thumbnail

18. [TN THPT 2024 Hóa Học] Cụm Duy Xuyên - Quảng Nam (Lần 1). (Có lời giải chi tiết)

/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2024 các trường, sở

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

A.  

Tơ nilon-6.

B.  

Tơ capron.

C.  

Tơ visco.

D.  

Tơ tằm.

Câu 2: 0.25 điểm

Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?

A.  

Ag.

B.  

Cu.

C.  

Al.

D.  

Fe.

Câu 3: 0.25 điểm

Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A.  

Gly-Ala-Gly.

B.  

Gly-Ala.

C.  

Saccarozơ.

D.  

Fructozơ.

Câu 4: 0.25 điểm

Trong y học, cacbohiđrat nào sau đây dùng để làm thuốc tăng lực?

A.  

Xenlulozơ.

B.  

Glucozơ.

C.  

Saccarozơ.

D.  

Fructozơ.

Câu 5: 0.25 điểm

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A.  

Cu.

B.  

Cr.

C.  

Au.

D.  

Fe.

Câu 6: 0.25 điểm

Hợp chất CH3NHC2H5 có tên là :

A.  

đimetylamin.

B.  

etylmetylamin.

C.  

propylamin.

D.  

dietylamin.

Câu 7: 0.25 điểm

Axit fomic có công thức là :

A.  

CH3COOH.

B.  

CH3CHO.

C.  

HCOOH.

D.  

CH3CH2OH.

Câu 8: 0.25 điểm

Kim loại Al không tan trong dung dịch :

A.  

NaOH đặc.

B.  

HNO3 loãng.

C.  

HNO3 đặc, nguội.

D.  

H2SO4 loãng.

Câu 9: 0.25 điểm

Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ, được dùng để sản xuất giấy?

A.  

Xenlulozơ.

B.  

Glucozơ.

C.  

Tinh bột.

D.  

Saccarozơ.

Câu 10: 0.25 điểm

Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?

A.  

C2H5OH.

B.  

CH3COOH.

C.  

HCOOCH3.

D.  

CH3COOCH3.

Câu 11: 0.25 điểm

Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A.  

Tính axit.

B.  

Tính khử.

C.  

Tính bazơ.

D.  

Tính oxi hóa.

Câu 12: 0.25 điểm

Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?

A.  

Nhựa bakelit.

B.  

Cao su buna.

C.  

Tơ nilon 6,6.

D.  

Amilopecin.

Câu 13: 0.25 điểm

Polietilen được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?

A.  

CH2=CH2.

B.  

CH2=CH-Cl.

C.  

CH2=CH-CH=CH2.

D.  

CH2=CH-CN.

Câu 14: 0.25 điểm

Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?

A.  

Cu2+.

B.  

K+.

C.  

Mg2+.

D.  

Al3+.

Câu 15: 0.25 điểm

Đốt cháy hoàn toàn 11,1 gam este X, thu được 0,45 mol CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử của X là

A.  

C4H8O2.

B.  

C2H4O2.

C.  

C3H6O2.

D.  

C3H4O2.

Câu 16: 0.25 điểm

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được C17H33COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

A.  

(C17H33COO)3C3H5.

B.  

(C15H31COO)3C3H5.

C.  

(C17H35COO)3C3H5.

D.  

(C17H31COO)3C3H5.

Câu 17: 0.25 điểm

Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là

A.  

1 và 2.

B.  

2 và 1.

C.  

1 và 1.

D.  

2 và 2.

Câu 18: 0.25 điểm

Polime nào sau đây thuộc loại cao su?

A.  

Poliacrilonitrin.

B.  

Polipropilen.

C.  

Polimetyl metacrylat.

D.  

Polibutadien.

Câu 19: 0.25 điểm

Công thức của etyl axetat là

A.  

CH3COOC2H5.

B.  

HCOOCH3.

C.  

HCOOC2H5.

D.  

CH3COOCH3.

Câu 20: 0.25 điểm

Chất nào sau đây là amin bậc ba?

A.  

(CH3)3N.

B.  

CH3CH2NH2.

C.  

CH3NHC2H5.

D.  

CH3NH2.

Câu 21: 0.25 điểm

Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra

A.  

Sự thủy phân tinh bột.

B.  

Sự đông tụ protein.

C.  

Sự thủy phân protein.

D.  

Sự kết tủa tinh bột.

Câu 22: 0.25 điểm

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái rắn?

A.  

Glyxin.

B.  

Triolein.

C.  

anilin.

D.  

Metylamin.

Câu 23: 0.25 điểm

Saccarozơ là chất rắn, kết tinh, có vị ngọt và chứa nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là

A.  

C6H10O5.

B.  

C12H22O12.

C.  

C12H22O11.

D.  

C6H12O6.

Câu 24: 0.25 điểm

Oxi hóa hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 17,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là

A.  

175.

B.  

300.

C.  

350.

D.  

150.

Câu 25: 0.25 điểm

Từ m kg mùn cưa chứa 60% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) sản xuất được 50 kg glucozơ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 80%. Giá trị của m là

A.  

60,00.

B.  

93,75.

C.  

56,25.

D.  

45,00.

Câu 26: 0.25 điểm

Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.
(b) Alanin là loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
(c) Axit 7-aminoheptanoic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
(d) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.
(đ) Thành phần của bột ngọt (mì chính) chỉ chứa các nguyên tố C, H, O và Na.
Số phát biểu đúng là

A.  

1.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

4.

Câu 27: 0.25 điểm

Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanilin có công thức cấu tạo như sau:
Nhận định nào sai về vanilin?

A.  

Vanilin thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.

B.  

Phân tử vanilin có chứa nhóm chức ancol.

C.  

Vanilin có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D.  

Vanilin có công thức phân tử là C8H8O3.

Câu 28: 0.25 điểm

Cho 19,5 gam hỗn hợp X gồm glyxin và đimetylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,0M. Mặt khác, nếu cho 19,5 gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,0M, thu được m gam muối. Giá trị của V và m lần lượt là

A.  

200 và 26,80.

B.  

300 và 23,90.

C.  

300 và 30,45.

D.  

200 và 23,15.

Câu 29: 0.25 điểm

Thực hiện phản ứng este hóa giữa etilenglicol với hỗn hợp gồm axit fomic và axit axetic thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?

A.  

3.

B.  

1.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 30: 0.25 điểm

Cho các polime sau: polivinylclorua, poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin, nilon-6,6, polibutadien. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là

A.  

3.

B.  

4.

C.  

1.

D.  

2.

Câu 31: 0.25 điểm

Cho m gam hỗn hợp E gồm Fe và Zn vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,2M, sau một thời gian thu được 7,01 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 3,36 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,41 gam chất rắn Z vào dung dịch T. Giá trị của m là

A.  

2,648.

B.  

3,124.

C.  

3,280.

D.  

2,700.

Câu 32: 0.25 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng?

A.  

Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ.

B.  

Glucozơ và fructozơ đều thuộc loại monosaccarit.

C.  

Tinh bột và xenlulozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

D.  

Cho vài giọt iot vào ống nghiệm chứa xenlulozơ thì thấy xuất hiện màu xanh tím.

Câu 33: 0.25 điểm

Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu đúng là

A.  

X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2.

B.  

X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.

C.  

X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3.

D.  

X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.

Câu 34: 0.25 điểm

X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 58) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 23,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A.  

1,35.

B.  

0,24.

C.  

1,80.

D.  

1,60.

Câu 35: 0.25 điểm

Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa chức este) đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó: X đơn chức, Y hai chức, Z ba chức. Đốt cháy 1,5m gam E trong O2 dư, thu được 0,114 mol CO2 và 0,081 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm các ancol và 2,58 gam hỗn hợp muối khan T. Đốt cháy toàn bộ T thu được Na2CO3, 0,019 mol CO2 và 0,017 mol H2O. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A.  

21,10%.

B.  

78,71%.

C.  

10,55%.

D.  

10,73%.

Câu 36: 0.25 điểm

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho 3 – 4 ml dung dịch AgNO3 2% vào hai ống nghiệm (1) và (2). Thêm vài giọt dung dịch NaOH loãng, cho amoniac loãng 3% cho tới khi kết tủa tan hết (vừa cho vừa lắc).
Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (3) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.
Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (3) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2.
Bước 4: Rót nhẹ tay 2 ml dung dịch saccarozơ 5% theo thành ống nghiệm (1). Đặt ống nghiệm (1) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (1) ra khỏi cốc.
Bước 5: Rót nhẹ tay dung dịch trong ống nghiệm (3) vào ống nghiệm (2). Đặt ống nghiệm (2) vào cốc nước nóng (khoảng 60 – 70°C). Sau vài phút, lấy ống nghiệm (2) ra khỏi cốc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
(b) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 1 xảy ra phản ứng tạo phức bạc amoniacat
(d) Sau bước 4, thành ống nghiệm (1) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
(e) Sau bước 5, thành ống nghiệm (2) có lớp kết tủa trắng bạc bám vào.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A.  

2.

B.  

1.

C.  

4.

D.  

3.

Câu 37: 0.25 điểm

Dưới đáy chai hoặc các vật dụng bằng nhựa thường có kí hiệu các con số. Số 3 là kí hiệu của nhựa X, loại nhựa này đang được sử dụng để sản xuất đồ nhựa như ống dẫn nước, vải che mưa,… Ở nhiệt độ cao, nhựa X bị phân hủy, có mùi hôi và gây ngộ độc. Số 2 là ký hiệu của nhựa Y, loại này mềm, nóng chảy trên 110°C, có tính khá trơ với môi trường axit, kiềm, dầu mỡ, được dùng phổ biến làm màng mỏng, bình chứa…
(a) Nhựa X điều chế từ phản ứng trùng hợp vinylclorua.
(b) Nhựa Y điều chế từ phản ứng trùng ngưng axit 6-aminohexanoic.
(c) Nhựa Y được đánh giá an toàn cho sức khỏe có thể đựng thực phẩm.
(d) Nhựa X được khuyến cáo sử dụng để bọc thực phẩm hoặc sử dụng trong lò vi sóng.
(e) Polime tạo ra nhựa X và Y đều thuộc loại polime tổng hợp.
Số phát biểu sai là

A.  

1.

B.  

4.

C.  

3.

D.  

2.

Câu 38: 0.25 điểm

Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được muối không no Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử hiđro (MZ < MT). Axit hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức. Cho các phát biểu sau đây:
(a) Đề hiđrat hóa Z (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được anken.
(b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của etanol.
(c) Phân tử chất E có số nguyên tử hiđro bằng số nguyên tử oxi.
(d) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(e) Từ Z và T đều có thể tạo ra axit axetic bằng một phản ứng.
Số phát biểu đúng là

A.  

4.

B.  

2.

C.  

3.

D.  

1.

Câu 39: 0.25 điểm

Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng cơ bản cho con người. Tuy nhiên ăn quá nhiều tinh bột sẽ dẫn đến thừa cân gây béo phì và tăng nguy cơ mắc bệnh tiểu đường. Một người trưởng thành cần cung cấp khoảng 2000 calo trong một ngày từ các nguồn thức ăn trong đó có tinh bột từ gạo chiếm 55% tổng năng lượng. Một gia đình có 4 người trưởng thành và sử dụng chủ yếu tinh bột từ gạo. Vậy trong 30 ngày gia đình đó cần tiêu thụ bao nhiêu kg gao? Biết loại gạo này chứa 80% tinh bột và 1 gam tinh bột chứa 4 calo.

A.  

26,40 kg.

B.  

165,00 kg.

C.  

41,25 kg.

D.  

75,00 kg.

Câu 40: 0.25 điểm

Hỗn hợp E chứa 0,02 mol etylamin; 0,02 mol axit acrylic và 0,03 mol hexapeptit (được tạo bởi Gly, Ala, Val). Đốt cháy toàn bộ E cần dùng vừa đủ a mol O2, cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào 700 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cho rất từ từ 0,4a mol HCl vào Y thấy có 4,8384 lít khí CO2 (đktc) thoát ra. Mặt khác, cho toàn bộ E vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A.  

20,17.

B.  

19,99.

C.  

22,08.

D.  

21,44.


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
18. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - THPT UÔNG BÍ L2- QUẢNG NINH.docxTHPT Quốc giaSinh học
/Môn Sinh/Đề thi thử Sinh học 2024 các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

8,803 lượt xem 4,711 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
18. Đề thi thử TN THPT Tiếng Anh 2024 - Liên trường THPT Quảng Nam. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

8,295 lượt xem 4,452 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
18. Đề thi thử TN THPT VẬT LÝ 2024 -Sở Bắc Ninh. (Có lời giải chi tiết)THPT Quốc giaVật lý
/Môn Lý/Đề thi Vật Lý các trường, sở 2024

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

6,675 lượt xem 3,570 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
18. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - SỞ GIÁO DỤC VĨNH PHÚC - LẦN 1.docxTHPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

5,027 lượt xem 2,660 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
18. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - KSCL sở GDĐT Bắc Ninh - Bản word có giải.docxTHPT Quốc giaHoá học
/Môn Hóa/Đề thi Hóa Học năm 2023 các trường, sở

40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút

2,315 lượt xem 1,232 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
18. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - Liên trường THPT Nghệ An (Lần 1) - Mã đề chẵn (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

3,031 lượt xem 1,610 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TOÁN - Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 1 THPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2023 các trường, sở

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút

314 lượt xem 126 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
18 câu trắc nghiệm: Tích phân có đáp ánLớp 12Toán
Chương 3: Nguyên hàm - Tích phân và ứng dụng
Bài 2 : Tích phân
Lớp 12;Toán

18 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,415 lượt xem 86,373 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Phần 18 (Bản word có giải) - 10 câu ôn phần Vật Lý - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM.docxVật lýĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
/ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TP HỒ CHÍ MINH 2024/BỘ 30 ĐỀ VẬT LÍ ÔN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG HỒ CHÍ MINH WORD

10 câu hỏi 1 mã đề 40 phút

9,571 lượt xem 5,138 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!