
Đề Thi Tham Khảo Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Địa Lý form 2025
Thực hành làm trắc nghiệm online với bộ đề thi tham khảo môn Địa Lý cho kỳ thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025, kèm đáp án chi tiết. Đề thi được biên soạn theo cấu trúc mới nhất, giúp học sinh lớp 12 ôn tập và củng cố kiến thức hiệu quả. Phù hợp cho các bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia, giúp làm quen với hình thức thi trắc nghiệm trực tuyến và nâng cao kỹ năng làm bài.
Từ khoá: đề thi tham khảo Địa Lý 2025làm trắc nghiệm online Địa Lýđề thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lýtrắc nghiệm Địa Lý 2025 có đáp ánôn thi trực tuyến Địa Lý 2025đề thi thử THPT quốc gia 2025 Địa Lýthi trắc nghiệm THPT quốc gia môn Địa Lýtrắc nghiệm Địa Lý miễn phílàm đề thi Địa Lý onlineđáp án trắc nghiệm Địa Lý 2025
Số câu hỏi: 28 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 50 phút
191,731 lượt xem 14,732 lượt làm bài
Xem trước nội dung:
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Cồn Cỏ.
Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
nền nhiệt, ẩm cao, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Giảm tính liên kết trong phát triển kinh tế giữa các vùng.
PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho thông tin sau:
Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, có nhiều dãy núi hướng vòng cung. Khi hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Ngoài ra, ở vùng núi cao có sự xuất hiện của các loài sinh vật cận nhiệt và ôn đới.
Thực vật chính của miền là các cây họ dầu, săng lẻ, tếch,... Ở những nơi có mùa khô sâu sắc, kéo dài xuất hiện cây chịu hạn, rung lá.
Cho thông tin sau:
Ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và đời sống. Sự phát triển dịch vụ góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển ngành dịch vụ như: vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, trình độ phát triển kinh tế, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển kinh tế, thị trường, lịch sử, văn hóa,...
Điều kiện về lịch sử, văn hóa là cơ sở chủ yếu để thúc đẩy phân công lao động dịch vụ theo lãnh thổ.
Cho thông tin sau:
Đồng bằng sông Cửu Long là một trong những vùng kinh tế của nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu như: lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường, nước biển dâng, sạt lở bờ sông, sạt lở các khu vực ven biển và các rủi ro khác liên quan đến biến đổi khí hậu.
Cho biểu đồ:

PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ không khí trung bình các tháng năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang
(Đơn vị: )
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhiệt độ |
Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết nhiệt độ không khí trung bình năm 2022 tại trạm quan trắc Nha Trang là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Cho bảng số liệu:
Mực nước một số sông chính ở nước ta năm 2022 (Đơn vị: )
Mực nước | Cao nhất | Thấp nhất |
---|---|---|
Sông Mã (trạm Cẩm Thủy) | ||
Sông Cả (trạm Dừa) |
Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nxb Thống kê 2023
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết năm 2022, sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Cả tại trạm Dừa cao hơn so với sự chênh lệch mực nước cao nhất và mực nước thấp nhất của sông Mã tại trạm Cẩm Thủy là bao nhiêu cm.
Năm 2022, nước ta có tỉ suất sinh thô là 15,2‰, tỉ suất chết thô là 6,1‰. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của nước ta là bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân).
Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 371,7 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng giá trị nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Năm 2022, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,1 triệu tấn, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu:
Tổng diện tích có rừng, diện tích rừng trồng ở Tây Nguyên năm 2015 và năm 2022
(Đơn vị: )
Tiêu chí | 2015 | 2022 |
---|---|---|
Tổng diện tích có rừng | ||
Diện tích rừng trồng |
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2016, 2022; Nxb Thống kê 2017, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ lệ diện tích rừng trồng trong tổng diện tích có rừng ở Tây Nguyên năm 2022 so với năm 2015 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Đề thi tương tự
1 mã đề 28 câu hỏi 50 phút
191,596 xem14,730 thi
1 mã đề 40 câu hỏi 50 phút
191,823 xem14,739 thi
1 mã đề 7 câu hỏi 2 giờ
191,810 xem14,740 thi
1 mã đề 7 câu hỏi 2 giờ
191,762 xem14,738 thi
1 mã đề 28 câu hỏi 2 giờ
191,542 xem14,727 thi
1 mã đề 28 câu hỏi 50 phút
191,625 xem14,728 thi
1 mã đề 28 câu hỏi 50 phút
191,780 xem14,738 thi
1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ
191,918 xem14,745 thi