15. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT HOÀNG VĂN THỤ - HÒA BÌNH.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Mạch gỗ được cấu tạo từ những tế bào nào sau đây?
Quản bào và mạch gỗ.
Mạch ống và quản bào.
Mạch gỗ và tế bào kèm.
Ống rây và mạch gỗ.
Điểm bù ánh sáng là
cường độ ánh sáng mà tại đó cây không quang hợp.
cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp thấp nhất.
cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp.
cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp cao nhất.
Khi nói về sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?
Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở tĩnh mạch và thấp nhất ở mao mạch.
Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch.
Huyết áp cao nhất ở tĩnh mạch, động mạch và thấp nhất ở mao mạch.
Huyết áp cao nhất ở động mạch chủ, giữ ổn định ở tĩnh mạch và mao mạch.
Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
thực quản.
dạ dày.
ruột non.
ruột già.
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit Ađênin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch làm khuôn?
Timin.
Xitôzin.
Guanin.
Uraxin.
Trong cấu trúc operon, vùng khởi động có vai trò
là nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtêin.
là nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
là nơi tổng hợp prôtêin ức chế.
là nơi gắn prôtêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
Gen A bị đột biến điểm thành gen a, sau đột biến chiều dài gen không đổi nhưng tăng thêm 1 liên kết hiđrô. Đột biến này thuộc dạng
thêm 1 cặp A-T.
thêm 1 cặp G-X.
thay thế cặp A-T thành cặp G-X.
thay thế cặp G-X thành cặp A-T.
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này có bao nhiêu nhiễm sắc thể?
13.
15.
21.
42.
Ở một loài thực vật, trên NST số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột biến nên trình tự các gen trên NST là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
mất đoạn NST.
chuyển đoạn giữa 2 NST.
đảo đoạn NST.
lặp đoạn NST.
Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể có kiểu gen Aabb tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
4.
2.
1.
3.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3:1?
AA × Aa.
Aa × aa.
Aa × Aa.
aa × aa.
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AabbDD có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
16 và 4.
18 và 8.
12 và 4.
12 và 8.
Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử AB được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen là
10%.
40%.
20%.
30%.
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
100% cây lá xanh.
100% cây lá đốm.
3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh.
3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.
Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
0,4.
0,6.
0,3.
0,5.
Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là
tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hóa từ hạt phấn của cây có kiểu gen AaBB thì có thể tạo ra cây lưỡng bội nào sau đây?
aaBB.
AaBB.
AABb.
AAbb.
Sự giống nhau về các tế bào của người và tinh tinh là bằng chứng
sinh học phân tử.
tế bào học.
giải phẫu so sánh.
hóa thạch.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
chọn lọc tự nhiên.
di - nhập gen.
đột biến.
giao phối không ngẫu nhiên.
Hạt phấn của hoa mướp rơi lên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm thành ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách li nào?
cách li cơ học.
cách li sinh thái.
cách li tập tính.
cách li không gian.
Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là
Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học.
Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học.
Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
kích thước tối đa.
kích thước của quần thể.
mật độ cá thể.
kích thước tối thiểu.
Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể
không theo chu kì.
theo chu kì nhiều năm.
theo chu kì tuần trăng.
theo chu kì mùa.
Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ; sinh vật tiêu thụ bậc 2 là
gà.
cáo.
hổ.
sâu.
Mối quan hệ giữa 2 loài nào sau đây là mối quan hệ hợp tác?
Chim mỏ đỏ và linh dương.
Hải quỳ và cua.
Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn.
Cây tầm gửi và cây thân gỗ.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Bệnh ung thư máu. (3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông.
Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
(1), (2), (5).
(2), (3), (4), (6).
(1), (2), (4), (6).
(3), (4), (5), (6).
Trong quần thể, sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể có ý nghĩa
giúp sinh vật tận dụng nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
làm giảm mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là
hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.
Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm
tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm giúp tăng cường khả năng thích nghi với môi trường của quần thể.
suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau làm quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường, tăng cường khả năng thích ứng của các cá thể của loài với môi trường.
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của quần thể A và quần thể B đến sự sinh trưởng và phát triển của quần thể C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 quần thể A và quần thể B ra khỏi khu vực quần thể C sinh sống.
- Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ quần thể loài A ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ quần thể loài B ra khỏi khu vực quần thể loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vực loài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:
Cho các phát biểu sau:
I. Ở thí nghiệm 1, khi loại bỏ cả quần thể A và quần thể B thì sự phục hồi của quần thể C tăng với tốc độ lớn nhất.
II. Ở thí nghiệm đối chứng, sự phục hồi của quần thể C không diễn ra.
III. Sự có mặt của quần thể A và quần thể B đã ức chế sự sinh trưởng, phát triển của quần thể C.
IV. Quần thể A ảnh hưởng mạnh hơn quần thể B đến sự tăng trưởng của quần thể C.
Số phát biểu đúng là:
3.
1.
2.
4.
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu loài A là sư tử thì loài B có thể là linh cẩu đốm.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài trâu thì B có thể là loài vi khuẩn phân giải xenlulose sống trong ruột trâu.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là cây thân gỗ thì B có thể là cây tầm gửi.
1.
2.
3.
4.
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau. Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
I. Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
II. Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
III. Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
IV. Nếu các loài trên cùng nguồn gốc thì loài này đã tiến hóa phân li.
4.
3.
2.
1.
Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường. Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng.
II. Tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các loại tinh trùng bao gồm loại bình thường và đột biến.
III. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b.
IV. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
1.
3.
2.
4.
Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa; các con đực có tỉ lệ kiểu gen: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 50%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, trong những phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen A giảm dần từ P tới F2.
II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 2/3.
III. Tỉ lệ phôi bị chết khi F1 sinh sản lớn hơn tỉ lệ phôi bị chết khi P sinh sản.
IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ lớn nhất.
1.
3.
2.
4.
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?
I. Đây là sơ đồ hình thành loài bằng cách li sinh thái.
II. Quá trình này thường gặp ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
IV. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
2.
1.
3.
4.
Dưới đây là một đoạn trình tự nuclêôtit thuộc vùng mã hóa của một gen quy định chuỗi polipeptit có 300 axit amin. Biết rằng đoạn gen này chứa bộ ba tương ứng mã mở đầu và chưa xác định được các đầu tận cùng (3’ hoặc 5’).
Mạch 1 A G A T G T A G T A X G G A A T T G A T X X A G T A A G T X A T T X
Mạch 2 T X T A X A T X A T G X X T T A A X T A G G T X A T T X A G T A A G
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Mạch 1 là mạch làm khuôn cho quá trình phiên mã.
II. Tính từ trái sang phải, mạch 1 là mạch 5’ → 3’ và mạch 2 là mạch 3’→5’.
III. Tính từ trái sang phải, 3 nuclêôtit ở vị trí thứ 3, 4, 5 thuộc mã mở đầu.
IV. Chiều phiên mã là từ trái qua phải.
2.
3.
1.
4.
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người: bệnh M và bệnh P.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ trên, các tính trạng đang xét đều do 1 gen có 2 alen quy định và trội hoàn toàn. Người 8 không mang gen gây bệnh M. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai bệnh trên đều do gen lặn trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ trên.
III. Người số 7 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
IV. Người con của cặp vợ chồng 13 – 14 có thể bị cả 2 loại bệnh M và P.
1.
2.
3.
4.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
1.
3.
2.
4.
Một loài thực vật, gen A tổng hợp enzym E1 chuyển hóa chất P thành chất A; gen B tổng hợp enzym E2 chuyển hóa chất P thành chất B. Các alen đột biến lặn a và b đều không tạo ra E1, E2 và E1 bị bất hoạt khi có B. Hai cặp gen này phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Chất P quy định hoa trắng, chất A quy định hoa vàng, chất B quy định hoa đỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 6,25% số cây hoa trắng.
II. Nếu cho cây hoa vàng lai với cây hoa trắng thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 75% hoa vàng : 25% hoa trắng.
III. Nếu cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
IV. Nếu 2 cây đều có hoa đỏ giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có số cây hoa vàng chiếm 12,5%.
2.
1.
3.
4.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
259 lượt xem 105 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,718 lượt xem 3,591 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,040 lượt xem 2,681 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,362 lượt xem 1,253 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
9,100 lượt xem 4,851 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
7,686 lượt xem 4,123 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
2,987 lượt xem 1,589 lượt làm bài
1 giờ
267,813 lượt xem 144,207 lượt làm bài
Tốt nghiệp THPT;Toán
640 câu hỏi 15 mã đề 1 giờ
188,208 lượt xem 101,332 lượt làm bài