
B.  
3
C.  
1
D.  
5
Câu 37: 1 điểm

Biết một quần thể động vật giao phối màu sắc lông do một gn có 5 alen quy định theo thứ tự trội lặn hoàn toàn: A1 lông đen >> A2 lông xám >> A3 lông vàng >> A4 lông nâu >> A5 lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, có 0,51 lông đen : 0,13 lông xám : 0,2 lông vàng : 0,15 lông nâu : 0,01 lông trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ loại từng loại alen lần lượt là : A1:A2:A3:A4:A5 = 0,3:0,1:0,2:0,3:0,1

II. Cho các con lông đen giao phối với các con lông nâu thì tỉ lệ lông trắng thu được là 2/85

III. Cho các con lông vàng giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được là 20/25

IV. Cho các con lông vàng giao phối với lông xám tỉ lệ lông trắng thu được ở đời sau là 1/130

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 38: 1 điểm

Khi tiến hành: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết các tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu dưới đây?

I. Ở P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen

II. Ở F2 có 5 loại kiểu gen

III. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 3:1:3:1

IV. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 39: 1 điểm

Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P:ABabXDeXdExaBabXDeYP:\frac{{AB}}{{ab}}{X^{De}}{X^{dE}}x\frac{{aB}}{{ab}}{X^{De}}Y , thu được F1. Cho biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20 cM; giữa D và E là 40 cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử

II. Ở đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình

III. Ở đời F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14,5%

IV. Ở đời F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A_B_D_E_

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 40: 1 điểm

Căn cứ theo sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong tổng số người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh mau khó đông ở nam giới là 1/10

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người ở trong phả hệ. Phân tích phả hệ và cho biết có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây?

I. Có thể xác định chính xác được kiểu gen của 4 người trong phả hệ

II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M

III. xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị cả hai bệnh là 40,75%

IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 12,12%

V. Xác suất cặp vợ chồng số 12 – 13 sinh hai đứa con óc kiểu hình khác nhau là 56,37%

A.  
1
B.  
3
C.  
2
D.  
3

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2022] Trường THPT Đinh Tiên Hoàng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

210,444 lượt xem 113,309 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Đinh Chương Dương - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

212,962 lượt xem 114,667 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,764 lượt xem 117,250 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Trương Định - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

194,402 lượt xem 104,671 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022-2023] Trường THPT Định An - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

221,591 lượt xem 119,308 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022-2023] Trường THPT Đinh Bộ Lĩnh - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

207,873 lượt xem 111,923 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh Học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

220,637 lượt xem 118,797 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Phan Đình Phùng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

203,244 lượt xem 109,431 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Khương Đình - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,541 lượt xem 115,514 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!