57. [TN THPT 2024 Hóa Học] Chuyên Hưng Yên. (Có lời giải chi tiết)
Thời gian làm bài: 40 phút
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Công thức hóa học của axit panmitic là
CH3(CH2]14COOH.
CH3[CH2]10COOH.
CH3[CH]16COOH.
CH3[CH2]12COOH.
Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch?
Na+ và SO42-.
Cu2+ và NO3-.
Fe3+ và OH-.
Ba2+ và OH-.
Xenlulozơ (là thành phần chính của sợi bông, sợi đay.) thuộc loại polisaccarit được cấu tạo từ các gốc β-glucozơ. Trong mỗi gốc β-glucozơ chứa bao nhiêu nhóm chức ancol (-OH)?
1.
4.
2.
3.
Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Na2CO3 là
+6.
-4.
+2.
+4.
Trong hoá học hữu cơ, phản ứng nào sau đây là phản ứng este hoá?
CH3COOC2H5 + NaOH (t°) → CH3COONa + C2H5OH.
CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇌ CH3COOC2H5 + H2O.
CH3COOC2H5 + H2O (H+, t°) ⇌ CH3COOH + C2H5OH.
CH3COOC2H5 + 5O2 (t°) → 4CO2 + 4H2O.
Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
Triolein.
Saccarozơ.
Glucozơ.
Xenlulozơ.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức?
CH2(CHO)2.
CH3COOH.
H2NC2H4COOH.
C2H4(OH)2.
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Saccarozơ.
Amilozơ.
Fructozơ.
Glucozơ.
Hợp chất nào sau đây là chất béo?
C17H33COOH.
(C17H35COO)3C3H5.
(CH3COO)2C2H4.
C3H5(OH)3.
Phản ứng trùng hợp dùng điều chế polime nào sau đây?
Poli(hexametylen adipamit).
Poli(phenol-fomanđehit).
Poli(etilen terephtalat).
Poli(metyl metacrylat).
Chất nào sau đây thuộc loại chất lưỡng tính?
Ca(OH)2.
NaCl.
Al(OH)3.
NaOH.
Quá trình đốt các nhiên liệu hoá thạch đã sinh ra các khí như SO2, CO, CO2, HCHO. góp phần gây ra hiện tượng mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều máy công nghiệp sản xuất hoá chất. Khí nào trong các khí trên chủ yếu gây ra hiện tượng mưa axit?
CO.
CO2.
HCHO.
SO2.
Thuỷ phân CH3COOC6H5 (phenyl axetat) trong dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm hữu cơ cuối cùng gồm
CH3COOH và C6H5OH.
CHCOONa và CH3OH.
CH3COONa và C6H5ONa.
CH3COONa và C6H5OH.
Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại :
Tính cứng.
Tính khử.
Tính dẻo.
Tính dẫn điện.
Hợp chất nào sau đây có chứa vòng benzen trong phân tử?
Anilin.
Glucozơ.
Glyxin.
Alanin.
Phát biểu nào sau đây sai :
Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh.
Tinh bột và saccarozơ đều thuộc loại cacbohiđrat.
Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt quả chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím.
Khử glucozơ bằng khí H2 (có mặt Ni nung nóng) thu được sobitol.
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?
Cu.
Mg.
Na.
Al.
Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai :
(CH3)2CHNH2.
CH3NHCH3.
CH3CH2NH2.
(CH3)3N. .
Số nhóm cacboxyl (-COOH) trong phân tử axit glutamic bằng :
3.
4.
1.
2.
Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly-Val là :
1.
3.
2.
4.
Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi pin hoạt động như sau:
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l)
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi. Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ 1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều kiện chuẩn là :
111,0 giờ.
138,7 giờ.
55,5 giờ.
69,4 giờ.
Dẫn 0,32 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,54 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,12 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,02 mol khí CO2. Giá trị của m là ?
5,91.
3,94.
9,85.
11,82.
Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để tác dụng hết với 18,25 gam lysin là bao nhiêu?
300 ml.
150 ml.
250 ml.
200 ml.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 60%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là ?
21,6.
27,0.
30,0.
10,8.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2.
X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.
X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3.
X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.
Trùng hợp buta-1,3-đien với xúc tác Na, sản phẩm của phản ứng được sử dụng để sản xuất
tơ tổng hợp.
chất dẻo.
keo dán.
cao su.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
Độ dẫn điện của kim loại Cu lớn hơn Ag.
Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
Kim loại Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hoá học trong dung dịch CuSO4.
Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 2M và CaCl2 1M, sau các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
22,00.
12,00.
20,00.
10,00.
Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 : 2. Cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được hỗn hợp rắn Y gồm ba chất (trong đó natri stearat chiếm a% về khối lượng). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng 3,665 mol O2 thu được 2,58 mol CO2. Giá trị của a là
34,725%.
35,052%.
62,097%.
31,436%.
Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?
Al.
Fe.
Mg.
Cu.
Nilon-6 thuộc loại tơ poliamit được tổng hợp bằng cách trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε-amino caproic. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là?
(-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n.
(-NH-[CH2]5-CO-)n.
(-NH-[CH2]4-CO-)n.
(-NH-[CH2]6-CO-)n.
Để có 100 kg NPK 12 – 5 – 8 một kỹ sư nông nghiệp đã phối trộn các muối khan (NH4)2SO4, Ca(H2PO4)2, KCl và x kg mùn hữu cơ (chất phụ gia). Giá trị của x gần nhất với
22,5.
19,3.
25.
16,67.
Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
26,9.
32,3.
21,0.
31,2.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên.
(b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol.
Số phát biểu đúng là
3.
4.
5.
2.
Hỗn hợp E gồm X, Y và T (X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z). Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam E bằng một lượng O2 (vừa đủ), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Khi cho 3,44 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Mặt khác, cho 6,88 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
14,04.
10,54.
12,78.
13,66.
Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Y + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic.
(c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3.
(d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế.
Số phát biểu đúng là
2.
4.
5.
3.
Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
4,68.
3,90.
3,12.
3,51.
Trùng ngưng hexametilendiamin với axit adipic thu được polime X óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô, nhưng kém bền với nhiệt; với axit và kiềm, có tính dai, bền, mềm mại. X là polime nào sau đây?
Cao su isopren.
Policaproamit.
Nilon-6,6.
Poli(vinyl clorua).
Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên:
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. % khối lượng của CuSO4 trong A là:
83,80 %.
80,83%.
83,08%.
88,30%.
X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1 : 3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
17,025.
68,1.
19,455.
78,4.
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 50 phút
6,159 lượt xem 3,297 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
4,501 lượt xem 2,387 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ 30 phút
846 lượt xem 399 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 40 phút
3,833 lượt xem 2,044 lượt làm bài
13 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
206,349 lượt xem 111,104 lượt làm bài
15 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
195,206 lượt xem 105,105 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
204,056 lượt xem 109,872 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
117,220 lượt xem 63,112 lượt làm bài
50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
104,304 lượt xem 56,161 lượt làm bài