36. Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - SỞ BẮC GIANG L1.docx
Thời gian làm bài: 50 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Thời gian sống thực tế của 1 cá thể trong quần thể được gọi là?
tuổi quần thể.
tuổi đang sinh sản.
tuổi sinh thái.
tuổi sinh lí.
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, động vật lên cạn ở đại?
Nguyên sinh.
Tân sinh.
Cổ sinh.
Trung sinh.
Một NST có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI bị đột biến thanh NST có trinh tự là: CDEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
đảo đoạn
chuyển đoạn
lặp đoạn
mất đoạn
Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành động vật hằng nhật và nhôm động vật biến nhiệt ?
Gió.
Ánh sáng.
Nhiệt độ.
Độ ẩm.
Động vật nào dưới đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
Châu chấu.
Ếch đồng.
Thỏ.
Thằn lằn.
Ở đậu Hà Lan, tính trạng nào sau đây tương phản với tính trạng hạt vàng?
Hạt trơn.
Hoa trắng.
Hạt xanh.
Hạt nhăn.
Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị bên. Hãy cho biết phát biểu sau đây không đúng?
Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Giả sử 1 loài sinh vật có bộ NST 2n = 8, các cặp NST được kí hiệu A, a; B, b; D, d và E, e. Cá thể có bộ NST nào dưới đây là thể ba nhiễm?
AabDdEe.
AABbddee.
aaBbddee.
AaaBbDdee.
Trong ruột lúa, lúa và cỏ lồng vực cùng hút nước và các ion khoáng từ đất để tổng hợp các chất hữu cơ. Mối quan hệ giữa lúa và cỏ lồng vực thuộc quan hệ
hợp tác
cạnh tranh
hội sinh
kí sinh
Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào dưới đây thuộc quan hệ hỗ trợ các loài?
ức chế - cảm nhiễm
cạnh tranh
kí sinh
cộng sinh
Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu qua con đường nào dưới đây?
lông hút
tế bào bần
cutin
khí khổng
Bảng dưới đây là kết quả phân tích thành phần phần trăm (%) các loại nucleotit của bốn sợ đơn ADN và một phân tử mARN:
A | G | X | T | U | |
Sợ ADN 1 | 19,1 | 26 | 31 | 23,9 | 0 |
Sợ ADN 2 | 24,3 | 30,8 | 25,9 | 19 | 0 |
Sợi ADN 3 | 20,5 | 25,2 | 29,8 | 24,5 | 0 |
Sợi ADN 4 | 19 | 30,8 | 25,9 | 24,3 | 0 |
mARN | 19 | 25,9 | 30,8 | 0 | 24,3 |
Trong 4 sợi ADN, sợi nào có thể làm khuôn tổng hợp nên mARN?
Sợi ADN 3.
Sợi ADN 2.
Sợi ADN 4.
Sợi ADN 1.
Bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng sinh học phân tử?
Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
Một quần thể thực vật có thanh phần kiểu gen: 0,2AA: 0,2Aa: 0,6aa. Theo lý thuyết, tần số alen A của quần thể này là?
0,4.
0,3.
0,5.
0,2.
Dạng đột biến điểm nào dưới đây làm tăng số liên kết hidro của gen?
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X bằng cặp X – G.
Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X.
Đột biến thay thế cặp nuclêôtit A - T bằng cặp T – A.
Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit loại A – T.
Trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn E.coli, để nhận biết tế bào chứa ADN tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học phải chọn thể truyền có:
gen điều hòa.
gen đánh dấu.
gen ngoài nhân.
gen cần chuyển.
Trong quá trình nhân đôi AD, nucleotit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nucleotit nào dưới đây của mạch làm khuôn?
Xitozin.
Timin.
Andenin.
Guanin.
Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho trứng có kiểu gen DDEe và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DdEe có thể tạo ra con có kiểu gen
DDEE.
DDee.
DdEe.
DDE.
Biểu đồ dưới đây thể hiện lượng khí khổng đóng và mở của 1 loài thực vật trong 24 giờ. Kết luận nào dưới đây đung khi phân tích số liệu trong biểu đồ này?
Thoát hơi nước không xảy ra vào ban đêm.
Khí khổng mở khi cường độ ánh sáng tăng.
Khí khổng mở khi nhiệt độ tăng.
Trao đổi khí ở cây xảy ra khi khí khổng mở.
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào dưới đây không đung
Các yếu tố ngẫu nhiên không làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Tiến hóa nhỏ sẽ xảy ra khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Hình dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là không đúng:
Quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực.
Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc.
Sự ghép nối các exon có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành.
Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào.
Ở ruồi giấm thực hiện phép lai P: tạo ra . Theo lý thuyết có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen:
1.
4.
3.
2.
Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hoocmôn nào sau đây để chuyển glicogen ở gan thành glucôzơ đưa vào máu làm cho nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định?
Ostrôgen.
Tirôxin.
Insulin.
Glucagôn.
Cơ quan tương tự ở các loài khác nhau có đặc điểm nào dưới đây?
Có chức năng hoàn toàn khác nhau.
Là bằng chứng tiến hóa bào học.
Không được bắt nguồn từ một nguồn gốc.
Là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Quá trình hình thành các loại B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình dưới. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Các cá thể của loài A ở đảo I có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài A ở đất liền không có.
2. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
3. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
4. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của một quần thể.
2.
1.
4.
3.
Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bình thường.
Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới
Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì bà nội bị bệnh.
Nghiên cứu ổ sinh thái về số lượng và kích thước thức ăn trong môi trường của 4 loài sinh vật, ta có các đồ thị trong hình sau.
Phân tích đồ thị và cho biết có bao nhiêu nhận định dưới đây không đúng?
Loài 3 là loài có sự cạnh tranh với nhiều loài nhất trên sơ đồ.
Mức độ cạnh tranh gay gắt nhất thuộc về loài 3 với loài 4.
Kích thước thức ăn tăng dần từ loài 1 đến loài 4.
Nếu các loài trên cùng nguồn thì loài này đã tiến hóa phân li.
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây đúng?
Đột biến cấu trúc NST chỉ xảy ra ở NST thường mà không xảy ra ở NST giới tính
Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST
Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên NST
Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập qui định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B qui định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B qui định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lý thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào dưới đây?
100% hạt màu đỏ
56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng
50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng
75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây tạo ra đời con có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 25%
AA x Aa.
aa x aa.
Aa x aa.
Aa x Aa.
Sau khi đanh bắt cá tại một hồ, người ra đã thống kê tỷ lệ cá ở các độ tuổi và biểu diễn bằng tháp tuổi sau:
Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nói về tháp tuổi này?
Khai thác cá trong hồ theo tỉ lệ như tháp trên đảm bảo sự phát triển của quần thể cá.
Trong quần thể, tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao do vậy khi bị khai thác, số lượng bị bắt nhiều lâu dần làm mất nguồn hậu bị cho quần thể dễ bị suy giảm dẫn đến diệt vong.
Nhóm tuổi trước sinh sản đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của quần thể, nhôm tuổi này sẽ quyết định sự tăng trưởng của quần thể sau này.
Tháp tuổi của quần thể có đáy rộng, đỉnh hẹp chứung tỏ quần thể đang phát triển.
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp được kết quả
Thành phần kiểu gen | Thế hệ F1 | Thế hệ F2 | Thế hệ F3 | Thế hệ F4 | Thế hệ F5 |
AA | 0,64 | 0,64 | 0,2 | 0,16 | 0,16 |
Aa | 0,32 | 0,32 | 0,4 | 0,48 | 0,48 |
Aa | 0,04 | 0,04 | 0,4 | 0,36 | 0,36 |
Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
Giao phối ngẫu nhiên.
Giao phối không ngẫu nhiên
Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đột biến
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm như sau:
- Thí nghiệm 1 (TN1): Loại bỏ cả 2 loài A và B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 2 (TN2): Loại bỏ loài A ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 3 (TN3): Loại bỏ loài B ra khỏi khu vực loài C sinh sống.
- Thí nghiệm 4 (TN4 - Đối chứng): Cả loài A và loài B sinh trưởng cùng trong khu vựcloài C sinh sống.
Sau 24 tháng theo dõi thí nghiệm, kết quả thu được như đồ thị sau:
Thí nghiệm này cho phép rút ra kết luận nào dưới đây?
Loài B không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Loài A và loài B đều kìm hãm sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Loài A và B đều thúc đẩy sư phát triển số lượng cá thể của loài C.
Loài A không ảnh hưởng đến sự phát triển số lượng cá thể của loài C.
Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.
Bảng 1
Chủng vi khuẩn E.coli | Có lactozo | Không có lactozo | ||
Lượng mARN | Lượng protein | Lượng mARN | Lượng protein | |
Chủng 1 | 100% | 100% | 0% | 0% |
Chủng 2 | 100% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 3 | 0% | 0% | 0% | 0% |
Chủng 4 | 100% | 100% | 100% | 100% |
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotide ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
1
4
2
3
Hình dưới đây thể hiện một nhóm gồm 7 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb đang ở kì giữa và kì cuối giảm phân I theo 3 trường hợp; trong đó có 4 tế bào diễn ra theo trường hợp 1; 1 tế bào diễn ra theo trường hợp 2; 2 tế bào diễn ra theo trường hợp 3; các giai đoạn còn lại của giảm phân diễn ra bình thường.
Trong số các giao tử tạo ra khi kết thúc giảm phân, loại giao tử đột biến chiếm tỉ lệ bằng
1/5.
2/7.
1/14.
1/7.
Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai | Kiểu hình P | Tỉ lệ kiểu hình ở F1 (%) | |||
Đỏ | Vàng | Nâu | Trắng | ||
1 | Cá thể mắt đỏ x Nâu | 25 | 25 | 50 | 0 |
2 | Cá thể mắt vàng x Vàng | 0 | 75 | 0 | 25 |
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lí thuyết, kiểu hình của đời con có thể là
50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
100% cá thể mắt nâu.
25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
Ở người, gen quy định tính trạng hói đầu bị ảnh hưởng bởi giới tính. Phụ nữ có kiểu gen BB bị hói, tuy nhiên phụ nữ Bb và bb thì không. Đàn ông có kiểu gen BB và Bb bị hói, đàn ông bà thì không. Yếu tố Rh do gen R quy định, kiểu gen của người Rh- là r và của người Rh+ là RR hoặc Mr. Khi một người phụ nữ Rh- mang thai nhi có Rh+, hệ miễn dịch của người phụ nữ có thể tạo ra các kháng thể kháng lại Rh+ của thai nhi trong lần mang thai thứ hai, có thể dẫn đến cái chết của thai nhi. Hiện tượng này được gọi là sự không tương thích Rh. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 30cM. Hai vợ chồng Yến và Linh đến một văn phòng tư vấn di truyền và được bác sĩ thu thập dữ liệu như tóm tắt trong bảng dưới đây
Người | Hói đầu | Rh |
Yến | Không | Rh+ |
Mẹ của Yến | Có | Rh+ |
Bố của Yến | Không | Rh- |
Linh | Có | Rh- |
Mẹ của Linh | Có | Rh- |
Bố của Linh | Không | Rh+ |
Có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 5 người.
II. Cặp vợ chồng này có thể sinh con bị hói đầu với tỷ lệ 35%.
III. Cặp vợ chồng này sinh ra được một đứa con gái, xác suất người con này có thể phải đối mặt với sự không tương thích Rh khi người con này mang thai là 50%.
IV. Xác suất con gái của họ có tiềm năng không tương thích Rh đồng thời sẽ bị hói đầu là 3,75%.
3.
1.
4.
2.
Ốc bưu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Hình A thể hiện sự biến động mức độ. Hình A thể hiện biến động mức độ che phủ của một số loài điển hình và hàm lượng dinh dưỡng trong nước ở ruộng nước ngọt trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa mức độ giâu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu vàng.
Dựa vào các dữ kiện và đồ thị trên, phát biểu nào dưới đây đúng?
Nguồn dinh dưỡng của ốc bươu vàng chủ yếu đến từ bèo và tảo.
Sau khi có mặt ốc bươu vàng, sinh khối của thực vật phù du sẽ giảm xuống.
Ốc bươu vàng là loài đặc trưng trong quần xã ruộng nước ngọt.
Ốc bươu vàng gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp cũng như môi trường sinh thai bản địa. Để giảm thiểu thiệt hại, nên bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu sẽ hiệu quả hơn là thường xuyên đánh bắt và giết ốc với quy mô lớn.
Hình bên thể hiện tỉ lệ các loại kiểu gen qui định màu lông của 2 quần thể động vật thuộc cùng một loài, alen A qui định lông trắng trội hoàn toàn so với alen a qui định lông đen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A và a ở cả 2 quần thể I và II lần lượt là: 0,3; 0,7.
II. Nếu các cá thể ở quần thể I có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Theo lý thuyết, F1 thu được cá thể lông đen là .
III. Cho 2 cá thể đều có màu lông trắng ở quần thể I và II giao phối với nhau thu được F1 . Tính theo lý thuyết F1 thu được cá thể lông màu đen là .
IV. Cấu trúc di truyền của quần thể II đang ở trạng thái cân bằng.
3.
4.
1.
2.
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phàn ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 tạp giao, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời lai là:
43, 75%.
29, 77%.
20,99%.
12,25%.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
557 lượt xem 252 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
8,062 lượt xem 4,326 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,488 lượt xem 3,444 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,799 lượt xem 2,534 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,110 lượt xem 1,120 lượt làm bài
42 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,306 lượt xem 1,764 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
122,949 lượt xem 66,192 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
108,125 lượt xem 58,205 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
102,019 lượt xem 54,922 lượt làm bài