thumbnail

Đất nước nhiều đồi núi

Địa lí
Địa lí tự nhiên
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:

A.  
Đồng bằng
B.  
Đồi núi thấp
C.  
Núi trung bình
D.  
Núi cao
Câu 2: 1 điểm

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:

A.  
sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.
B.  
sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…
C.  
sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình
D.  
cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung
Câu 3: 1 điểm

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:

A.  
Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.
B.  
Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc
C.  
Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.
D.  
Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.
Câu 4: 1 điểm

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

A.  
dãy Hoàng Liên Sơn
B.  
dãy Hoành Sơn
C.  
sông Cả
D.  
dãy Bạch Mã
Câu 5: 1 điểm

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A.  
Gồm các khối núi và cao nguyên
B.  
Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.
C.  
Có bốn cánh cung
D.  
Địa hình thấp và hẹp ngang.
Câu 6: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:

A.  
Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.
B.  
Hà Tĩnh và Quảng Bình.
C.  
Quảng Trị và Quảng Bình.
D.  
Thanh Hóa và Nghệ An
Câu 7: 1 điểm

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:

A.  
Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông
B.  
Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam
C.  
Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam
D.  
Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.
Câu 8: 1 điểm

Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:

A.  
địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
B.  
có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.
C.  
gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.
D.  
giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.
Câu 9: 1 điểm

Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A.  
Hẹp ngang.
B.  
Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
C.  
Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.
D.  
Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.
Câu 10: 1 điểm

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?

A.  
sông Mã – Chu.
B.  
sông Cả.
C.  
sông Gianh.
D.  
sông Thu Bồn.
Câu 11: 1 điểm

Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:

A.  
Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long
B.  
Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô
C.  
Hệ thống kênh rạch chằng chịt.
D.  
Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.
Câu 12: 1 điểm

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:

A.  
Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.
B.  
Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.
C.  
Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.
D.  
Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
Câu 13: 1 điểm

Theo nguồn gốc hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:

A.  
Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.
B.  
Tam giác châu và đồng bằng ven biển.
C.  
Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.
D.  
Đồng bằng ven biển và tam giác châu.
Câu 14: 1 điểm

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:

A.  
Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.
B.  
Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.
C.  
Diện tích 40 000 km².
D.  
Có hệ thống đê sông và đê biển.
Câu 15: 1 điểm

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?

A.  
Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.
B.  
Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.
C.  
Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.
D.  
Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.
Câu 16: 1 điểm

Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :

A.  
Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.
B.  
Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp
C.  
Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.
D.  
Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.
Câu 17: 1 điểm

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:

A.  
Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu
B.  
Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều
C.  
Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.
D.  
Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 18: 1 điểm

Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.

A.  
Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.
B.  
Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.
C.  
Núi nước ta có địa hình hiểm trở.
D.  
Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
Câu 19: 1 điểm

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :

A.  
Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.
B.  
Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C.  
Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.
D.  
Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.
Câu 20: 1 điểm

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho :

A.  
Địa hình nước ta ít hiểm trở.
B.  
Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.
C.  
Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.
D.  
Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.
Câu 21: 1 điểm

Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do:

A.  
Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.
B.  
Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.
C.  
Có nhiều vùng trũng rộng lớn.
D.  
Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.
Câu 22: 1 điểm

Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là

A.  
hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài.
B.  
tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.
C.  
vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo.
D.  
tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo.
Câu 23: 1 điểm

Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của nước ta chủ yếu là do

A.  
địa hình bị xâm thực, chia cắt tạo nên các vách núi cao.
B.  
xen giữa các pha nâng cao địa hình là các pha yên tĩnh.
C.  
địa hình nâng cao liên tục trong giai đoạn Tân kiến tạo.
D.  
được nâng lên rộng khắp ở trong giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 24: 1 điểm

Địa hình nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp vì

A.  
lãnh thổ được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.
B.  
lãnh thổ được hình thành rất sớm, chịu tác động của các quá trình ngoại lực
C.  
lãnh thổ được hình thành rất sớm, được trẻ hóa trong giai đoạn Tân kiến tạo.
D.  
lãnh thổ phát triển dưới chế độ lục địa, chịu tác động của các quá trình ngoại lực

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Câu Hỏi Ôn Tập Về Tổng Quan Đất Nước Việt Nam - Đại Học Quốc Gia Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳng

Tổng hợp các câu hỏi ôn tập về Tổng quan Đất nước Việt Nam dành cho sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU), hoàn toàn miễn phí và có đáp án chi tiết. Bộ câu hỏi bao quát các kiến thức quan trọng về lịch sử, địa lý, văn hóa và kinh tế của Việt Nam, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi liên quan. Đây là tài liệu hữu ích để sinh viên nắm vững các thông tin quan trọng về đất nước.

164 câu hỏi 7 mã đề 1 giờ

91,863 lượt xem 49,455 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Phương thức biểu đạtĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Đọc hiểu
Phần đọc hiểu
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

29 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,872 lượt xem 80,696 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Bài tập Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung (có lời giải chi tiết)Lớp 8Toán
Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Lớp 8;Toán

21 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

169,159 lượt xem 91,077 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án(Thông hiểu)Lớp 8Toán
Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Lớp 8;Toán

10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,102 lượt xem 99,659 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án (Nhận biết)Lớp 8Toán
Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Lớp 8;Toán

10 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,576 lượt xem 82,684 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung có đáp án (Vận dụng)Lớp 8Toán
Chương 1: Phép nhân và phép chia các đa thức
Bài 6: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung
Lớp 8;Toán

13 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

157,974 lượt xem 85,057 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

202,506 lượt xem 109,039 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2021] Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt - Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học
Chưa có mô tả

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

209,360 lượt xem 112,728 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
[2022-2023] Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022-2023
Chưa có mô tả

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

198,950 lượt xem 107,121 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!