thumbnail

[2022] Trường THPT Hoàng Mai - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Hóa Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧪


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Cấu hình electron của nguyên tử Na là

A.  
[He]2s1.
B.  
[Ne]3s2.
C.  
[Kr]4s1.
D.  
[Ne]3s1.
Câu 2: 1 điểm

Cho các cặp chất sau đây: dung dịch Fe(NO3)2 và dung dịch HCl (1), CO2 và dung dịch Na2CO3 (2), dung dịch KHSO4 và dung dịch HCl (3), dung dịch NH3 và AlCl3 (4), SiO2 và dung dịch HCl (5), C và CaO (6). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là

A.  
5
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 3: 1 điểm

Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm Fe2O3, Al2O3, ZnO, CuO phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm

A.  
Al, Fe, Zn, Cu.
B.  
Fe, Al2O3, ZnO, Cu.
C.  
Al2O3, Fe, Zn, Cu.
D.  
Fe2O3, Al2O3, ZnO, Cu.
Câu 4: 1 điểm

Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời?

A.  
Ca(OH)2.
B.  
HCl.
C.  
NaOH.
D.  
Na2CO3.
Câu 5: 1 điểm

Chất nào sau đây có trạng thái lỏng ở điều kiện thường

A.  
(C17H33COO)3C3H5
B.  
(C15H31COO)3C3H5.
C.  
C6H5OH (phenol).
D.  
(C17H35COO)3C3H5.
Câu 6: 1 điểm

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam Na và 2,7 gam Al vào nước dư thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là

A.  
11,2.
B.  
5,6.
C.  
6,72.
D.  
4,48.
Câu 7: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Axit axetic có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic.

(2) Vinyl axetat có khả năng làm mất màu nước brôm.

(3) Tinh bột khi thủy phân trong môi trường kiềm chỉ tạo ra glucozơ.

(4) Dung dịch anbumin trong nước khi đun sôi bị đông tụ.

(5) Phenol dùng để sản xuất thuốc nổ (2,4,6-trinitrophenol).

Số phát biểu đúng là

A.  
2
B.  
4
C.  
3
D.  
1
Câu 8: 1 điểm

Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A.  
Sản xuất nhôm từ quặng boxit.
B.  
Sản xuất giấm từ ancol etylic.
C.  
Sản xuất rượu vang từ quả nho chín.
D.  
Sản xuất xút từ muối ăn.
Câu 9: 1 điểm

Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

A.  
2,24.
B.  
6,72.
C.  
8,96.
D.  
4,48.
Câu 10: 1 điểm

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.  
2,24.
B.  
22,27.
C.  
27,52.
D.  
22,72.
Câu 11: 1 điểm

Phenol và etanol đều phản ứng với

A.  
Na.
B.  
Dung dịch Br2.
C.  
H2 (Ni, t°C).
D.  
NaOH.
Câu 12: 1 điểm

Cho phản ứng: NaOH + HClO → NaClO + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là

A.  
H+ + NaOH → Na+ + H2O.
B.  
H+ + OH- → H2O.
C.  
HClO + NaOH → Na+ + ClO- + H2O.
D.  
HClO + OH- → ClO- + H2O.
Câu 13: 1 điểm

Cho 7,2 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, ancol anlylic và glixerol tác dụng với Na kim loại dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt 7,2 gam hỗn hợp X, sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 6,3 gam, khí còn lại được dẫn qua bình đựng 800 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
9.
B.  
20.
C.  
15.
D.  
12.
Câu 14: 1 điểm

Để đánh giá độ dinh dưỡng của phân kali người ra dựa vào hàm lượng phần trăm của

A.  
K.
B.  
KCl.
C.  
N.
D.  
K2O.
Câu 15: 1 điểm

Cho 100 ml dung dịch gồm MgCl2 1M và AlCl3 2M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,85M thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là

A.  
11,05.
B.  
15,6.
C.  
17,5.
D.  
21,4.
Câu 16: 1 điểm

Cho các polime: Polietilen, poli(metyl metacrylat), polibutađien, polistiren, poli(vinyl axetat) và tơ nilon-6,6. Số polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là

A.  
4
B.  
3
C.  
2
D.  
1
Câu 17: 1 điểm

Ở điều kiện thường, kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây?

A.  
NaHSO4.
B.  
HNO3 loãng.
C.  
NaOH.
D.  
NH3.
Câu 18: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(1) Sắt là kim loại phổ biến thứ 2 trong vỏ trái đất.

(2) Để điều chế kim loại nhôm, người ta có thể dùng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện hoặc điện phân.

(3) Trong công nghiệp, quặng sắt có giá trị để sản xuất gang là hemantit và manhetit.

(4) Sắt tây (sắt tráng thiếc), tôn (sắt tráng kẽm) khi để trong không khí ẩm và bị xây xước sâu đến lớp bên trong thì sắt tây bị ăn mòn nhanh hơn tôn.

(5) NaHCO3 có thể dùng làm thuốc chứa bệnh, tạo nước giải khát có ga.

(6) Thứ tự bị khử ở catot khi điện phân bằng điện cực trơ là Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+, Al3+, H2O.

(7) Fe bị oxi hóa bởi hơi nước ở nhiệt độ cao có thể tạo FeO (trên 570°C) hoặc Fe3O4 (dưới 570°C).

(8) Trong pin Zn-Cu, điện cực Zn là catot, xảy ra quá trình oxi hóa.

Số phát biểu đúng là?

A.  
6
B.  
7
C.  
5
D.  
4
Câu 19: 1 điểm

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa.Giá trị lớn nhất của m là

A.  
12,96.
B.  
6,25.
C.  
25,00.
D.  
13,00.
Câu 20: 1 điểm

Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch T và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T, thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A.  
26
B.  
57
C.  
17
D.  
38
Câu 21: 1 điểm

Đốt cháy 4,425 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 28,345 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của clo trong hỗn hợp X là

A.  
72,13%.
B.  
56,36%.
C.  
53,85%.
D.  
76,70%.
Câu 22: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Có thể dùng AgNO3/NH3 dư, to để phân biệt fructozo và glucozo;

(b) Trong môi trường bazo, fructozo và glucozo có thể chuyển hóa qua lại;

(c) Trong dung dịch nước, glucozo chủ yếu tồn tại dưới dạng mạch vòng;

(d) Xenlulozo và tinh bột là đồng phân của nhau;

(e) Saccarozo có tính chất của ancol đa chức và anđehit đơn chức;

(g) Amilozo là polime có mạch không phân nhánh, amilopectin là polime có mạch phân nhánh.

Số phát biểu đúng là

A.  
5
B.  
3
C.  
4
D.  
2
Câu 23: 1 điểm

Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):

C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.

X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl

nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O

Cho các phát biểu sau:

(1) Số nguyên tử H của X3 lớn hơn X2.

(2) Dung dịch X2 hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

(3) Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng.

(4) Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

Số phát biểu đúng là

A.  
1
B.  
2
C.  
3
D.  
4
Câu 24: 1 điểm

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc 1.

(d) Dung dịch axit axetic có khả năng hòa tan Cu(OH)2.

(e) Dung dịch phenol quỳ tím hóa đỏ.

(g) Trong công nghiệp, ancol etylic có thể sản xuất từ etylen hoặc tinh bột.

Số phát biểu đúng

A.  
5
B.  
2
C.  
4
D.  
3
Câu 25: 1 điểm

Mưa axit là một trong những hiện tượng thể hiện sự ô nhiễm môi trường, thường gặp ở các khu công nghiệp và những khu vực lân cận. Mưa axit phá hủy nhiều công trình xây dựng, ảnh hưởng lớn đến môi trường đất, nước... Tác hại của mưa axit được gây ra chủ yếu bởi axit

A.  
HNO3 và HNO2.
B.  
HNO3 và H2SO4.
C.  
HNO3 và H2CO3.
D.  
H2SO4 và H2SO3.
Câu 26: 1 điểm

Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,6 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A.  
27,52.
B.  
2,24.
C.  
22,27.
D.  
22,72.
Câu 27: 1 điểm

Cho dãy các chất sau: metan, axetilen, isopren, benzen, axit axetic, stiren, axeton, metylacrylat. Số chất trong dãy tác dụng được với H2 nung nóng, xúc tác Ni là

A.  
6
B.  
4
C.  
7
D.  
5
Câu 28: 1 điểm

Cho các chất sau: C2H5OH, C12H22O11, C2H5COOH, C2H5NH3Cl, H3PO4, NaClO, BaSO4, Fe(OH)3. Số chất điện li yếu là

A.  
4
B.  
5
C.  
6
D.  
3
Câu 29: 1 điểm

Phản ứng nào sau đây xảy ra trong dung dịch tạo kết tủa Fe(OH)2:

A.  
Fe(NO3)2 + NH3.
B.  
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4.
C.  
Fe(NO3)3 + NaOH.
D.  
Fe2(SO4)3 + KI.
Câu 30: 1 điểm

Cho X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX > MY > MZ. Đốt cháy hoàn toàn a mol mỗi peptit X, Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là a mol. Mặt khác, nếu đun nóng 69,8 gam hỗn hợp E (chứa X, Y và 0,16 mol Z; số mol của X nhỏ hơn số mol của Y) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của alanin và valin có tổng khối lượng 101,04 gam. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
10%
B.  
95%
C.  
54%
D.  
12%
Câu 31: 1 điểm

Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm 5,22 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 8,835 gam và tại catot thoát ra 0,168 lít khí (đktc). Giá trị của a gần nhất với

A.  
6,5
B.  
4,9
C.  
8,4
D.  
4,8
Câu 32: 1 điểm

Hỗn hợp E chứa chất X (C8H15O4N3) và chất Y (C10H19O4N); trong đó X là một peptit, Y là este của axit glutamic. Đun nóng 73,78 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch có chứa m gam muối của alanin và hỗn hợp F chứa 2 ancol. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 21,12 gam hỗn hợp ete. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A.  
11,1
B.  
44,4
C.  
22,2
D.  
33,3
Câu 33: 1 điểm

Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình sau:

Hình ảnh

Tổng (x + y) gần nhất bằng

A.  
140.
B.  
154.
C.  
138.
D.  
143.
Câu 34: 1 điểm

Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức; Y và Z là hai ancol không no, đơn chức (MY>MZ); T là este của X, Y, Z (chỉ chứa chức este). Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 0,27 mol CO2 và 0,18 mol H2O. Cho 0,06 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, co cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn E thu được CO2, H2O và 0,04 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,3 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  
86,4.
B.  
88,89.
C.  
38,80.
D.  
64,8.
Câu 35: 1 điểm

Một bình kín chỉ chứa một ít bột niken và hỗn hợp X gồm 0,05 mol điaxetilen (HC≡C-C≡CH), 0,1 mol hiđro. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,5. Cho Y phản ứng vừa đủ với 0,04 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng thu được 5,84 gam kết tủa và thoát ra 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A.  
0,02.
B.  
0,04.
C.  
0,03.
D.  
0,01.
Câu 36: 1 điểm

Cao su lưu hóa (loại cao su được tạo thành khi cho cao su thiên nhiên tác dụng với lưu huỳnh) có khoảng 1,849% lưu huỳnh về khối lượng. Giả thiết rằng cầu nối –S–S– đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su. Vậy khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cầu đisunfua –S–S– ?

A.  
44
B.  
46
C.  
50
D.  
48
Câu 37: 1 điểm

Cho các phát biểu sau(1) H2NCH2CONHCH2-CH2COOH là đipeptit.(2) Muối natri của axit glutamic được sử dụng sản xuất mì chính.(3) Tính bazơ của NH3 yếu hơn tính bazơ của metyl amin(4) Tetrapetit có chứa 4 liên kết peptit.(5) Ở điều kiện thường metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai.Số phát biểu đúng là

A.  
3
B.  
2
C.  
4
D.  
1
Câu 38: 1 điểm

Cho sơ đồ chuyển hóa sau :

(1). C4H6O2 + NaOH \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow (X) + (Y)

(2). (X) + AgNO3 + NH3 +H2O \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow (F) + Ag↓ + NH4NO3

(3). (Y) + NaOH \buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow CH4 + Na2CO3

Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A.  
CH3COOH
B.  
CH3CHO
C.  
CH3COONa
D.  
C2H3COONa.
Câu 39: 1 điểm

Cho 19,2 gam hỗn hợp gồm hai amino axit no chứa một chức axit và một chức amin (tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 1,373) tác dụng với 110 ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch X cần dùng 140 ml dung dịch KOH 3M. Phần trăm số mol của mỗi aminoaxit trong hỗn hợp ban đầu bằng:

A.  
40% và 60%.
B.  
25% và 75%.
C.  
20% và 80%.
D.  
50% và 50%.
Câu 40: 1 điểm

Để thu được Ag tinh khiết từ quặng bạc có lẫn Cu, người ta cho quặng bạc đó vào dung dịch chứa chất X dư. X là chất nào sau đây ?

A.  
Fe(NO3)3.
B.  
Cu(NO3)2.
C.  
HNO3.
D.  
Fe(NO3)2.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
[2022] Trường THPT Hoàng Mai - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh HọcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh học của Trường THPT Hoàng Mai. Tài liệu cung cấp các câu hỏi trắc nghiệm sát nội dung chương trình lớp 12, kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn giải bài tập, hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,301 lượt xem 117,537 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Hoàng Quốc Việt - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

218,600 lượt xem 117,698 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Hoàng Diệu - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

202,269 lượt xem 108,906 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Hoàng Xuân Hãn - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

212,394 lượt xem 114,359 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Hoàng Hoa Thám - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn ToánTHPT Quốc giaToán
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 của Trường THPT Hoàng Hoa Thám, miễn phí và có đáp án đầy đủ. Nội dung tập trung vào các dạng bài trọng tâm như logarit, tích phân, hàm số, và bài toán thực tế, giúp học sinh ôn tập toàn diện.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

209,671 lượt xem 112,889 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Vật Lý
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

214,102 lượt xem 115,276 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Đinh Tiên Hoàng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Tiếng Anh
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

210,445 lượt xem 113,309 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] Trường THPT Đinh Tiên Hoàng - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh HọcTHPT Quốc giaSinh học
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh học của Trường THPT Đinh Tiên Hoàng, bao gồm các câu hỏi trọng tâm và bài tập vận dụng cao. Tài liệu này kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi chính thức.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,414 lượt xem 117,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2022] THPT Hoàng Xuân Hãn - Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học Trường
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

219,466 lượt xem 118,167 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!