thumbnail

(2025 Mới) Đề Thi Ôn Tập THPT Môn Toán Có Đáp Án - Đề Số 2

Cùng luyện tập với đề thi ôn tập THPT môn Toán năm 2025 (Đề số 2), kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải bài. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi trọng tâm trong chương trình Toán 12, hỗ trợ ôn luyện hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2025. Đặc biệt, đáp án chi tiết sẽ giúp bạn hiểu rõ cách giải và nâng cao khả năng làm bài.

 

Từ khoá: đề thi ôn tập môn Toán 2025 có đáp ánđề thi Toán THPT 2025đề thi ôn thi Toán đề số 2đề thi Toán 2025 kèm đáp ánluyện thi môn Toán THPT 2025đề thi Toán THPT 2025tài liệu ôn thi Toán 2025 có đáp ánđề thi thử môn Toán THPT quốc gia 2025luyện thi Toán 2025 có đáp ánđề thi Toán THPT số 2

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Các Môn THPT Quốc Gia 2025 - Đáp Án Chi Tiết, Giải Thích Dễ Hiểu 🎯📘 Tuyển Tập Bộ 500 Đề Thi Ôn Luyện Môn Toán THPT Quốc Gia Các Tỉnh Từ Năm 2018-2025 - Có Đáp Án Chi Tiết


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình tham số của đường thẳng?
A.  

{x=1+2ty=3+4tz=57t\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t \\ y = -3 + 4t \\ z = 5 - 7t \end{array} \right.

B.  

{x=3+t2y=2+9tz=6+11t\left\{ \begin{array}{l} x = 3 + t^2 \\ y = 2 + 9t \\ z = -6 + 11t \end{array} \right.

C.  

{x=9+17ty=8+2tz=12+t\left\{ \begin{array}{l} x = 9 + 17t \\ y = 8 + 2t \\ z = -12 + t \end{array} \right.

D.  

{x=15+ty=25+tz=35t\left\{ \begin{array}{l} x = 15 + t \\ y = 25 + t \\ z = 35 - t \end{array} \right.

Câu 2: 0.25 điểm

Cho hình hộp ABCDABCD.ABCD \cdot {A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }{D^\prime }. Cặp vectơ nào sau đây là cặp vectơ chỉ phương của mặt phẳng (ABCD)({\rm{ABCD}}) ?

Hình ảnh
A.  
AB,AA.\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{\rm{AA}}} .
B.  
AB,AB\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{\rm{A}}{{\rm{B}}^\prime }}
C.  
AB,AB.\overrightarrow {{\rm{AB}}} ,\overrightarrow {{{\rm{A}}^\prime }{\rm{B}}} .
D.  
AD,AB.\overrightarrow {{\rm{AD}}} ,\overrightarrow {{{\rm{A}}^\prime }{{\rm{B}}^\prime }} .
Câu 3: 0.25 điểm

Cho hàm số f(x){\rm{f}}({\rm{x}}) có đồ thị như hình bên. Biết rằng một trong bốn đường thẳng sau đây là đường tiệm cận xiên của đồ thị hàm số, đường đó là đường nào?

Hình ảnh
A.  
y=2x.y = 2x.
B.  
y=x2.{\rm{y}} = \frac{{ - {\rm{x}}}}{2}.
C.  
y=2x.y = - 2x.
D.  
y=x2.{\rm{y}} = \frac{{\rm{x}}}{2}.
Câu 4: 0.25 điểm

Cho hàm số f(x){\rm{f}}({\rm{x}}) có đồ thị như hình bên. Biết rằng một trong bốn điểm sau đây là tâm đối xứng của đồ thị hàm số, điểm đó là điểm nào?

Hình ảnh
A.  
M(0;1).{\rm{M}}(0;1).
B.  
N(1;2).{\rm{N}}( - 1;2).
C.  
P(2;3).{\rm{P}}( - 2;3).
D.  
Q(0;3).{\rm{Q}}(0;3).
Câu 5: 0.25 điểm
Phát biểu nào sau đây là đúng với f(x){\rm{f}}({\rm{x}}) là hàm số bất kì liên tục trên R\mathbb{R} ?
A.  
02f(x)dx=10f(x)dx+12f(x)dx.\int_0^2 f (x)dx = \int_1^0 f (x)dx + \int_1^2 f (x)dx.
B.  
02f(x)dx=01f(x)dx+21f(x)dx.\int_0^2 f (x)dx = \int_0^1 f (x)dx + \int_2^1 f (x)dx.
C.  
02f(x)dx=10f(x)dx+21f(x)dx.\int_0^2 f (x)dx = \int_1^0 f (x)dx + \int_2^1 f (x)dx.
D.  
02f(x)dx=01f(x)dx+12f(x)dx.\int_0^2 f (x)dx = \int_0^1 f (x)dx + \int_1^2 f (x)dx.
Câu 6: 0.25 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, khoảng cách từ điểm M(9;7;8){\rm{M}}(9;7;8) đến mặt phẳng (P):ax+by+cz+d=0({\rm{P}}):{\rm{ax}} + {\rm{by}} + {\rm{cz}} + {\rm{d}} = 0 bằng
A.  
7a+8  b+9c+da2+b2+c2.\frac{{|7{\rm{a}} + 8\;{\rm{b}} + 9{\rm{c}} + {\rm{d}}|}}{{\sqrt {{{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2} + {{\rm{c}}^2}} }}.
B.  
9a+7  b+8c+da2+b2+c2.\frac{{|9{\rm{a}} + 7\;{\rm{b}} + 8{\rm{c}} + {\rm{d}}|}}{{\sqrt {{{\rm{a}}^2} + {{\rm{b}}^2} + {{\rm{c}}^2}} }}.
C.  
7a+8  b+9c+d72+82+92.\frac{{|7{\rm{a}} + 8\;{\rm{b}} + 9{\rm{c}} + {\rm{d}}|}}{{\sqrt {{7^2} + {8^2} + {9^2}} }}.
D.  
9a+7b+8c+d92+72+82.\frac{{|9a + 7b + 8c + d|}}{{\sqrt {{9^2} + {7^2} + {8^2}} }}.
Câu 7: 0.25 điểm
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, vectơ nào sau đây là một vectơ pháp tuyến của mặt y2x5z+8=0.{\rm{y}} - 2{\rm{x}} - 5{\rm{z}} + 8 = 0.
A.  
n1=(1;2;5).\overrightarrow {{n_1}} = (1;2;5).
B.  
n2=(1;2;5).\overrightarrow {{{\rm{n}}_2}} = (1; - 2; - 5).
C.  
n3=(2;1;5).\overrightarrow {{n_3}} = ( - 2;1; - 5).
D.  
n4=(2;1;5).\overrightarrow {{{\rm{n}}_4}} = (2;1;5).
Câu 8: 0.25 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz mặt cầu (x+13)2+(y14)2+(z15)2=42{({\rm{x}} + 13)^2} + {({\rm{y}} - 14)^2} + {({\rm{z}} - 15)^2} = {4^2} có bán kính bằng
A.  
16.
B.  
2.
C.  
256.
D.  
4.
Câu 9: 0.25 điểm
Hàm số nào sau đây là một nguyên hàm của hàm số f(x)=1sin2x{\rm{f}}({\rm{x}}) = \frac{1}{{{{\sin }^2}{\rm{x}}}} ?
A.  
F1(x)=tanx+C.{F_1}(x) = \tan x + C.
B.  
F2(x)=tanx+C.{F_2}(x) = - \tan x + C.
C.  
F3(x)=cotx.{F_3}(x) = - \cot x.
D.  
F4(x)=cotx.{{\rm{F}}_4}({\rm{x}}) = \cot {\rm{x}}.
Câu 10: 0.25 điểm
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, nếu hàm số y=f(x){\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}}) liên tục và nhận giá trị dương trên đoạn [1; 2] thì diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y=f(x){\rm{y}} = {\rm{f}}({\rm{x}}) và các đường thẳng y=0,x=1,x=2{\rm{y}} = 0,{\rm{x}} = 1,{\rm{x}} = 2 bằng
A.  
21f(x)dx.\int_2^1 | f(x)|dx.
B.  
12f(x)dx.\int_1^2 f (x)dx.
C.  
π12(f(x))2dx.\pi \int_1^2 {({\rm{f}}(} {\rm{x}}){)^2}{\rm{dx}}.
D.  
π21(f(x))2dx.\pi \int_2^1 {({\rm{f}}(} {\rm{x}}){)^2}{\rm{dx}}.
Câu 11: 0.25 điểm
Nếu các biến cố A,B{\rm{A}},{\rm{B}} thoả mãn P(A)>0,P(B)>0{\rm{P}}({\rm{A}}) > 0,{\rm{P}}({\rm{B}}) > 0 thì biểu thức P(BA){\rm{P}}({\rm{B}}\mid {\rm{A}}) bằng
A.  
P(AB)P(B)P(A).\frac{{{\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) \cdot {\rm{P}}({\rm{B}})}}{{{\rm{P}}({\rm{A}})}}.
B.  
P(AB)P(A)P(B).\frac{{{\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}}) \cdot {\rm{P}}({\rm{A}})}}{{{\rm{P}}({\rm{B}})}}.
C.  
P(AB)P(B).\frac{{{\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}})}}{{{\rm{P}}({\rm{B}})}}.
D.  
P(AB)P(A).\frac{{{\rm{P}}({\rm{A}}\mid {\rm{B}})}}{{{\rm{P}}({\rm{A}})}}.
Câu 12: 0.25 điểm
Nếu một mẫu số liệu có phương sai bằng 0,09 thì có độ lệch chuẩn bằng
A.  
0,09.
B.  
0,045.
C.  
0,3.
D.  
0,0081.
Câu 13: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hàm số f(x)=ax3+bx2+cx+d(a,b,c{\rm{f}}({\rm{x}}) = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + {\rm{b}}{{\rm{x}}^2} + {\rm{cx}} + {\rm{d}}({\rm{a}},{\rm{b}},{\rm{c}} , dR{\rm{d}} \in \mathbb{R} ) có đồ thị như hình bên.

Hình ảnh
A.
 
Điểm cực tiểu của hàm số là 0.
B.
 
Điểm cực đại của hàm số là 4.
C.
 
Hàm số đồng biến trên khoảng (0; 3).
D.
 
Giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1; 3] bằng 4.
Câu 14: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường hai đường thẳng Δ 1 : x = 1 y = 2 3 t 1 z = t 1 Δ 2 : x = 1 y = 2 + t 2 z = 3 + 3 t 2

A.
 
Đường thẳng Δ1\Delta_1 có một vectơ chỉ phương với tọa độ là (0;3;1)(0; -\sqrt{3}; -1).
B.
 
Đường thẳng Δ2\Delta_2 có một vectơ chỉ phương với tọa độ là (0;1;3)(0; -1; \sqrt{3}).
C.
 
Tích độ dài của hai vectơ u(0;3;1)\overrightarrow{u}(0; -\sqrt{3}; -1)v(0;1;3)\overrightarrow{v}(0; 1; \sqrt{3}) bằng 4.
D.
 
Góc giữa hai đường thẳng Δ1\Delta_1Δ2\Delta_26060^\circ.
Câu 15: 1 điểmchọn nhiều đáp án

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một phương tiện giao thông đang chuyển động thẳng đều với vận tốc a(m/s){\rm{a}}({\rm{m}}/{\rm{s}}) thì người điều khiển phương tiện đạp phanh. Từ thời điểm đó, phương tiện chuyển động chậm dần đều với vận tốc thay đổi theo hàm số v = -4t + 12 (m/s), trong đó tt là thời gian tính bằng giây kể từ lúc đạp phanh.

A.
 
Khi xe dừng hẳn thì vận tốc bằng 0(m/s)0 \, (m/s).
B.
 
Thời gian từ lúc người lái xe đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 4s4 \, s.
C.
 
(4t+12)dt=4t2+12t+C\int (-4t + 12)dt = -4t^2 + 12t + C.
D.
 
Quãng đường từ lúc đạp phanh cho đến khi dừng hẳn là 18m18 \, m.
Câu 16: 1 điểmchọn nhiều đáp án
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Một hộp có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ, các viên bi có kích thước và khối lượng như nhau. Lấy lần lượt hai viên bi, không hoàn lại.

A.
 
Xác suất lần 1 lấy được bi xanh là 14\frac{1}{4}.
B.
 
Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi đỏ là 13\frac{1}{3}.
C.
 
Xác suất lần 2 lấy được bi xanh biết lần 1 lấy được bi xanh là 49\frac{4}{9}.
D.
 
Xác suất lần 2 lấy được bi xanh là 25\frac{2}{5}.
Câu 17: 0.5 điểm

Nền nhà tầng một của một hội trường có độ cao 1 m so với mặt đất. Từ nền nhà tầng 1 lên nền nhà tầng 2 có một cầu thang 21 bậc, độ cao của các bậc so với mặt đất theo thứ tự lập thành một cấp số cộng (un)\left( {{u_n}} \right) có 21 số hạng: u1=1,  d=0,16{{\rm{u}}_1} = 1,\;{\rm{d}} = 0,16 (đơn vị là mét). Độ cao của bậc thứ 8 so với mặt đất là bao nhiêu mét?

Câu 18: 0.5 điểm

Bất phương trình log12x>3{\log _{\frac{1}{2}}}{\rm{x}} > - 3 có tất cả bao nhiêu nghiệm là số nguyên?

Câu 19: 0.5 điểm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): x2+y2+z28x+{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 16y+21z100=0.16{\rm{y}} + 21{\rm{z}} - 100 = 0. Giả sử I(a;b;c){\rm{I}}({\rm{a}};{\rm{b}};{\rm{c}}) là tâm của (S).({\rm{S}}). Giá trị của biểu thức M =a2  b+c = {\rm{a}} - 2\;{\rm{b}} + {\rm{c}} là bao nhiêu?

Câu 20: 0.5 điểm

Khi sản xuất vỏ lon đồ hộp hình trụ có thể tích là V=128π(cm3){\rm{V}} = 128\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right) , các nhà thiết kế luôn đặt mục tiêu sao cho chi phí nguyên liệu làm vỏ lon là ít nhất, tức là diện tích toàn phần của hình trụ là nhỏ nhất. Muốn thể tích khối trụ đó bằng V=128π(cm3){\rm{V}} = 128\pi \left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}} \right) và diện tích toàn phần hình trụ nhỏ nhất thì bán kính đáy bằng bao nhiêu cm ?

Câu 21: 0.5 điểm

Hoạ sĩ thiết kế một micro có dạng khối tròn xoay, mặt cắt đứng chứa trục của khối tròn xoay có dạng như hình sau, trong đó OA=OB=OI=2  cm{\rm{OA}} = {\rm{OB}} = {\rm{OI}} = 2\;{\rm{cm}} , MC=MD=1  cm{\rm{MC}} = {\rm{MD}} = 1\;{\rm{cm}} , đường thẳng OM là đường trung trực của đoạn thẳng CD, OM=20  cm,AOB^=90o.{\rm{OM}} = 20\;{\rm{cm}},\widehat {{\rm{AOB}}} = {90^o }. Thể tích của micro này là bao nhiêu cm3{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} ? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Hình ảnh
Câu 22: 0.5 điểm

E-mail Filter là một phần mềm chặn email quảng cáo. Nếu một email là thư quảng cáo, phần mềm sẽ chuyển nó vào thư mục Spam với xác suất là 0,9. Ngược lại, nếu một email không là thư quảng cáo, phần mềm có thể chuyển nó vào thư mục Spam với xác suất 0,05. Thống kê trong một số lượng lớn email bị chuyển vào thư mục Spam thì thấy tỉ lệ thư quảng cáo là 72%. Xác suất một email là thư quảng cáo là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
(2025 Mới) Đề Thi Ôn Tập THPT Môn Toán Có Đáp Án - Đề Số 4THPT Quốc giaToán

Cùng luyện tập với đề thi ôn tập THPT môn Toán năm 2025 (Đề số 4), kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh củng cố kiến thức vững vàng và nâng cao kỹ năng giải bài. Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc đề thi của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi quan trọng từ chương trình Toán 12. Đặc biệt, đáp án chi tiết giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải, rèn luyện kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2025.

 

22 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

173,499 lượt xem 93,408 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 Mới) Đề Thi Ôn Tập THPT Môn Toán Có Đáp Án - Đề Số 5THPT Quốc giaToán

Tham khảo ngay đề thi ôn tập THPT môn Toán năm 2025 (Đề số 5), kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức hiệu quả. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi từ các chủ đề trọng tâm trong chương trình Toán lớp 12. Đặc biệt, đáp án chi tiết giúp bạn hiểu rõ cách giải, nâng cao khả năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2025.

 

22 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

173,885 lượt xem 93,618 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập THPT Mới 2025 Môn Toán Có Đáp Án - Đề Số 1THPT Quốc giaToán

Đề thi ôn tập THPT 2025 môn Toán - Đề số 1 với các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát chương trình học lớp 12, kèm đáp án chi tiết. Tài liệu hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, củng cố kiến thức trọng tâm và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2025. Đề thi đa dạng, giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi.

22 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

186,308 lượt xem 100,303 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Tập THPT Mới 2025 Môn Toán Có Đáp Án - Đề Số 3THPT Quốc giaToán

Đề thi ôn tập THPT 2025 môn Toán - Đề số 3 được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát chương trình lớp 12. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, củng cố kiến thức trọng tâm và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Học tập hiệu quả, tự tin đạt điểm cao!

22 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,481 lượt xem 96,096 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT Ngữ văn (Đề số 22)THPT Quốc giaNgữ văn
Đề thi Ngữ Văn tốt nghiệp THPT (Đề số 22), miễn phí online, có đáp án chi tiết. Đề thi được thiết kế phù hợp với kỳ thi Quốc gia 2025, tập trung vào các tác phẩm trọng tâm và các bài viết nghị luận, phân tích tác phẩm văn học.

7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

306,061 lượt xem 164,801 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Văn có đáp án (Đề số 55)THPT Quốc giaNgữ văn
Đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT (Đề số 55), miễn phí với đáp án chi tiết. Nội dung tập trung vào phân tích các chủ đề văn học chính, đánh giá nghệ thuật và viết bài nghị luận xã hội, phù hợp với kỳ thi THPT Quốc gia 2025.

7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

292,333 lượt xem 157,409 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 Mới) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Tiếng Anh Có Đáp Án Miễn Phí (Đề Số 8)THPT Quốc giaTiếng Anh

Tham khảo ngay Đề Số 8 ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025, kèm đáp án chi tiết và miễn phí. Đề thi được thiết kế theo cấu trúc chính thức của Bộ Giáo dục, giúp học sinh củng cố từ vựng, ngữ pháp và kỹ năng làm bài. Đây là tài liệu quan trọng dành cho học sinh lớp 12 ôn luyện và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi THPT Quốc gia 2025.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

241,346 lượt xem 129,955 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 Mới) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Tiếng Anh Có Đáp Án Miễn Phí (Đề Số 9)THPT Quốc giaTiếng Anh

Tải ngay Đề Số 9 ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025, được biên soạn theo cấu trúc chuẩn của Bộ Giáo dục. Đề thi kèm đáp án chi tiết giúp học sinh củng cố từ vựng, ngữ pháp và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Đây là tài liệu miễn phí, hỗ trợ học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia 2025.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

273,262 lượt xem 147,140 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025 mới) Đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Văn có đáp án (Đề số 46)THPT Quốc giaNgữ văn
Đề thi môn Văn tốt nghiệp THPT (Đề số 46), miễn phí với đáp án đầy đủ. Nội dung tập trung vào phân tích nhân vật, đánh giá giá trị nghệ thuật và nội dung của các tác phẩm văn học trọng tâm. Ngoài ra, phần nghị luận xã hội được thiết kế để hỗ trợ học sinh phát triển kỹ năng tư duy sáng tạo và trình bày ý kiến cá nhân rõ ràng, mạch lạc.

7 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

224,317 lượt xem 120,785 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!