43. [TN THPT 2024 Hóa Học] THPT QUẢNG XƯƠNG 1. (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 40 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Ở điều kiện thường, kim loại không tan trong nước là
Na.
K.
Ba.
Ag.
Metyl metacrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
CH2=CHCOOCH3.
CH3COOCH=CH2.
CH3COOCH3.
CH2=C(CH3)COOCH3.
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
Fe.
Cu.
Ag.
Na.
Hóa chất nào sau đây không sử dụng làm phân bón hóa học?
KCl.
Ca(H2PO4)2.
(NH2)2CO.
CaSO4.
Dung dịch không có phản ứng màu biure là
Gly-Ala.
Gly-Ala-Val.
Gly-Ala-Val-Gly.
anbumin (lòng trắng trứng).
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Mg.
Na.
Al.
Fe.
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
K.
Ca.
Al.
Li.
Ở điều kiện thường, dung dịch NaHCO3 không tác dụng với dung dịch nào sau đây?
HCl.
CaCl2.
NaOH.
NaHSO4.
Dung dịch X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y và khí Z. Chất X là
Ba(OH)2.
BaCl2.
Na2CO3.
NaCl.
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?
Benzen.
Etilen.
Axetilen.
Isopren.
Hợp chất nào sau đây là không phải polime thiên nhiên?
Tinh bột.
Protein.
Xenlulozơ.
Chất béo.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Zn.
Mg.
Al.
Cu.
Ở nhiệt độ cao, khí CO không khử được oxit nào sau đây?
Fe2O3.
CuO.
Fe3O4.
Al2O3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Poli(etylen terephtalat) là polime tổng hợp.
Poli(vinylclorua) là polime có tính đàn hồi.
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và S, thu được cao su buna-S.
Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Cho thanh Fe tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch CuSO4 xM, sau phản ứng nhận thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giá trị của x là
0,8M.
1,6M.
1,2M.
1,0M.
Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit HOOC─CH2─COOH với hỗn hợp CH3OH và C2H5OH thu được tối đa bao nhiêu este hai chức?
1.
2.
4.
3.
Mưa axit là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí CO2 bão hòa trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa axit là
S, H2S.
Cl2, HCl.
SO2, NOx.
CO2, NH3.
Cho các chất sau: ClH3NCH2COOH; H2NCH(CH3)CONHCH2COOH; (CH3NH3)2SO4; H2NCH2CONHCH2COOH; (CH3COO)2C2H4. Số chất khi tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được dung dịch chứa 2 muối là
2.
1.
4.
3.
Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch kiềm, tạo ra hai loại muối?
Al.
Cu.
Mg.
Fe.
Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
Glucozơ.
Amilozơ.
Fructozơ.
Saccarozơ.
Oxi hóa hoàn toàn 20,5 gam hỗn hợp X (gồm Mg, Al và Zn) bằng O2, thu được 29,3 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2,5M. Giá trị của V là
440.
350.
220.
400.
Thủy phân m gam saccarozơ, lấy sản phẩm thu được cho tham gia phản ứng tráng bạc, thu được 43,2 gam bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
34,2.
43,8.
48,6.
31,8.
Hợp chất C2H5NHCH3 có tên là
propylamin.
đietylamin.
etylmetylamin
đimetylamin
Phát biểu nào sau đây đúng?
Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
Al là kim loại dẫn điện tốt hơn Cu.
Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.
Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được kim loại Cu ở anot.
Hóa chất có thể dùng để làm mềm nước cứng toàn phần là
NaOH.
HCl.
Na2CO3.
BaCl2.
Phát biểu nào sau đây sai?
Phản ứng của Fe2O3 với Al gọi là phản ứng nhiệt nhôm.
Nước chứa nhiều anion SO42- và Cl- là nước cứng vĩnh cửu.
Bột nhôm, bột magie cháy trong không khí cho ngọn lửa sáng chói, tỏa nhiều nhiệt.
Bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men lên bề mặt vật dụng bằng kim loại để chống sự ăn mòn kim loại.
Khối lượng alanin cần để tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1,2 M là
21,36 gam.
18,00 gam.
17,80 gam.
10,68 gam.
Ở điều kiện thích hợp, phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ metylamin có tính bazơ?
HCl.
Cl2.
CuO.
O2.
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. Chất X có tên gọi là
metyl axetat.
etyl acrylat.
metyl propionat.
etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali.
(b) Để thu được Ag tinh khiết từ hỗn hợp Ag, Cu và Fe, ta ngâm hỗn hợp vào dung dịch Fe(NO3)3 dư.
(c) Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng.
(d) Vật dụng: Dao, liềm, cuốc,…làm bằng thép (hợp kim của Fe-C) để ngoài không khí ẩm dễ bị ăn mòn điện hóa.
(e) Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp, thu được nước Gia-ven.
Số phát biểu đúng là
4.
2.
3.
5.
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 4: 3) với cường độ dòng điện 2,36A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 4,295 gam so với dung dịch ban đầu. Biết dung dịch Y hòa tan tối đa 0,45 gam Al, các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t gần nhất giá trị nào sau đây?
2,50.
1,50.
1,25.
1,75.
Cho E, Z, G, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng:
Biết: E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi,
ME < 170; MZ < MG < MT.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E được điều chế từ ancol đơn chức và axit đa chức (xt H2SO4 đặc, t0).
(b) Z và G có thể được điều chế trực tiếp từ anđehit fomic.
(c) Chất G được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
(d) 1 mol chất T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được tối đa 1 mol CO2.
(e) Nhiệt độ sôi của G cao hơn nhiệt độ sôi của Z.
Số phát biểu đúng là
1.
3.
2.
4.
Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh do nó được hấp thu trực tiếp vào máu và cung cấp nhiều năng lượng. Dung dịch glucozơ 5% có khối lượng riêng là 1,02 g/ml, phản ứng oxi hóa 1 mol glucozơ tạo thành CO2 và H2O tỏa ra một nhiệt lượng là 2803,0 kJ. Một người bệnh được truyền một chai 500 ml dung dịch glucozơ 5%. Năng lượng tối đa từ phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucozơ mà bệnh nhân đó có thể nhận được là
416,02 kJ.
389,30 kJ.
397,09 kJ.
381,67 kJ.
Hỗn hợp E gồm hai este mạch hở, hai chức X, Y (MX < MY). Đun nóng 15,84 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chứa hai ancol no và dung dịch G chứa 17,52 gam hai muối của hai axit cacboxylic, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 6,272 lít khí oxi, thu được H2O và 4,48 lít CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
60,0%.
50,0%.
56,0%.
40,0%.
Đốt cháy hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 3) trong oxi một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X bằng 300 gam dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch Y (chỉ chứa 106,6 gam muối) và 2,8 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16,4. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung trong điều kiện có không khí đến khối lượng không đổi thu được 35,0 gam chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch Y là
22,36%.
27,43%.
4,16%.
12,74%.
Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế etyl axetat theo trình tự sau:
Bước 1: Cho 2 ml ancol etylic, 2 ml axit axetic nguyên chất và 2 giọt dung dịch axit sunfuric đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước nóng (65°C~70°C).
Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3–4 ml dung dịch NaCl lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit axetic là phản ứng một chiều.
(b) Thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc vẫn cho hiệu suất điều chế este như nhau.
(c) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 2 lớp.
(d) Có thể tách etyl axetat từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
(e) Sản phẩm este thu được sau phản ứng có mùi thơm.
Số phát biểu đúng là
4.
3.
2.
5.
Khi phân tích một loại chất béo (kí hiệu là X) chứa đồng thời các triglixerit và axit béo tự do, (không có tạp chất khác) thấy. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam X bằng dung dịch NaOH dư đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp các muối C17H35COONa, C17H33COONa, C17H31COONa và 18,4 gam glixerol. Mặt khác, a gam X phản ứng tối đa với 0,46 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
210.
218.
215.
213.
Cho các phát biểu sau:
(a) Axit oxalic có tính chất lưỡng tính.
(b) Ở điều kiện thường amino axit là chất rắn, tan tốt trong nước.
(c) Trong phân tử protein luôn chứa liên kết peptit.
(d) Thực hiện phản ứng trùng ngưng các amino axit thu được peptit.
(e) Thành phần nguyên tố của bột ngọt (mì chính) chỉ gồm C, H, Na và O.
Số phát biểu sai là
4.
2.
1.
3.
Poli(hexametylen ađipamit) (hay nilon-6,6) là một polime được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic. Nilon-6,6 được sử dụng để sản xuất tơ dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, bện dây cáp, dây dù, đan lưới,… Cho các phát biểu sau:
(a) Nilon-6,6 thuộc loại poliamit.
(b) Tơ được chế tạo từ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
(c) Trong một mắt xích nilon-6,6, phần trăm khối lượng cacbon là 63,72%.
(d) Phản ứng tổng hợp nilon-6,6 thuộc loại phản ứng trùng hợp.
(e) Để giữ độ bền cho quần, áo dệt bằng sợi nilon-6,6 thì nên sử dụng xà phòng có môi trường trung tính hoặc kiềm thấp.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
3.
5.
Hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, C2H6 và H2. Khi cho 1,92 gam hỗn hợp X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thì có tối đa 0,04 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,18 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ x mol O2 sau phản ứng thu được CO2 và 6,48 gam H2O. Giá trị của x là
0,44.
0,36.
0,42.
0,33.
Xem thêm đề thi tương tự
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
7,979 lượt xem 4,277 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,344 lượt xem 3,395 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,672 lượt xem 2,485 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
2,036 lượt xem 1,078 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,396 lượt xem 1,813 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
616 lượt xem 301 lượt làm bài
10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
194,865 lượt xem 104,923 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
195,331 lượt xem 105,175 lượt làm bài
24 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
206,802 lượt xem 111,349 lượt làm bài