46. [TN THPT 2024 Hóa Học] Sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 1). (Có lời giải chi tiết)
Từ khoá: THPT Quốc gia, Hoá học
Thời gian làm bài: 40 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là
6.
5.
12.
11.
Chất nào sau đây là muối axit?
NaCl.
NaHSO4.
KNO3.
Na2SO4.
Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là
FeO.
Fe.
MgO.
Fe2O3.
Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
Glucozơ.
Gly-Ala.
Saccarozơ.
Gly-Ala-Gly.
Ancol etylic có công thức là
CH3COOH.
CH3CH2CH2OH.
CH3CH2OH.
CH3OH.
Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thủy luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây?
Ca.
Fe.
Na.
Ag.
Al(OH)3 không tan trong dung dịch chất nào sau đây?
NH3.
HCl.
H2SO4.
NaOH.
Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi
Sắt (III) sunfat.
Sắt (II) sunfua.
Sắt (III) sunfua.
Sắt (II) sunfat.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được
1 mol etylen glicol.
1 mol glixerol.
3 mol glixerol.
3 mol etylen glicol.
NaHCO3 được dùng làm bột nở, thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Tên của NaHCO3 là
Natri cacbonat.
Natri clorua.
Natri hiđrocacbonat.
Natri sunfat.
Trong cùng điều kiện, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất?
Mg2+.
Fe2+.
Cu2+.
Ag+.
Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước,. Công thức phèn chua là
Al(NO3)3.6H2O.
Al(NO3)3.9H2O.
(NH4)2SO4. Al2(SO4)3.24H2O.
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Chất nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
Ca(OH)2.
NaCl.
CaCl2.
NaNO3.
Công thức của metyl fomat là
CH3COOCH3.
HCOOCH3.
CH3COOC2H5.
HCOOC2H5.
Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là
He.
N2.
CO.
H2.
Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
Ag.
Al.
Au.
Cu.
Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Cu.
Au.
Ag.
Mg.
Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2?
Xenlulozơ.
Chất béo.
Protein.
Tinh bột.
Polietilen được điều chế trực tiếp từ monome nào sau đây?
CH2=CH-Cl.
CH2=CH-CH=CH2.
CH2=CH2.
CH2=CH-CN.
Nhỏ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa màu nâu đỏ?
AlCl3.
MgCl2.
FeCl3.
BaCl2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.
Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Saccarozơ không tham gia phản ứng thủy phân.
Fructozơ có phản ứng tráng bạc.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,6 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,15 mol H2 và 10,95 gam kim loại. Giá trị của m là
20,37.
16,05.
25,65.
18,75.
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là
0,42 gam.
0,48 gam.
0,60 gam.
0,90 gam.
Amino axit X (phân tử chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là
Glyxin.
Alanin.
Phenylalanin.
Valin.
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là
3.
4.
2.
6.
Người ta dùng glucozơ để tráng ruột phích. Trung bình cần dùng 0,75 gam glucozơ cho một ruột phích. Khối lượng Ag có trong một ruột phích (biết hiệu suất phản ứng là 80%) là :
0,45 gam.
0,9 gam.
0,72 gam.
0,36 gam.
Cho lượng dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây?
Mg.
Na.
Cu.
Zn.
Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?
Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3.
Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là :
1.
4.
3.
2.
Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là :
C2H3COOC2H5.
C2H5COOCH3.
C2H5COOC2H5.
CH3COOC2H5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S.
(b) Xenlulozơ không tan trong nước nhưng tan nhiều trong nhiều dung môi hữu cơ thông thường.
(c) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(d) Cồn khô (cồn sinh học) dùng để nấu lẩu, nướng mực có thành phần chính là metanol.
(e) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
Số phát biểu đúng là :
4.
2.
1.
3.
Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 19,36 gam E trong bình kín chứa 0,245 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,15 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được 1,68 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 102,3 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mặt khác cho 19,36 gam hỗn hợp E phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của V là :
17,92.
14,336.
15,12.
17,696.
Cho các quá trình xảy ra trong thực tiễn:
(a) Đốt cháy than đá ở nhà máy nhiệt điện.
(b) Nhiệt phân đá vôi ở lò nung vôi.
(c) Đun sôi nước có tính cứng tạm thời.
(d) Điện phân nóng chảy nhôm oxit với anot bằng than chì.
(e) Sản xuất ancol etylic từ tinh bột bằng phương pháp lên men.
Số quá trình tạo ra sản phẩm có khí cacbonic là :
3.
4.
2.
5.
Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 90%):
o-HO-C6H4-COOH (Axit salixylic) + (CH3CO)2O (Anhiđrit axetic) → o-CH3COO-C6H4-COOH (Aspirin) + CH3COOH
Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) thì khối lượng axit salixylic cần dùng là :
2070 kg.
575 kg.
1035 kg.
1150 kg.
Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,4 mol KOH) và 4,48 lít H2 (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Thể tích khí CO2 (lít, đktc) | Khối lượng kết tủa (gam) |
x | 985x/112 |
x + 6,72 | 985x/112 |
x + 11,2 | 19,7 |
Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
39,8.
47,5.
46,2.
36,6.
Sản xuất phân supephotphat kép thường sử dụng quặng photphorit (có thành phần chính là Ca3(PO4)2) và dung dịch H2SO4 70% theo các giai đoạn sau:
• Giai đoạn 1: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4.
• Giai đoạn 2: Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2.
Phân lân thu được có độ dinh dưỡng 56,8%, thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và các chất khác không chứa photpho. Để sản xuất được một tấn phân lân theo hai giai đoạn trên cần dùng tối thiểu m tấn dung dịch H2SO4 70%. Biết hiệu suất phản ứng của giai đoạn 1 là 80%, giai đoạn 2 là 70%. Giá trị của m là
2,00.
1,36.
1,25.
1,12.
Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y
(2) X + HCl → Z + NaCl
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
2.
3.
5.
4.
Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Nhiên liệu | Công thức | Trạng thái | Nhiệt lượng cháy (kJ/g) |
Etanol | C2H5OH | Lỏng | 29,6 |
Octan | C8H18 | Lỏng | 47,9 |
Để sản sinh năng lượng khoảng 2303 MJ (1 MJ = 1000 kJ) thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu tấn xăng E10 ở điều kiện chuẩn?
5,0.10-2 tấn.
8,1.10-2 tấn.
5,2.10-2 tấn.
7,6.10-2 tấn.
Cho các chất mạch hở: X là axit cacboxylic không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit cacboxylic no, đơn chức; E là este được tạo bởi X, Y, Z và glixerol. Cho 13,2 gam M (gồm X và E) phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng nhẹ, thu được ancol T và hỗn hợp muối khan F. Đốt cháy hoàn toàn F, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm theo khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong F là
56,84.
73,9.
17,89.
49,7.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho a mol X với 2a mol Y vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
• Thí nghiệm 2: Cho a mol X với 3a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa hai chất tan.
• Thí nghiệm 3: Cho a mol Y với a mol Z vào nước, thu được kết tủa và dung dịch chứa một chất tan.
Các chất X, Y, Z lần lượt là
FeCl2, NaOH, AgNO3.
Fe(NO3)2, NaOH, AgNO3.
FeCl3, NaOH, AgNO3.
FeSO4, BaCl2, Na2CO3.
Tổng điểm
10
Danh sách câu hỏi
12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940
Xem thêm đề thi tương tự
1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút
6,306 lượt xem 3,374 lượt làm bài
1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút
4,614 lượt xem 2,464 lượt làm bài
1 mã đề 50 câu hỏi 40 phút
7,923 lượt xem 4,256 lượt làm bài
1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút
648 lượt xem 322 lượt làm bài
1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút
1,941 lượt xem 1,036 lượt làm bài
1 mã đề 50 câu hỏi 40 phút
3,424 lượt xem 1,834 lượt làm bài