12 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT Liên Trường Nghệ An L1.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
5’GUA3’.
5’UAA3’.
5’AUG3’.
5’UGG3’.
Người đầu tiên đưa ra thuyết di truyền nhiễm sắc thể giải thích cơ sở của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen là
Moocgan.
Đacuyn.
Coren.
Menden.
Hiện tượng 1 gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là
gen đa hiệu.
liên kết gen.
tương tác cộng gộp.
tương tác bổ sung.
Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là
0,64.
0,04.
0,2.
0,8.
Axit amin là đơn phân của phân tử
ADN.
prôtêin.
ARN.
lipit.
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được mã hóa bởi
trình tự nuclêôtit của
gen điều hòa.
các gen cấu trúc.
vùng vận hành.
vùng khởi động.
Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen khi trồng trong các môi trường có độ pH khác nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là
biến dị tổ hợp.
thường biến.
mức phản ứng.
đột biến.
Kiểu gen nào sau đây dị hợp 1 cặp gen?
BBDD.
bbdd.
BbDd.
bbDd.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính
300 nm.
11nm.
700 nm.
30 nm.
Tạo chủng vi khuẩn E. Coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
nhân bản vô tính.
lai tế bào sinh dưỡng.
công nghệ gen.
nuôi cấy mô.
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch ở một loài động vật là khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
ribôxôm.
ti thể.
lục lạp.
nhân.
Ở cây bàng, quá trình hấp thụ nước và khoáng chủ yếu diễn ra ở
thân.
hoa.
lá.
rễ.
Phân tử dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là
mARN.
tARN.
rARN.
ADN.
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở người diễn ra qua
bề mặt cơ thể.
mang.
hệ thống ống khí.
phổi.
Khi giải thích kết quả thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra khái niệm
nhiễm sắc thể.
alen.
giao tử thuần khiết.
gen.
Đột biến mất 1 cặp G - X sẽ làm số liên kết hiđrô của gen
giảm 3.
giảm 2.
tăng 3.
tăng 2.
Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây áp suất thẩm thấu của máu sẽ tăng lên cao hơn bình thường?
I. Chế độ ăn nhiều muối. II. Cơ thể bị mất nước do đổ mồ hôi.
III Nhịn thở khoảng 15 giây. IV. Tim đập nhanh do hồi hộp.
3.
2.
4.
1.
Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số các alen gồm 0,6A : 0,4a. Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể thuần chủng trong quần thể này là
36%.
100%.
52%.
16%.
Cho các cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu F1 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
7/16.
3/16.
2/7.
3/7.
Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chính xác mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của cây?
Hình III.
Hình I.
Hình II.
Hình IV.
Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dđ, Ee. Giả sử có 4 thể đột
biến với số lượng NST như sau :
Thể đột biến | Thể đột biến 1 | Thể đột biến 2 | Thể đột biến 3 | Thể đột biến 4 |
Bộ NST | AaBbDdEee | AAaaBBbbDDddEEee | AaBDdEe | AaBbDddEe |
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n + 1.
Hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Sơ đồ sau mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp. Các số 1, 2, 3 ở hình trên lần lượt tương ứng với những chất nào sau đây?
ATP, NADPH, H2O.
ADP, NADPH, H2O.
ATP, NADPH, CO2.
H2O, ATP, NADPH.
Các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd được nuôi cấy và lưỡng bội hóa thành công, sau đó trồng thành các cây F1 thì F1 có thể có kiểu gen nào trong các kiểu gen sau ?
AaBBDD.
AAbbdd.
AAAaaBBDD.
AaabbDd.
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1: 1?
aabb × aabb.
AaBb × AaBb.
AABB × Aabb.
AABb × aaBb.
Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân sơ?
Kéo dài.
Hoạt hóa axit amin.
Kết thúc.
Mở đầu.
Nếu khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B là 40cM thì cơ thể có kiểu gen giảm phân ánh thường tạo ra giao tử chiêm tỉ lệ
20%.
30%.
50%.
10%.
Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây sai?
Sản phẩm của gen Z, Y, A là các enzim tham gia phân giải lactôzơ.
Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
Gen điều hòa chỉ tổng hợp prôtein ức chế khi môi trường có lactôzơ.
Gen điều hòa hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở cá?
Sơ đồ II.
Sơ đồ I.
Sơ đồ IV.
Sơ đồ III.
Bảng dưới đây là kệt quả phân tích thành phần phần trăm (%) các loại nuclêôtit của bôn sợi đơn Trong 4 sợi ADN trên, sợi nào có thể làm khuôn tổng hợp nên mARN?
A | G | X | T | U | |
Sợi ADN 1 | 19,1 | 26 | 31 | 23,9 | 0 |
Sợi ADN 2 | 24,3 | 30,8 | 25,9 | 19 | 0 |
Sợi ADN 3 | 20,5 | 25,2 | 29,8 | 24,5 | 0 |
Sợi ADN 4 | 19 | 30,8 | 25,9 | 24,3 | 0 |
mARN | 19 | 25,9 | 30,8 | 0 | 24,3 |
Sợi 3.
Sợi 4.
Sợi 2.
Sợi 1.
Ở một giống lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó, mỗi alen A, B đóng góp một lượng sắc tố đỏ như nhau và các alen a, b không đóng góp sắc tố vào sự biểu hiện màu sắc hạt ; điều này dẫn đến kiểu gen càng có nhiều alen trội thì hạt có màu càng đậm. Sự tương tác này tạo thành một dãy màu sắc từ trắng → hồng → đỏ → đỏ đậm. Đem cây hạt đỏ đậm thụ phấn cho cây hạt trắng thu được F1 và các cây này đều cho hạt có màu đỏ nhạt. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, khăng định nào sau đây vệ F2 đúng?
Khi các cây có hạt đỏ ở F2 tự thụ phấn, đời con không có cây có hạt màu hồng.
Ở F2, cây có kiểu gen mang 2 alen trội sẽ cho hạt có màu đỏ.
Ở F2, các cây có hạt màu đỏ đậm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
Ở F2, tỉ lệ cây có hạt màu hồng xấp xỉ ti lệ cây có hạt màu đỏ nhạt.
Ở một loài thực vật lưỡng tính, xét hai gen phân li độc lập (gồm các alen tương ứng là A, a và B, b), trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Đem hạt phấn của một cây X thụ phấn cho lần lượt 3 cây Y, Z, T có kiểu hình khác nhau (và khác cây X), người ta thu được kết quả tóm tắt như sau:
Phép lai | Tiến hành | Kết quả đời con |
1 | Cây X × Cây Y | 4 loại kiểu hình |
2 | Cây X × Cây Z | 4 loại kiểu hình |
3 | Cây X × Cây T | 4 loại kiểu hình |
Nếu đem cây X tự thụ phấn, theo lí thuyết đời con thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu hình?
4.
3.
1.
2.
Khi nói về các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phần lớn đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là đột biến trội.
II. Hầu hết đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có hại.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra có thể do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
IV. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
1.
2.
4.
3.
Ở ruồi giấm, alen quy định thân xám (A) trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen (a) và alen quy định cánh dài (B) trội hoàn toàn so với alen quy định cánh ngăn (b). Lôcut 2 gen này được xác định thuộc cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau một khoảng tương đối 17M. Có 4 dòng ruồi giấm thuần chủng về về các tính trạng này được kí hiệu như bảng bên.
Dòng | Đặc điểm |
1 | Thân xám, cánh dài |
2 | Thân đen, cánh ngắn |
3 | Thân xám, cánh ngắn |
4 | Thân đen, cánh dài |
Thực hiện các phép lai khác dòng, sau đó cho con lai F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong trường hợp không có đột biến, theo lí thuyết, mô tả phép lai nào sau đây sai?
Phép lai | P | Tỉ lệ thânh xám, cánh dài ở F1 | Tỉ lệ thân xám, cánh dài ở F2 |
1 | ♀1 × ♂2 | 100% | >50% |
2 | ♀2 × ♂1 | 100% | >50% |
3 | ♀3 × ♂4 | 100% | >50% |
4 | ♀4 × ♂3 | 100% | 50% |
Phép lai 1.
Phép lai 2.
Phép lai 3.
Phép lai 4.
Ở vi khuẩn E. coli, có một số chủng đột biến mất chức năng liên quan đến hoạt động của opêron Lac đã được phát hiện. Trong mỗi mô tả về đặc điểm tương ứng với các chủng đột biến sau, mô tả nào không chính xác?
Chủng đột biến gene điều hòa (regulator) có opêron không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Chủng đột biến vùng vận hành (operator) có opêron phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
Chủng đột biến vùng khởi động của gene điều hòa có opêron phiên mã ngay cả khi môi trường không
có lactôzơ.
Chủng đột biến vùng khởi động (promoter) có opêron không phiên mã ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Dưới đây là hình ảnh mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một hội chứng lệch bội.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây ra hội chứng này ?
Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố.
Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ trong quá trình giảm phân I.
Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố trong quá trình giảm phân II.
Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang một nhiễm sắc thể giới tính Y từ mẹ.
Ở một loài thú, màu lông do một gen có 2 alen thuộc vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định; trong đó alen quy định lông nâu (A) trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng (a). Khẳng định nào sau đây sai?
Nếu mẹ lông trắng, bố lông nâu thì ở đời con, tất cả những con cái đều lông nâu và tất cả những con đực đều lông trắng.
Nếu bố mẹ đều là lông trắng thì đời con đều có lông trắng, dù giới đực hay cải.
Nếu mẹ lông nâu, bố lông trắng thì sinh ra con có 50% lông trắng và 50% lông nâu.
Nếu bố mẹ đều là lông nâu, đời con có thể có lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng chỉ thuộc một giới.
Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 lôcut gen phân li độc lập quy định. Những con chó của dòng nay sẽ có thê có lông vàng, đỏ hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác giữa các gen quy định kiểu hình được mô tả ngắn gọn như sau:
Kiểu gen | Sắc tố tích lũy | Kiểu hình |
AABB; AABb; AaBB; AaBb | Eumelanin (lượng nhiều) | Lông đen |
AAbb; Aabb | Eumelanin (lượng ít) | Lông đen |
aaBB; aaBb; aabb | Pheomelanin | Lông vàng |
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lôcut gen A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador.
II. Lôcut gen B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng Eumelanin là chủ yếu.
III. Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có toàn bộ đều lông đen.
IV. Một cặp bố mẹ lông đen và nâu sinh con có thể có cả đen, nâu, vàng; nếu điều này xảy ra thì theo lí thuyết, tỉ lệ con lông đen là cao nhất.
2.
1.
4.
3.
Ở một loài hoa mõm chó, khả năng chuyển tiền chất trắng sang sắc tố đỏ do một enzim X tác động.
Enzim này được mã hóa bởi một lôcut gen gồm 2 alen là W và w. Mức độ biểu hiện màu sắc hoa của từng kiểu gen (WW, Ww, ww) liên quan đến lượng sắc tố tổng hợp thay đổi tùy thuộc vào nhiệt độ trong giới hạn sinh thái của loài (từ 10 – 45oC) được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Kiểu gen ww có mức phản ứng hẹp nhất.
II. Xét về khả năng mã hóa enzim X, alen W trội hoàn toàn so với alen w.
III. Trong giới hạn sinh thái của loài này, nhìn chung lượng sắc tố được tổng hợp có xu hướng tăng lên khi nhiệt độ tăng.
IV. Ở nhiệt độ thấp hơn 10oC, nhiều khả năng một cây có kiểu gen WW của loài này sẽ cho hoa màu trắng.
3.
4.
1.
2.
Ở một loài động vật, có một gen được tim thấy với 5 alen khác nhau. Đoạn trình tự quan tâm của các alen này được mô tả như hình bên, trong đó vị trí gạch chân là vị trí có sự khác biệt với phiên bản gôc (alen a). Sự khác biệt là không nhiều, do đó giả thuyết được ủng hộ là mỗi alen này tạo ra do các đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Sơ đồ nào sau đây mô tả chính xác nhất sự xuất hiện của các alen này phù hợp với giả thuyết?
Alen | Trình tự trên mạch làm khuôn |
α | 3’...ATAGTAGXXAGT...5’ |
β | 3’...ATAATAGXXAGT...5’ |
γ | 3’...ATAGTAGXGAGT...5’ |
δ | 3’...ATAATAAXXAGT...5’ |
ε | 3’..ATGGTAGXGAGT...5’ |
Sơ đồ 4.
Sơ đồ 2.
Sơ đồ 3.
Sơ đồ 1.
Hình đưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng ADN của tế bào thực vật trong một chu kỳ tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nuclêôtit loại Timin mang phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nuclêôtit mang phóng xạ được huy động để tổng hợp ADN, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng ADN.
Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?
Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y.
Ở giai đoạn Y, các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể.
Ở giai đoạn Z, hàm lượng ADN là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào.
Các nuclêôtit có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng hợp ADN.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
7,730 lượt xem 4,144 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,399 lượt xem 1,274 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,092 lượt xem 2,702 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
9,146 lượt xem 4,872 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
2,962 lượt xem 1,575 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,777 lượt xem 3,612 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,290 lượt xem 2,268 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
243 lượt xem 85 lượt làm bài
Đề thi thử TN THPT môn Tiếng Anh năm 2024 giúp học sinh ôn tập và kiểm tra kiến thức một cách hiệu quả. Được thiết kế theo cấu trúc mới nhất của kỳ thi THPT Quốc gia, đề khảo sát chất lượng định kỳ tháng 12 bao gồm đa dạng câu hỏi từ ngữ pháp, từ vựng đến kỹ năng đọc hiểu và viết. Đề thi kèm đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, giúp học sinh nắm vững kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi chính thức. Đây là tài liệu quan trọng để cải thiện kết quả học tập. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - Đề khảo sát chất lượng định kì tháng 12. (Có lời giải chi tiết)
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
8,434 lượt xem 4,496 lượt làm bài