19. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN HÓA HỌC - KSCL trường Trần Đăng Ninh - Hà Nội - Bản word có giải.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Este etyl axetat có công thức là
CH3CHO.
CH3COOH.
CH3CH2OH.
CH3COOC2H5.
Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là
Cao su lưu hoá.
amilopectin.
polietilen.
Poli(vinylclorua).
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
tính axit.
tính oxi hóa.
tính bazơ.
tính khử.
Trong phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Chất khử là
Cu.
Fe2+.
Cu2+.
Fe.
Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là
Cu.
Zn.
Fe.
K.
Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
este đơn chức.
phenol.
ancol đơn chức.
glixerol.
Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch
H2SO4 loãng.
KOH.
HCl.
HNO3 loãng.
Anilin là amin
bậc III.
bậc IV.
bậc I.
bậc II.
Khi thuỷ phân protein đến cùng thu được
glucozơ.
amin.
amino axit.
chuỗi polipeptit.
Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
4.
1.
2.
3.
Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất?
Ag+.
Mg2+.
H+.
Cu2+.
Khối lượng của 896 ml (ở đktc) khí CH3NH2 là
1,24 gam.
1,86 gam.
0,62 gam.
2,48 gam.
Dung dịch nào sau đây làm xanh quỳ tím ?
NH2CH2COOH.
CH3COOH.
CH3NH2.
HCl.
Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại sau?
Đồng.
Bạc.
Vàng.
Nhôm.
Axit nào sau đây là axit béo không no?
Axit axetic.
Axit oleic.
Axit stearic.
Axit acrylic.
Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình electron của Al là
1s22s22p63s23p2.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p3.
1s22s22p63s3.
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
Tinh bột.
Poli(vinylclorua).
Polietilen.
Polistiren.
Chất nào sau đây là đisaccarit?
Tinh bột.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Xenlulozơ.
Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là
22.
11.
6.
12.
Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch
NaCl.
NaNO3.
NaOH.
Na2SO4.
Trong môi trường kiềm chất nào sau đây tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím?
Glucozơ.
Gly-Gly-Ala.
Ala-Ala.
Tristearin.
Cho 17,8 gam amino axit X (phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 22,2 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là
3.
2.
5.
4.
Đốt cháy hoàn toàn m gam saccarozơ cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 26,4 gam CO2. Giá trị của V là
13,44.
12,32.
26,40.
14,00.
Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
đipeptit.
tripeptit.
pentapeptit.
tetrapeptit.
Cho các chất sau: metyl fomat, axit axetic, ancol etylic, etyl amin. Chất có độ tan trong nước nhỏ nhất là
etyl amin.
axit axetic.
ancol etylic.
metyl fomat.
Dẫn V lít hỗn hợp khí gồm CO và H2 đi qua lượng dư hỗn hợp Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 6,4 gam so với ban đầu. Giá trị của V (đktc) là
4,48.
3,36.
2,24.
8,96.
Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là
1,91.
3,57.
8,01.
5,17.
Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
59,40.
53,46.
64,80.
33,56.
Không thể dùng dung dịch (trong nước) nào sau đây để phân biệt CO2 và SO2?
Ba(OH)2.
H2S.
KMnO4.
Br2.
Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau đây?
Hiđro.
Oxi.
Lưu huỳnh.
Cacbon.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng với dung dịch NaOH 2M thì cần vừa đủ 200 ml, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
29.
26.
35.
25.
Cho hiđrocacbon X mạch hở, là chất khí ở điều kiện thường phản ứng hoàn toàn với H2 dư, (Ni, t°) thu được CH3-CH2-CH2-CH3. Số chất X thỏa mãn điều kiện là
10.
8.
7.
9.
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,35a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Sục hỗn hợp khí Y vào dung dịch Ba(OH)2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị:
Giá trị của a là
1,5.
1,3.
1,1.
1.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 11,84 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là
11,68.
13,52.
13,92.
11,52.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí C2H4 vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
(b) Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều.
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng.
(d) Nhỏ vài giọt giấm ăn vào ống nghiệm đựng dung dịch etylamin.
(e) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch lysin.
(g) Nhỏ vài giọt dung dịch axit fomic vào ống nghiệm dựng dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
4.
6.
3.
5.
Biết hợp chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và các phản ứng dưới đây xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
X + 3NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 + H2O
X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (t°) → X4 + 2Ag + 2NH4NO3
X4 + NaOH (t°) → X1 + NH3 + H2O
Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng?
(a) X có 3 đồng phân và có khả năng phản ứng với dung dịch brom.
(b) X3 tác dụng với dung dịch axit clohiđric theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2.
(c) X1, X2 có cùng số nguyên tử cacbon.
(d) Đốt cháy hoàn toàn X3, thu được khối lượng CO2 lớn hơn 2 lần khối lượng Na2CO3.
(e) Số liên kết π trong phân tử X3 là 5.
2.
4.
1.
3.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO3 đặc (68%) và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(1) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan dần, dung dịch chuyển sang màu xanh.
(2) Ở ống nghiệm thứ nhất, có khí màu nâu đỏ thoát ra khỏi dung dịch.
(3) Ở ống nghiệm thứ hai, thấy có khí không màu, không hóa nâu thoát ra khỏi dung dịch.
(4) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc NO2 thoát ra khỏi ống nghiệm.
(5) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
1.
3.
2.
4.
Cho este đa chức X (có công thức phân tử C5H8O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
3.
4.
2.
1.
Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2) và chất Y (CnH2n+3O2N). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí duy nhất làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối cacboxylat khan (trong đó có một muối đơn chức và một muối đa chức). Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
19.
24.
22.
25.
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
Đốt lá nhôm nguyên chất trong bình chứa khí clo.
Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 loãng.
Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.
Cho lá magie nguyên chất vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
300 lượt xem 133 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,045 lượt xem 1,617 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,975 lượt xem 2,653 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
8,284 lượt xem 4,445 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,684 lượt xem 3,563 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
7,833 lượt xem 4,200 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
123,844 lượt xem 66,682 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
124,997 lượt xem 67,305 lượt làm bài
1 giờ
116,250 lượt xem 62,594 lượt làm bài