17. Đề thi thử TN THPT môn Địa Lý - Năm 2024 - THPT SỞ VĨNH PHÚC L1.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung, cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây?
Quảng Nam.
Bình Định.
Quảng Ngãi.
Khánh Hòa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Cam-pu-chia?
An Giang.
Điện Biên.
Lai Châu.
Kon Tum.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng?
Hải Phòng.
Hải Dương.
Hưng Yên.
Phúc Yên.
Đường biên giới quốc gia trên đất liền của nước ta dài gây khó khăn lớn nhất về
thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
phát triển nền văn hóa đa dạng.
phát triển các ngành kinh tế biển.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1 000 MW?
Trà Nóc.
Phú Mỹ.
Cà Mau.
Phả Lại.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Mơ Nông?
Braian.
Nam Decbri.
Lang Bian.
Chư Pha.
Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
nhiệt độ trung bình năm cao.
khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
cán cân bức xạ dương quanh năm.
tài nguyên khoáng sản phong phú.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết kênh Vĩnh Tế nối Hà Tiên với địa điểm nào sau đây?
U Minh
Năm Căn.
Vị Thanh.
Châu Đốc.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây?
Sông Mã.
Sông Cả.
Sông Đồng Nai.
Sông Thái Bình.
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có
nhiệt độ trung bình cao.
sự phân mùa khí hậu.
địa hình nhiều đồi núi.
độ ẩm không khí lớn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí tượng nào sau đây thuộc vùng khí hậu Trung và Nam Bắc Bộ?
Thanh Hóa.
Đồng Hới.
Đà Nẵng.
Lạng Sơn.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng gia cầm trên 9 triệu con?
Sơn La.
Ninh Bình.
Thanh Hóa.
Hòa Bình.
Cho bảng số liệu:
TỈ SUẤT SINH THỔ VÀ TỈ SUẤT TỬ THÔ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020
(Đơn vị: ‰)
Quốc gia | Ma-lai-xi-a | Mi-an-ma | Phi-lip-pin | Xin-ga-po |
Tỉ suất sinh thô | 16 | 18 | 22 | 9 |
Tỉ suất tử thô | 5 | 8 | 6 | 5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số quốc gia năm 2020?
Ma-lai-xi-a thấp hơn Mi-an-ma.
Phi-lip-pin thấp hơn Ma-lai-xi-a.
Mi-an-ma cao hơn Xin-ga-po.
Xin-ga-po cao hơn Phi-lip-pin.
Địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng đông bắc - tây nam.
Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây.
Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết đường số 18 nối Hạ Long với cửa khẩu nào sau đây?
Tây Trang.
Lào Cai.
Hữu Nghị.
Móng Cái.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số cao nhất trong các tỉnh sau đây?
Sơn La.
Lạng Sơn.
Hưng Yên.
Cao Bằng.
Để phòng chống khô hạn lâu dài ở nước ta cần thực hiện biện pháp
canh tác trên đất dốc.
thay đổi cơ cấu cây trồng.
bón phân cải tạo đất.
xây dựng công trình thủy lợi.
Biện pháp mở rộng diện tích rừng sản xuất ở nước ta là
làm ruộng bậc thang.
tăng cường khai thác.
tích cực trồng mới.
lập vườn quốc gia.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón?
Thái Nguyên.
Cẩm Phả.
Hạ Long.
Việt Trì.
Cho biểu đồ:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CỦA BRU-NÂY GIAI ĐOẠN 2015 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về thay đổi giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Bru-nây giai đoạn 2015 - 2021?
Nhập khẩu và xuất khẩu tăng liên tục.
Xuất khẩu tăng ít hơn nhập khẩu.
Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
Nhập khẩu tăng và xuất khẩu giảm.
Đặc điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là
đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích.
do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông.
có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
có hệ thống đê ven sông và đê biển ngăn lũ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, cho biết tỉnh nào sau đây trồng nhiều chè nhất?
Đắk Nông.
Gia Lai.
Lâm Đồng.
Đắk Lắk.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết trung tâm công nghiệp Huế có ngành nào sau đây?
Chế biến nông sản.
Khai thác, chế biến lâm sản.
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Sản xuất giấy, xenlulô.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết trung tâm du lịch nào sau đây là trung tâm vùng?
TP. Hồ Chí Minh.
Đà Nẵng.
Hà Nội.
Vũng Tàu.
Đồng bằng ven biển miền Trung nước ta
có nhiều ruộng cao bạc màu và vùng trũng ngập nước.
cồn cát, đầm phá khá phổ biển, nhiều vùng trũng thấp.
được bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
địa hình bằng phẳng, do phù sa châu thổ sông lớn bồi tụ.
Đặc điểm địa hình nước ta có nhiều đồi núi thấp đã làm cho
bờ biển khúc khuỷu và thềm lục địa mở rộng.
tính chất nhiệt đới của thiên nhiên được bảo toàn.
thiên nhiên phân hoá sâu sắc theo đông - tây.
thiên nhiên có sự phân hóa thành ba đai cao.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng đồi núi nước ta là
địa hình bị chia cắt mạnh trở ngại cho giao thông.
diện tích và độ che phủ rừng ngày càng giảm.
khoáng sản phân bố phân tán theo không gian.
sông ngòi ít có giá trị về giao thông đường thủy.
Cho biểu đồ về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 2010 - 2020:
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Tốc độ tăng trưởng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
Sự thay đổi cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
Cơ cấu số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
Quy mô số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.
Biên độ nhiệt năm ở phần lãnh thổ phía Bắc cao hơn phần lãnh thổ phía Nam nước ta chủ yếu do
có gió phơn Tây Nam, địa hình cao.
gần xích đạo, địa hình thấp.
gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
xa chí tuyến, có gió Tín phong.
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc chủ yếu do
chế độ nước theo mùa, giáp Biển Đông.
khí hậu phân mùa, lãnh thổ hẹp ngang.
mưa nhiều, địa hình bị chia cắt mạnh.
xâm thực, bóc mòn mạnh ở miền đồi núi.
Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương gây khô nóng cho Bắc Trung Bộ chủ yếu do
có nhiều thung lũng khuất gió.
bức chắn Bạch Mã và Tam Điệp.
lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang.
bức chắn dãy Trường Sơn Bắc.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2021
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | Tổng sản lượng | Khai thác | Nuôi trồng |
2010 | 5 142,7 | 2 414,4 | 2 728,3 |
2015 | 6 582,1 | 3 049,9 | 3 532,2 |
2017 | 7 313,4 | 3 420,5 | 3 892,9 |
2021 | 8 792,5 | 3 937,1 | 4 855,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, Nhà xuất bản Thống kê, 2023)
Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta, các dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp?
Đường, miền.
Tròn, kết hợp.
Đường, tròn.
Cột, miền.
Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc từ tháng XI đến tháng IV năm sau gây ra ảnh hưởng nào sau đây đến thời tiết, khí hậu nước ta?
Kiểu thời tiết nắng ấm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Kiểu thời tiết lạnh ẩm ở miền Bắc, mùa mưa kéo dài cho Nam Trung Bộ.
Mùa khô sâu sắc cho vùng ven biển Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên.
Kiểu thời tiết lạnh khô ở miền Bắc, thời tiết ổn định cho Nam Bộ.
Đất mùn thô phân bố ở đai ôn đới gió mùa trên núi là do
nhiệt độ giảm, lượng mưa tăng, quá trình feralit yếu, tích lũy mùn tăng lên.
có ít loại thảm thực vật, nhiệt độ tăng, lượng mưa giảm, feralit diễn ra yếu.
quá trình feralit chấm dứt, quanh năm thường có mây mù, nhiệt độ hạ thấp.
quá trình feralit diễn ra mạnh, lượng mưa lớn, nhiệt độ cao, nhiều thực vật.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
sự phân hóa độ cao của địa hình.
tác động của gió mùa và sông ngòi.
tác động của gió mùa và địa hình.
tác động của hướng các dãy núi.
Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
thời tiết luôn bất ổn định, dòng chảy sông ngòi rất thất thường.
xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô.
sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngòi.
bão lụt với tần suất lớn nhất cả nước, khô hạn xảy ra trên diện rộng.
Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm cao hơn Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do
nằm ở gần vùng ngoại chí tuyến, tiếp giáp với Biển Đông.
nằm ở vùng nội chí tuyến, trong khu vực gió mùa châu Á.
vị trí gần chí tuyến Bắc và tác động của gió mùa Đông Bắc.
vị trí ở xa xích đạo và tác động của Tín phong bán cầu Bắc.
Đặc điểm chung về tự nhiên của vùng đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ nước ta là
thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai đa dạng song kém màu mỡ.
mở rộng với bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng và nông.
tiếp giáp với các vùng biển sâu, thềm lục địa thu hẹp nhanh.
gồm nhiều đồng bằng nhỏ hẹp, đường bờ biển khúc khuỷu.
Gió mùa Đông Nam ở miền Bắc nước ta được hình thành do tác động kết hợp của
gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu và áp thấp Bắc Bộ khơi sâu.
Tín phong Bắc bán cầu và địa hình núi cánh cung ở Đông Bắc.
gió tây nam từ Ấn Độ Dương và áp thấp Bắc Bộ khơi sâu.
gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu và các khối núi Tây Bắc.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có mùa đông đến sớm chủ yếu là do
hướng nghiêng địa hình kết hợp các dãy núi vòng cung đón gió mùa đông.
vị trí, hướng địa hình và địa hình đồi núi thấp kết hợp hoàn lưu gió mùa.
có gió mùa hoạt động mạnh, địa hình núi thấp kết hợp hướng nghiêng.
vị trí, địa hình đồi núi thấp và bức chắn của dãy núi Hoàng Liên Sơn.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
7,661 lượt xem 4,109 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
5,003 lượt xem 2,667 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
266 lượt xem 119 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,337 lượt xem 1,239 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,014 lượt xem 1,603 lượt làm bài
39 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,678 lượt xem 3,577 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
8,821 lượt xem 4,718 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
126,975 lượt xem 68,369 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
127,962 lượt xem 68,901 lượt làm bài