thumbnail

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết

Tuyển tập 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2021, có lời giải chi tiết, bám sát cấu trúc đề thi.

Từ khoá: Thi THPTQG Vật Lý Đề thi thử 2021 10 đề Tốt nghiệp Luyện thi Học sinh Đề ôn tập Đề có lời giải

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Vật Lý Các Tỉnh (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Đề số 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Hai con lắc đơn treo vật cùng khối lượng, dao động điều hòa cùng cơ năng với biên độ dao động lần lượt là A1, A2. Biểu thức đúng về mối liên hệ giữa biên độ dao động và chiều dài dây là

A.  
A 2 = A 1 . 1 2
B.  
A 2 = A 1 . 1 2
C.  
A 2 = A 1 . 2 1
D.  
A 2 = A 1 . 2 1
Câu 2: 1 điểm

Một chất điểm dao động điều hòa với phưong trình: x = Acos(ꞷt + φ) cm. Tỉ số giữa động năng và thế năng khi vật có li độ x (x ≠ 0) là

A.  
W d W t = A x 2 + 1
B.  
W d W t = A x 2 - 1
C.  
W d W t = 1 - A x 2
D.  
W d W t = x A 2
Câu 3: 1 điểm

238U sau một loạt phóng xạ biến đổi thành chì, hạt sơ cấp và hạt anpha. Phương trình biểu diễn biến đổi trên là

A.  
U 82 206 92 238 P b + 6 α + 2 - 1 0 e
B.  
U 82 206 92 238 P b + 8 α + 6 - 1 0 e
C.  
U 82 206 92 238 P b + 4 α + - 1 0 e
D.  
U 82 206 92 238 P b + α + - 1 0 e
Câu 4: 1 điểm

Khi freo vật m vào lò xo k thì lò xo dãn ra 2,5 cm, kích thích cho m dao động. Lấy g = π2 (m/s2). Chu kỳ dao động tự do của vật là

A.  
T = 1,00s
B.  
T = 0,50s.
C.  
T = 0,31s.
D.  
T = 0,28s.
Câu 5: 1 điểm

Trong quang phổ vạch của Hiđrô (quang phổ của Hiđrô), bước sóng của vạch thứ nhất trong dãy Laiman ứng với sự chuyển của électron (électron) từ quỹ đạo L về quỹ đạo K là 0,1217 μm, vạch thứ nhất của dãy Banme ứng với sự chuyển M → L là 0,6563 μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman ứng với sự chuyển M → K bằng

A.  
0,1027 μm.
B.  
0,5346 μm
C.  
0,7780 μm.
D.  
0,3890 μm.
Câu 6: 1 điểm

Một dây đàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 3 bụng sóng. Tính vận tốc truyền sóng trên dây.

A.  
4000 cm/s
B.  
4 m/s
C.  
4 cm/s
D.  
40 cm/s
Câu 7: 1 điểm

Gọi N1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp, N2 là số vòng dây cuộn thứ cấp và N1 < N2. Máy biến thế này có tác dụng

A.  
tăng cường độ dòng điện, giảm điện áp.
B.  
giảm cường độ dòng điện, tăng điện áp.
C.  
tăng cường độ dòng điện, tăng điện áp.
D.  
giảm cường độ dòng điện, giảm điện áp.
Câu 8: 1 điểm

Một cuộn dây có lõi thép, độ tự cảm 318 mH và điện trở thuần 100Ω . Người ta mắc cuộn dây vào mạng điện xoay chiều 20 V, 50 Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là

A.  
0,2A
B.  
0,14A
C.  
0,1A
D.  
1,4A
Câu 9: 1 điểm

Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5μm và λ2 = 0,55 μm. Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các électron trong kim loại bứt ra ngoài?

A.  
λ2
B.  
λ1
C.  
Cả λ1 và λ2
D.  
Đáp án khác
Câu 10: 1 điểm

Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, trong đó R = 100Ω; C = 10-4/2π F ; L là cuôn dây thuần cảm, có độ tự cảm L. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại thì độ tự cảm L có giá trị

A.  
0,637H.
B.  
0,318H.
C.  
31,8H.
D.  
63,7H
Câu 11: 1 điểm

Quang phổ vạch phát xạ

A.  
của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.
B.  
là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.
C.  
do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.
D.  
là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
Câu 12: 1 điểm

Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là

A.  
màn hình máy vô tuyến.
B.  
lò vi sóng
C.  
lò sưởi điện.
D.  
hồ quang điện.
Câu 13: 1 điểm

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 8cm và 12cm. Biên độ dao động tổng hợp có thể là

A.  
A = 2cm.
B.  
A=3cm.
C.  
A=5cm.
D.  
A=21cm.
Câu 14: 1 điểm

Hai vật có kích thước nhỏ X và Y cách nhau một khoảng d mét. Khối lượng X gấp 4 lần Y. Khi X hấp dẫn Y với một lực 16 N. Nếu khoảng cách giữa X và Y bị thay đổi thành 2d thì Y sẽ hấp dẫn X với một lực bằng

A.  
1N.
B.  
4N.
C.  
8N.
D.  
16N.
Câu 15: 1 điểm

Gọi τ là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2τ số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?

A.  
25,25%.
B.  
93,75%.
C.  
6,25%.
D.  
13,5%.
Câu 16: 1 điểm

Hai con lắc đơn dao động điều hòa, trong hai mặt phẳng thẳng đứng song song với nhau, với chu kì lần lượt là T1 = 1,13 s và T2 = 0,85 s. Tại thời điểm t = 0, hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì thời điểm gần nhất cả hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng theo chiều dương là

A.  
t = 3,43 s.
B.  
t = 96,05 s.
C.  
t = 3,55 s
D.  
t = 905 s.
Câu 17: 1 điểm

Hai nguồn sóng kết hợp ngược pha có cùng biên độ A gây ra tại M sự giao thoa với biên độ 2A. Nếu tăng tần số dao động của 2 nguồn lên 2 lần thì biên độ dao động tại M khi này là

A.  
0
B.  
A
C.  
A 2
D.  
2 A
Câu 18: 1 điểm

Một điện trường đều E = 300 V/m. Tính công của lực điện trường trên di chuyển điện tích q = 10 nC trên quỹ đạo ABC với ABC là tam giác đều cạnh a = 10 cm như hình vẽ:

Hình ảnh

A.  
4,5.10-7 J.
B.  
3.10-7 J.
C.  
- 1,5. 10-7 J.
D.  
1,5. 10-7J.
Câu 19: 1 điểm

Có 6 chiếc pin giống nhau, mỗi cái có suất điện động 1,5 V và điện trở trong 0,6 Ω . Nếu ghép 3 pin song song với nhau rồi ghép nối tiếp với 3 pin còn lại thì suất điện động và điện trở trong của hộ nguồn là

A.  
6 V và 2 Ω.
B.  
9 V và 3,6 Ω
C.  
1,5 V và 0,1 Ω.
D.  
4,5 V và 0,9 Ω.
Câu 20: 1 điểm

Một ống dây dài 40cm có tất cả 800 vòng dây. Diện tích tiết diện ống dây là 10cm2. Cường độ dòng điện qua ống tăng từ 0 đến 4A. Hỏi nguồn điện đã cung cấp cho ống dây một năng lượng bằng bao nhiêu:

A.  
1,6.10-2J
B.  
1,8.10-2J
C.  
C. 2.10-2J
D.  
2,2.10-2J
Câu 21: 1 điểm

Vật ảo AB cách thấu kính hội tụ đoạn 12 cm, tiêu cự thấu kính bằng 12 cm. Xác định tính chất, vị trí của ảnh.

A.  
Ảnh thật, cách thấu kính 3cm.
B.  
Ảnh ảo, cách thấu kính 3cm.
C.  
Ảnh thật, cách thấu kính 6cm.
D.  
Ảnh ảo, cách thấu kính 6cm.
Câu 22: 1 điểm

Sóng truyền trên một sợi dây đàn hồi theo ngược chiều dương trục Ox. Tại một thời điểm nào đó thì hình dạng sợi dây được cho như hình vẽ. Các điểm O, M, N nằm trên dây. Chọn đáp án đúng

Hình ảnh

A.  
ON = 30cm, N đang đi lên.
B.  
ON = 28cm, N đang đi lên.
C.  
ON = 30cm, N đang đi xuống.
D.  
ON = 28cm, N đang đi xuống.
Câu 23: 1 điểm

Dao động tắt dần là một dao động có

A.  
chu kì tăng tỉ lệ với thời gian.
B.  
biên độ thay đổi liên tục.
C.  
ma sát cực đại.
D.  
biên độ giảm dần theo thời gian.
Câu 24: 1 điểm

Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp.Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được. Ban đầu tần số là f0 và hiệu điện thế hai đầu tụ chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch là 0,571. Tăng tần số, nhận định nào sau đây không đúng.

A.  
Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện tăng.
B.  
Công suất giảm
C.  
Mạch có tính cảm kháng.
D.  
Hiệu điện thế hai đầu điện trở chậm pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch điện.
Câu 25: 1 điểm

Hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số trên hai đường thẳng song song kề nhau cách nhau 5 cm và song song với Ox có đồ thị li độ như hình vẽ. Vị trí cân bằng của hai chất điểm đều ở trên một đường thẳng qua góc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết t2 – t1 = 1,08 s. Kể từ lúc t = 0, hai chất điểm cách nhau 5 3 cm lần thứ 2016 là

Hình ảnh

A.  
362,73 s.
B.  
362,85 s.
C.  
362,67 s.
D.  
362,70 s.
Câu 26: 1 điểm

Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5 % khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là

A.  
8 giờ.
B.  
6 giờ.
C.  
4 giờ.
D.  
12 giờ.
Câu 27: 1 điểm

Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nhỏ khối lượng m1, dao động điều hoà với biên độ 5cm. Khi vật đến vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng thì một vật khác m2 = m1 rơi thẳng đứng và dính chặt vào vật m1 thì khi đó 2 vật tiếp tục dao động điều hoà với biên độ gần bằng

A.  
l,58cm.
B.  
2,37cm.
C.  
3,16cm.
D.  
3,95cm.
Câu 28: 1 điểm

Tại 2 điểm A và B trên mặt nước cách nhau 16 cm có 2 nguồn kết hợp dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha nhau. Điểm M nằm trên mặt nước và nằm trên đường trung trực của AB cách trung điểm I của AB một khoảng nhỏ nhất bằng 4 5 cm luôn dao động cùng pha với I. Điểm N nằm trên mặt nước và nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại A, cách A một khoảng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để M dao động với biên độ cực tiểu:

A.  
9,22 (cm)
B.  
2,14(cm)
C.  
8,75 (cm)
D.  
8,57 (cm)
Câu 29: 1 điểm

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa với biên độ A. Khi vật nặng vừa đi khỏi vị trí cân bằng một đoạn s (A > 4s) thì động năng của chất điểm là 0,12J. Đi tiếp một đoạn 2s thì động năng chỉ còn 0,08J. Nếu đi thêm một đoạn s nữa thì động năng của vật nặng là

A.  
80mJ.
B.  
45mJ.
C.  
36mJ.
D.  
125mJ.
Câu 30: 1 điểm

Chiếu lên bề mặt một tấm kim loại công thoát A = 2,1 eV chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,485 μm. Người ta tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc ban đầu cực đại hướng vào một không gian có cả điện trường E và từ trường đều B . Ba véc tơ B , E v vuông góc nhau từng đôi một. Cho B = 5.10-4T. Để các electron vẫn tiếp tục chuyển động thẳng và đều thì cường độ điện trường E có giá trị nào sau đây?

A.  
40,28 V/m.
B.  
402,8 V/m.
C.  
201,4 V/m.
D.  
80544,2 V/m.
Câu 31: 1 điểm

Cho prôtôn có động năng 1,46 MeV bắn phá hạt nhân 7 Li đang đứng yên sinh ra hai hạt α có cùng động năng. Biết mP = 1,0073 u; mLi = 7,0142 u; mα = 4,0015 u và lu = 931,5 MeV/c2. Góc hợp bởi các véc tơ vận tốc của hai hạt a sau phản ứng có giá trị bằng:

A.  
71,3°.
B.  
84,25°.
C.  
142,6°.
D.  
168,5°.
Câu 32: 1 điểm

Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10­-9 J. Coi điện trường bên trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm. Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó là

A.  
E = 2 V/m.
B.  
E = 40 V/m.
C.  
E = 200 V/m.
D.  
E = 400V/m.
Câu 33: 1 điểm

Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10 W. Cho rằng cứ truyền trên khoảng cách l m, năng lượng âm bị giảm 5 % so với lần đầu do sự hấp thụ của môi trường truyền âm. Biết I0 = 10-12 W/m2. Nấu mở to hết cỡ thì mức cường độ âm ở khoảng cách 6 m là

A.  
98 dB
B.  
89 dB
C.  
107 dB
D.  
102 dB
Câu 34: 1 điểm

Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24V tần số 50Hz. Một học sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12V ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?

A.  
15 vòng.
B.  
40 vòng.
C.  
20 vòng.
D.  
25 vòng.
Câu 35: 1 điểm

Đặt điện áp xoay chiều AB gồm đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định và có biểu thức u = 220 2 cos(100πt) (V). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch AM sớm pha hơn cường độ dòng điện một góc π/6. Đoạn mạch MB chỉ có một tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB có giá trị lớn nhất. Khi độ điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có giá trị

A.  
440V.
B.  
220V.
C.  
220 2 V.
D.  
220 3 V.
Câu 36: 1 điểm

Một người dùng bộ sạc điện USB Power Adapter A1385 lấy điện từ mạng điện sinh hoạt để sạc điện cho Smartphone Iphone 6 Plus. Thông số kỹ thuật của AI 385 và pin của Iphone 6 Plus được mô tả bằng bảng sau:

Hình ảnh

Khi sạc pin cho Iphone 6 từ 0% đến 100% thì tổng dung lượng hao phí và dung lượng mất mát do máy đang chạy các chương trình là 25%. Xem dung lượng được nạp đều và bỏ qua thời gian nhồi pin. Thời gian sạc pin từ 0% đến 100% khoảng

A.  
3 giờ 53 phút.
B.  
3 giờ 26 phút.
C.  
2 giờ 55 phút.
D.  
2 giờ 11 phút
Câu 37: 1 điểm

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân sáng trung tâm 6 mm, có vân sáng bậc 5. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp một đoạn bằng 0,2 mm sao cho vị trí vân sáng trung tâm không thay đổi thì tại M có vân sáng bậc 6. Giá trị của λ bằng

A.  
0,60 μm
B.  
0,50 μm
C.  
0,45 μm
D.  
0,55 μm
Câu 38: 1 điểm

Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấu kính, P là một chất điểm dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng trùng với M. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng

A.  
1,5 m/s.
B.  
1,25 m/s.
C.  
2,25 m/s.
D.  
1,0 m/s.
Câu 39: 1 điểm

Hai điểm sáng dao động điều hòa với biên độ lần lượt là A1 = a và A2 = 2a trên một đường thẳng, quanh vị trí cân bằng O. Các pha của hai dao động ở thời điểm t là α1 và α2. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của α1 và của α2 theo thời gian t. Tính từ t = 0, thời điểm hai điểm sáng gặp nhau lần thứ 2019 là

Hình ảnh

A.  
5448,75 s.
B.  
5450,26 s.
C.  
5448,91 s
D.  
5450,10 s.
Câu 40: 1 điểm

Một nguồn gồm 30 pin mắc thành 3 nhóm nối tiếp, mỗi nhóm có 10 pin mắc song song, mỗi pin có suất điện động 0,9 V và điện trở trong 0,6 Ω. Bình điện phân dung dịch CuSO4 có điện trở 205 Ω. mắc vào hai cực của bộ nguồn. Trong thời gian 50 phút khối lượng đồng Cu bám vào catốt là

A.  
0,013 g
B.  
0,13 g
C.  
1,3 g
D.  
13 g

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia năm 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiết (Phần 2)THPT Quốc giaVật lý
Tổng hợp 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý năm 2021, phần 2, kèm lời giải chi tiết. Bộ đề được biên soạn kỹ lưỡng, giúp học sinh luyện tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

399 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ

352,158 lượt xem 189,623 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia mới nhất 2021 môn Vật Lí có lời giải chi tiếtTHPT Quốc giaVật lý
Tuyển tập 10 đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Vật Lý mới nhất năm 2021, nội dung chi tiết, có lời giải phù hợp ôn thi tốt nghiệp.

1 giờ

235,729 lượt xem 126,931 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia 2020 Môn Vật Lý - Tuyển Chọn Số 10 (Có Đáp Án)THPT Quốc giaVật lý

Ôn luyện với đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Vật Lý - Tuyển chọn số 10. Đề thi bao gồm các câu hỏi trọng tâm về dao động cơ, điện xoay chiều, sóng cơ học, và các hiện tượng vật lý khác theo cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, kèm đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 12 củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT. Thi thử trực tuyến miễn phí và hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

131,875 lượt xem 70,994 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
[2020] Tuyển chọn số 10 - Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Vật LýTHPT Quốc giaVật lý
Đề tuyển chọn số 10 năm 2020 môn Vật Lý, hỗ trợ học sinh lớp 12 luyện thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

217,266 lượt xem 116,984 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2020 môn Toán - Bộ đề 10THPT Quốc giaToán
Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán năm 2020, miễn phí và có đáp án đầy đủ. Nội dung bám sát cấu trúc của Bộ Giáo dục, bao gồm các bài tập trọng tâm như hàm số, logarit và bài toán thực tế.

1 giờ

115,492 lượt xem 62,188 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Top 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí mới nhất năm 2021 có đáp ánTHPT Quốc giaVật lý
Bộ 10 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật Lí năm 2021 với đáp án chi tiết. Đây là tài liệu giúp học sinh ôn luyện, rèn kỹ năng giải bài tập Vật Lí, nắm chắc kiến thức và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi THPT Quốc gia.

399 câu hỏi 10 mã đề 1 giờ

259,937 lượt xem 139,965 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn ToánToán
Đề thi học kỳ, Toán Lớp 9

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,628 lượt xem 70,861 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn Toán TrườngToán
Đề thi học kỳ, Toán Lớp 9

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

131,051 lượt xem 70,546 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử vào lớp 10 năm 2021 môn ToánToán
Đề thi học kỳ, Toán Lớp 9

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

124,661 lượt xem 67,109 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!