thumbnail

76. Đề thi thử TN THPT VẬT LÝ 2024 - Cẩm Xuyên - Hà Tĩnh. (Có lời giải chi tiết)

/Môn Lý/Đề thi Vật Lý các trường, sở 2024

Từ khoá: THPT Quốc gia, Vật lý

Thời gian làm bài: 50 phút


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.25 điểm

Một sóng cơ có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1,v2,v3. Nhận định nào sau đây là đúng?

A.  

v2>v3>v1.

B.  

v3>v2>v1.

C.  

v2>v1>v3.

D.  

v1>v2>v3.

Câu 2: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều 120V-50Hz vào hai đầu đoạn mạch. Giá trị hiệu dụng của điện áp này là

A.  

1202V.

B.  

60V.

C.  

602V.

D.  

120V.

Câu 3: 0.25 điểm

Con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m, sợi dây có chiều dài l dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lực kéo về tác dụng lên con lắc tại vị trí có li độ góc α là

A.  

-mgαl.

B.  

-mgαl.

C.  

-mglα.

D.  

-mgα.

Câu 4: 0.25 điểm

Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rôto

A.  

lớn hơn tốc độ quay của từ trường.

B.  

có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường tùy theo tải.

C.  

nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.

D.  

luôn bằng tốc độ quay của từ trường.

Câu 5: 0.25 điểm

Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR, uL,uC tương ứng là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R,L và C. Nhận xét nào sau đây về pha của các điện áp là sai?

A.  

uR trễ pha π2 so với uC.

B.  

uLuC ngược pha nhau.

C.  

uLuC vuông pha với uR.

D.  

uR trễ pha π2 so với uL.

Câu 6: 0.25 điểm

Một đoạn dây dẫn thẳng chiều dài l có dòng điện với cường độ I chạy qua, đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B. Biết dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ một góc α. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là

A.  

F=BIlsinα.

B.  

F=BI2lsinα.

C.  

F=IlBsinα.

D.  

F=BIlsinα.

Câu 7: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì tổng trở của đoạn mạch là Z. Hệ số công suất cos⁡φ của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?

A.  

cosφ=Z2R

B.  

cosφ=2Rz.

C.  

cosφ=ZR.

D.  

cosφ=Rz.

Câu 8: 0.25 điểm

Máy biến áp là thiết bị

A.  

Có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.

B.  

làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.

C.  

biến dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.

D.  

biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.

Câu 9: 0.25 điểm

Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

A.  

lực kế.

B.  

ampe kế.

C.  

công tơ điện.

D.  

vôn kế.

Câu 10: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa trục Ox với phương trình x=Acos(ωt+φ) với A>0. Độ lớn vận tốc cực đại của vật là

A.  

ωA.

B.  

ω2A,

C.  

-ω2A.

D.  

-ωA.

Câu 11: 0.25 điểm

Một con lắc đơn đang dao động tắt dần trong không khí. Lực nào sau đây làm dao động của con lắc tắt dần?

A.  

Lực đẩy Ác-si-mét của không khi.

B.  

Lực căng của dây treo.

C.  

Lực cản của không khí.

D.  

Trọng lực của vật.

Câu 12: 0.25 điểm

Trên một sợi dây đang có sóng dừng. Sóng truyền trên dây có bước sóng λ. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là

A.  

2λ.

B.  

λ.

C.  

λ4.

D.  

λ2.

Câu 13: 0.25 điểm

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, ngược pha có biên độ lần lượt là A1A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

A.  

A1+A2.

B.  

A12+A22.

C.  

A1-A2.

D.  

A1-A2.

Câu 14: 0.25 điểm

Trong thí nghiệm giao thoa sóng cơ với hai nguồn kết hợp, tại các điểm dao động với biên độ cực đại, hai sóng tới dao động

A.  

cùng pha.

B.  

ngược pha.

C.  

lệch pha bất kì.

D.  

vuông pha.

Câu 15: 0.25 điểm

Đại lượng nào sau đây không phải là đặc trưng sinh lí tiêu biểu của âm?

A.  

độ cao.

B.  

đồ thị âm.

C.  

âm sắc.

D.  

độ to

Câu 16: 0.25 điểm

Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ gắn với lò xo có độ cứng k dao động điều hòa với biên độ A. Cơ năng của con lắc được xác định bằng biểu thức

A.  

W=kA2.

B.  

W=kA.

C.  

W=12k2A.

D.  

W=12kA2.

Câu 17: 0.25 điểm

Một sợi dây đàn hồi, chiều dài l với hai đầu dây cố định đang xảy ra hiện tượng sóng dừng. Bước sóng lớn nhất để cho sóng dừng hình thành trên sợi dây này là

A.  

0,5l.

B.  

1,5l.

C.  

2l.

D.  

l.

Câu 18: 0.25 điểm

Trong một máy phát điện xoay chiều 3 pha, khi suất điện động ở một pha đạt giá trị cực đại e1=E0 thì các suất điện động ở các pha kia đạt các giá trị

A.  

e2=e3=E02.

B.  

e2=-e3=E02.

C.  

e2=e3=-E02.

D.  

e2=-e3=-E02.

Câu 19: 0.25 điểm

Hai quả cầu kim loại nhỏ (xem như điện tích điểm) mang các điện tích lần lượt là q1=3.10-6Cq2=10-6C. Cho chúng tiếp xúc nhau rồi đặt cách nhau 5cm trong không khí. Lực tương tác giữa chúng là

A.  

lực đẩy có độ lớn 14,4N.

B.  

lực hút có độ lớn 10,8N.

C.  

lực đẩy có độ lớn 10,8N.

D.  

lực hút có độ lớn 14,4N.

Câu 20: 0.25 điểm

Nếu tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau, mặt khác góc tới bằng 60 thì chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tới là

A.  

0,58.

B.  

1,33.

C.  

1,73.

D.  

0,71.

Câu 21: 0.25 điểm

Đặt điện áp u=2202cos(100πt)(V) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là i=22sin100πt+π6(A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là

A.  

440W.

B.  

4403 W.

C.  

2203 W.

D.  

220W.

Câu 22: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cosωt (V) vào hai đầu một điện trở R=110Ω thì cường độ dòng điện qua điện trở có giá trị hiệu dụng bằng 2 A. Giá trị của U0 bằng

A.  

1102 V.

B.  

2202 V.

C.  

110V.

D.  

220V.

Câu 23: 0.25 điểm

Ơ mặt chất lỏng, tại hai điểm S1S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng 1cm. Trong vùng giao thoa, M là điểm cách S1S2 lần lượt là 6cm và 12 cm. Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng S1S2 có số vân giao thoa cực tiểu là

A.  

3.

B.  

5.

C.  

4.

D.  

6.

Câu 24: 0.25 điểm

Tại một phòng thí nghiệm, một học sinh dùng con lắc đơn để đo gia tốc rơi tự do g. Kết quả đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn là T=1,919±0,001(s)l=0,900±0,002(m). Bỏ qua sai số của π. Cách viết kết quả đo nào sau đây đúng?

A.  

g=9,544±0,003m/s2.

B.  

g=9,648±0,003m/s2.

C.  

g=9,544±0,035m/s2.

D.  

g=9,648±0,031m/s2.

Câu 25: 0.25 điểm

Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, tiếng la hét 80 dB có cường độ lớn gấp bao nhiêu lần tiếng nói thầm 20 dB?

A.  

106 lần.

B.  

6 lần.

C.  

4 lần.

D.  

104 lần.

Câu 26: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(2πTt+φ) vào hai đầu đoạn mạch R-L-C nối tiếp. Khi T=T0, cường độ dòng điện qua đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu đoạn mạch. Khi T>T0 thì

A.  

Dung kháng của tụ điện giảm.

B.  

Điện trở giảm.

C.  

Trở kháng của đoạn mạch tăng.

D.  

Cảm kháng của cuộn cảm tăng.

Câu 27: 0.25 điểm

Tại một nơi trên mặt đất, hai con lắc đơn có chiều dài l và 0,36l dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn F=F0cosωt. Biết các con lắc dao động với biên độ nhỏ. Tỉ số chu kì dao động của hai con lắc có giá trị là

A.  

0,36.

B.  

0,6.

C.  

5/3.

D.  

1.

Câu 28: 0.25 điểm

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x=3cos(4πt)(x tính bằng cm,t tính bằng s). Lấy π2=10. Tại thời điểm t=13s, chất điểm có gia tốc bằng

A.  

-2,4 m/s2.

B.  

-4,8 m/s2.

C.  

2,4 m/s2.

D.  

4,8 m/s2.

Câu 29: 0.25 điểm

Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 20%. Né́u công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 15% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

A.  

92,8%.

B.  

90,0%.

C.  

88,3%.

D.  

92,1%.

Câu 30: 0.25 điểm

Nguồn điểm S phát sóng âm đẳng hướng ra không gian. Ba điểm S,A,B nằm trên một phương truyền sóng (A,B cùng phía so với S,AB=61,2m). Điểm M là trung điểm của AB cách S một khoảng 50m có mức cường độ âm 40 dB. Tốc độ truyền âm trong không khí là 340m/s, cường độ âm chuẩn I0=10-12 W/m2 và môi trường không hấp thụ âm. Lấy π=3,14. Năng lượng của sóng âm giới hạn bởi hai mặt cầu tâm S đi qua A và B là

A.  

0,5256μJ.

B.  

0,5652μJ.

C.  

56,52μJ.

D.  

52,56μJ.

Câu 31: 0.25 điểm

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động là: x1=A1cosωt+π4x2=A2cosωt-π2 trong đó A1, A2>0. Phương trình dao động tổng hợp là x=Acos(ωt+φ)cm. Pha ban đầu φ của dao động tổng hợp không thể nhận giá trị nào sau đây?

A.  

π/3.

B.  

-π/6.

C.  

-π/3.

D.  

π/6.

Câu 32: 0.25 điểm

Để xác định độ cứng k của lò xo nhẹ, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Treo lò xo thẳng đứng rồi gắn đầu dưới lò xo một vật nhỏ A có khối lượng m. Lần lượt treo thêm các quả cân vào A, cho con lắc dao động điều hòa rồi đo chu kỳ dao động T tương ứng. Sau khi tiến hành đo, xử lý số liệu và vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của T2 theo khối lượng Δm của các quả cân treo vào A như hình bên. Lấy π2=10, giá trị trung bình của độ cứng k đo được trong thí nghiệm là

A.  

240N/m.

B.  

9N/m.

C.  

149N/m.

D.  

24N/m.

Câu 33: 0.25 điểm

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với phương trình x=Acos(ωt+φ). Tại thời điểm t1, vật có li độ x1, vận tốc v1. Tại thời điểm t2=t1+π2ω, vật có li độ x2, vận tốc v2. Nhận xét nào sau đây là sai?

A.  

x12+x22=A2.

B.  

v12+v22=ω2A2.

C.  

v1=-ωx2.

D.  

v2=-ωx1.

Câu 34: 0.25 điểm

Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có cường độ biến đổi điều hòa theo thời gian được mô tả bằng đồ thị như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua đoạn mạch đó là

A.  

i=2cos120πt+π6(A).

B.  

i=23cos120πt+π3 (A)

C.  

i=23cos120πt-π3 (A)

D.  

. i=2cos120πt-π6(A).

Câu 35: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều có tần số 50Hz vào đoạn mạch chỉ có chứa một trong ba phần tử: điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện. Tại thời điểm t1, điện áp hai đầu đoạn mạch là u1=100 V và đang tăng thì cường độ dòng điện qua mạch là i1=3A. Tại thời điểm t2, khi điện áp hai đầu đoạn mạch là u2=503 V và cường độ dòng điện qua mạch là i2=-2A. Phần tử trong mạch là

A.  

tụ điện có điện dung C=210-4π(F).

B.  

tụ điện có điện dung C=4.10-4(F).

C.  

cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=12π(H).

D.  

cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=1(H).

Câu 36: 0.25 điểm

Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20Hz, có tốc độ truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7m/s đến 1m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường tại A và B luôn dao động ngược pha với nhau. Tốc độ truyền sóng là

A.  

90cm/s.

B.  

100cm/s.

C.  

80cm/s.

D.  

85cm/s.

Câu 37: 0.25 điểm

Một sợi dây cao su mảnh có hệ số đàn hồi không đổi, đầu trên cố định tại I, đầu dưới treo một vật nhỏ A có khối lượng m, vật A được nối với vật B (khối lượng 2m) bằng một sợi dây không dãn, chiều dài 15cm. Khi hai vật ở vị trí cân bằng, dây cao su bị dãn 6 cm. Biết lực căng của dây cao su tỉ lệ thuận với độ dãn của dây cao su. Lấy g=10 m/s2, bỏ qua lực cản của không khí và khối lượng của các sợi dây. Khi hệ đang đứng yên, người ta đốt dây nối giữa hai vật AB để chúng chuyển động. Khi vật A lên tới vị trí cao nhất lần đầu tiên thì vật B chưa chạm đất, khoảng cách giữa và hai vật A và B khi đó gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  

8cm.

B.  

39cm.

C.  

23cm.

D.  

24cm.

Câu 38: 0.25 điểm

Điện năng được truyền từ đường dây điện một pha có điện áp hiệu dụng ổn định 220V vào nhà một hộ dân bằng đường dây tải điện có chất lượng kém. Trong nhà của hộ dân này, dùng một máy biến áp lí tưởng để duy trì điện áp hiệu dụng ở hai đầu ra luôn là 220V (gọi là máy ổn áp). Máy ổn áp này chỉ hoạt động khi điện áp hiệu dụng ở đầu vào lớn hơn 110V. Tính toán cho thấy, nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 1,8 kW thì tỉ số giữa điện áp hiệu dụng ở đầu ra và điện áp hiệu dụng ở đầu vào (tỉ số tăng áp) của máy ổn áp là 1,2. Coi điện áp và cường độ dòng điện luôn cùng pha. Nếu công suất sử dụng điện trong nhà là 2,4kW thì tỉ số tăng áp của máy ổn áp là

A.  

1,29.

B.  

1,27.

C.  

1,33.

D.  

1,23.

Câu 39: 0.25 điểm

Đặt điện áp xoay chiều u=U0cos(ωt+φ)V vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn AM có điện trở R1, đoạn MN có điện trở R2=2R1 và tụ điện có điện dung C, đoạn NB chỉ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh độ tự cảm của cuộn cảm thuần đến giá trị L=L0 và giữ không đổi thì điện áp hiệu dụng UNB đạt cực đại. Tại thời điểm t1, điện áp tức thời hai đầu đoạn AB và AN lần lượt là 0 và 120 V. Tại thời điểm t2, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch AB và NB lần lượt là 802 V1402 V. Hệ số công suất của đoạn mạch MN gần nhất với giá trị nào sau đây?

A.  

0,65.

B.  

0,60.

C.  

0,80.

D.  

0,75.

Câu 40: 0.25 điểm

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn đồng bộ A và B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ với AB=14λ. Các điểm thuộc đường tròn đường kính AB (trừ A và B) dao động ngược pha với các nguồn là

A.  

4.

B.  

6.

C.  

12.

D.  

8.

Tổng điểm

10

Danh sách câu hỏi

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
76. Đề thi thử TN THPT môn Toán năm 2024 - LIÊN TRƯỜNG SỞ NINH BÌNH (Đáp án)THPT Quốc giaToán
/Môn Toán/Đề thi thử Toán 2024 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 1 giờ 30 phút

4,230 lượt xem 2,254 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
76. ĐỀ THI THỬ TN THPT 2023 - MÔN TIẾNG ANH - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Ninh (Bản word có lời giải chi tiết).docxTHPT Quốc giaTiếng Anh
/Môn Tiếng Anh/Đề thi thử Tiếng Anh 2023 các trường, sở

1 mã đề 50 câu hỏi 40 phút

3,565 lượt xem 1,911 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi Vật Lý Ngô Gia Tự - Đắk Lắk.docxVật lý
/Môn Lý/Đề thi Vật Lý các trường, sở 2023

1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút

1,016 lượt xem 532 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!