thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 8)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì …….”.
A.  
mưa.
B.  
gió.
C.  
tạnh.
D.  
nắng.
Câu 2: 1 điểm
Đoạn trích “Chiến thắng Mtao Mxây”, Đăm Săn chiến đấu với ai?
A.  
Mtao Mxây.
B.  
Xinh Nhã.
C.  
Đăm Di.
D.  
Đăm Noi.
Câu 3: 1 điểm

Bác già tôi cũng già rồi

Biết thôi, thôi thế thì thôi mới là!

Muốn đi lại tuổi già thêm nhác

Trước ba năm gặp bác một lần.

(Khóc Dương Khuê – Nguyễn Khuyến)

Đoạn thơ được viết theo thể thơ:

A.  
Thất ngôn bát cú.
B.  
Lục bát.
C.  
Song thất lục bát.
D.  
Tự do.
Câu 4: 1 điểm

Cũng nhà hành viện xưa nay,

Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người.

(Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển và được chuyển nghĩa theo phương thức nào?

A.  
“nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
B.  
“nhà”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
C.  
“tay”, chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ.
D.  
“tay” chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
Câu 5: 1 điểm
Điền vào chỗ trống trong câu thơ sau: “Ôi những cánh đồng quê chảy máu/ Dây thép gai đâm….…trời chiều” (Đất nước – Nguyễn Đình Thi)
A.  
toạc.
B.  
nát.
C.  
toang.
D.  
vỡ.
Câu 6: 1 điểm

Mưa đổ bụi êm đềm trên bến vắng

Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi

Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng

Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.

(Chiều xuân – Anh Thơ)

Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:

A.  
Dân gian.
B.  
Trung đại.
C.  
   Thơ Mới.    
D.  
Cách mạng.
Câu 7: 1 điểm
Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ, tác nhân nào đã đánh thức lòng yêu thương của Mị, dẫn đến hành động cắt dây trói cứu A Phủ trong đêm tình mùa xuân?
A.  
Mùa xuân ở Hồng Ngài.
B.  
Tiếng sáo gọi bạn tình.
C.  
Hơi rượu.
D.  
Giọt nước mắt của A Phủ.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
có lẽ.
B.  
chỉnh sữa.
C.  
   giúp đở.   
D.  
san sẽ.
Câu 9: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu sau: “Bởi cái cách đi xe ........... của anh Long, mẹ anh luôn phải ……... mỗi khi anh đi xa.
A.  
bạc mạng, căn vặn.
B.  
bạc mạng, căn dặn.
C.  
bạt mạng, căn dặn.
D.  
bạt mạng, căn vặn.
Câu 10: 1 điểm
Từ nào sau đây không chứa các yếu tố đồng nghĩa với các từ còn lại?
A.  
thu thuế.
B.  
thu mua.
C.  
mùa thu.
D.  
   thu chi.            
Câu 11: 1 điểm
Các từ “tươi tốt, hoa hồng, hoàng hôn” thuộc nhóm từ nào?
A.  
Từ ghép.
B.  
Từ láy.
C.  
Từ đơn.
D.  
Không xác định.
Câu 12: 1 điểm
Xác định lỗi sai trong câu sau: “Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người phải biết giúp đỡ người khác”.
A.  
Thiếu quan hệ từ.
B.  
Thừa quan hệ từ.
C.  
Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
D.  
Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.
Câu 13: 1 điểm

Cũng may mà bằng mấy nét, họa sĩ đã ghi xong lần đầu gương mặt của người thanh niên. Người con trai trai ấy đáng yêu thật, nhưng làm cho ông nhọc quá.

(Lặng lẽ Sa Pa – Nguyễn Thành Long)

Nhận xét phép liên kết của hai câu văn trên:

A.  
Hai câu trên sử dụng phép liên tưởng.
B.  
Hai câu trên sử dụng phép nối, phép lặp.
C.  
Hai câu trên sử dụng phép thế.
D.  
Hai câu trên sử dụng phép liên kết lặp.
Câu 14: 1 điểm

Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữNgười ta thì đi tàu ta” và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,...

Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành “một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời.

(“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi)

Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì?

A.  
Trị nước cứu đời, là hình thức nói tắt của câu “kinh bang tế thế”.
B.  
Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động, sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.
C.  
Những người có đầu óc nhanh nhạy, tính toán hơn người.
D.  
Những người có đầu óc nhanh nhạy, tính toán hơn người.
Câu 15: 1 điểm

Trong các câu sau:

I. Ngày hôm ấy, trời có mưa bay bay, anh ấy đã xuất hiện tại chỗ hẹn.

II. Trần Hưng Đạo đã lãnh đạo nhân dân ta đánh đuổi giặc Minh.

III. Tác phẩm mới xuất bản của anh ấy được đọc giả vô cùng yêu thích.

IV. Mẹ em là người mà em yêu quý nhất trên đời.

Những câu nào mắc lỗi?

A.  
I và IV.
B.  
I và II.
C.  
I và III.
D.  
II và III.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

Mùa thu nay khác rồi

Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi

Gió thổi rừng tre phấp phới

Trời thu thay áo mới

Trong biếc nói cười thiết tha!

Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

Nước chúng ta

Nước những người chưa bao giờ khuất

Ðêm đêm rì rầm trong tiếng đất

Những buổi ngày xưa vọng nói về!

(Trích “Đất nước - Nguyễn Đình Thi, NXB Giáo dục Việt Nam)

Câu 16: 1 điểm
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn thơ trên.
A.  
Biểu cảm.
B.  
Tự sự.
C.  
Nghị luận.
D.  
Miêu tả.
Câu 17: 1 điểm
Đoạn thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A.  
Sự xót xa về những nỗi đau của đất nước.
B.  
Lòng căm phẫn của tác giả đối với giặc ngoại xâm.
C.  
Tình cảm yêu mến, tự hào, biết ơn của tác giả đối với đất nước.
D.  
Tình yêu gia đình của tác giả.
Câu 18: 1 điểm

Tìm những biện pháp tu từ mà tác giả đã sử dụng trong những câu thơ sau:

Trời xanh đây là của chúng ta

Núi rừng đây là của chúng ta

Những cánh đồng thơm mát

Những ngả đường bát ngát

Những dòng sông đỏ nặng phù sa.

A.  
Hoán dụ, liệt kê, nhân hóa.
B.  
Điệp ngữ, liệt kê.
C.  
Nói quá, câu hỏi tu từ.
D.  
So sánh, chơi chữ, liệt kê.
Câu 19: 1 điểm
Tác phẩm được viết theo thể thơ gì?
A.  
5 chữ.
B.  
7 chữ.
C.  
8 chữ.
D.  
Tự do.
Câu 20: 1 điểm
Biện pháp điệp ngữ trong khổ thơ đầu thể hiện điều gì?
A.  
Tạo nhịp điệu cho lời thơ.
B.  
Nhấn mạnh niềm tự hào của tác giả về đất nước ta.
C.  
Nhấn mạnh quan điểm của tác giả về chủ quyền dân tộc.
D.  
Tất cả các phương án trên.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

"Your phone is ringing, Dad. I _______ it for you." - "Oh, thanks! I'm a bit busy."

A.  
will answer.
B.  
am going to answer.
C.  
answer.
D.  
answered.
Câu 22: 1 điểm
The police discovered a vast _______ of weapons hidden under the floor of a disused building in a rural area.
A.  
quantity.
B.  
quantities.
C.  
plenty.
D.  
lot.
Câu 23: 1 điểm
I saw Jack yesterday. He doesn't look _______.
A.  
happily.
B.  
being happy.
C.  
to happy.
D.  
happy.
Câu 24: 1 điểm
The doctor suggests that she _______ her working hours and take more exercise.
A.  
can reduce.
B.  
reduce.
C.  
reducing.
D.  
reduces.
Câu 25: 1 điểm
We often go to visit our relatives in Manchester, _______ is only 25 miles away.
A.  
who.
B.  
which.
C.  
that.
D.  
where.
Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

The sun rises in the East, remember. It's behind us so we travel West.
A.  
rises.
B.  
the.
C.  
so.
D.  
travel.
Câu 27: 1 điểm
Mary bought a T-shirt and a sweater yesterday. Unluckily, a T-shirt is too tight.
A.  
bought.
B.  
a.
C.  
a.
D.  
too.
Câu 28: 1 điểm
How far is the nearest police station? - Only 5 minute's walk.
A.  
far.
B.  
nearest.
C.  
Only.
D.  
minute's.
Câu 29: 1 điểm
There was a really exciting football match on TV last night. The result was surprised.
A.  
a.
B.  
exciting.
C.  
The.
D.  
surprised.
Câu 30: 1 điểm
 I can't help to feel that there has been a mistake in the English final test.
A.  
can't.
B.  
to feel.
C.  
has.
D.  
the.
Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

My brother walks to school every day.

A.  
My brother goes to school from Monday to Friday.
B.  
My brother goes to his school all days by himself.
C.  
My brother goes to school by foot each day.
D.  
My brother goes to school on foot every day.
Câu 32: 1 điểm
Michael is studying hard. He doesn't want to fail the upcoming exam.
A.  
Michael is studying hard in order not to fail the upcoming exam.
B.  
Michael is studying hard in order that he not fail the upcoming exam.
C.  
Michael is studying hard so as to fail the upcoming exam.
D.  
Michael is studying hard not to fail the upcoming exam.
Câu 33: 1 điểm
Get up now or you'll be late for school.
A.  
If you don't get up now, you will be late for school.
B.  
If you get up now, you will be late for school.
C.  
Unless you get up now, you won't be late for school.
D.  
Should you not get up now, you won't be late for school.
Câu 34: 1 điểm
"I am terribly sorry. I shouldn't have said such hurtful words yesterday," said Alex.
A.  
Alex admitted that he was terribly sorry and he shouldn't have said such hurtful words on the day before.
B.  
Alex apologized for his hurtful words the day before.
C.  
Alex deeply regretted the hurtful words that he said the day before and offered his apology.
D.  
Alex feels so sorry about his hurtful words that he said the day before.
Câu 35: 1 điểm
It is more difficult to learn to speak Chinese than to learn to write it.
A.  
To speak Chinese is more difficult than to write Chinese.
B.  
Learning to speak Chinese is as difficult as learning to write it.
C.  
Learning to speak Chinese is more difficult than learning to write it.
D.  
Learning to speak Chinese is not so difficult as learning to write it.

Questions 36-40: Read the passage carefully.

The sport has inherent discipline and physical demands so that enthusiasts tend to maintain a healthy lifestyle. Weight loss, more energy, better mobility and a lot of things can come from the sport. All of this can describe a good person's health. People are taught by sports and games to appreciate their health. The energy and vitality necessary to participate cannot be sustained without health. For professional athletes, their fitness and health depend on their livelihood. Sport also aims to keep individuals in good health and endurance.

Water is the most important nutrient that we cannot live without. If you do sports, you tend to sweat more thus increase your metabolic rate. If you do not replace these fluids, you can have very serious health problems or you can even die. To have a healthy and active body we need to eat essential nutrients. Participating in sports activities will encourage us to drink more water since we develop the urge to do so when we participate in strenous activities. When participating in sports activities we come to learn new things. It makes us learn how to tackle things in the difficult situations. Sports develop a sense of unity and brotherliness. It develops team spirit in us. It helps in developing mental and physical toughness. It improves our efficiency. With our day-in day-out activities, we tend to become exhausted the more reason we need sports in our lives to help us forget stressful things we go through. Everybody should always play a sport once a week to keep themselves fit and healthy.

Sport is a fundamental part for a child who is learning. In education, it helps the students keep their value in life, students are taught various games in the very early stage of life at school. Nurturing sports talents from school encourages a lot of talented children and it affirms the sportsmanship in them. Those students who perform well are promoted to play at the national and international level. Sports can be a career developing option for many students.

(Source: http://www.pixuffle.net)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
The reading passage is mainly about _______.
A.  
Importance of sports.
B.  
Water and sports.
C.  
Roles of sports.
D.  
Athletes do sports.
Câu 37: 1 điểm
The word "this" in paragraph 1 refers to _______.
A.  
Health.
B.  
Benefits of sports.
C.  
Types of sports.
D.  
Lifestyle.
Câu 38: 1 điểm
In the last paragraph, "fundamental" is closest in meaning to _______.
A.  
basic.
B.  
late.
C.  
normal.
D.  
promising.
Câu 39: 1 điểm
According to paragraph 2, what can bring you serious health problems?
A.  
drinking much water.
B.  
lack of water.
C.  
lack of doing sport.
D.  
doing strenous activities.
Câu 40: 1 điểm
It can be inferred from the passage that _______.
A.  
drinking more water means helping to boost our metabolic rate.
B.  
professional athletes always keep themselves healthy without tiredness.
C.  
participating in sports can help us solve the challenging problems both mentally and physically.
D.  
children should be encouraged to nurture their interest in sports from a very early age.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 

Biết rằng Hình ảnh với a, b, c là các số nguyên. Khẳng định nào dưới đây đúng?

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 42: 1 điểm
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu Hình ảnh Phương trình mặt phẳng Hình ảnh tiếp xúc với Hình ảnh tại điểm Hình ảnh
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 43: 1 điểm
Cho hình chóp Hình ảnh có đáy ABCD là hình chữ nhật, Hình ảnh và các cạnh bên của hình chóp tạo với đáy một góc Hình ảnh. Tính thể tích Hình ảnh của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 44: 1 điểm
Cho hai số thực dương Hình ảnhHình ảnh thỏa mãn Hình ảnh Giá trị nhỏ nhất của biểu thức Hình ảnh bằng
A.  
.
B.  
20.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Trên tập số phức, xét phương trình Hình ảnh (Hình ảnh là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị của Hình ảnh để phương trình đã cho có nghiệm Hình ảnh thỏa mãn Hình ảnh ?
A.  
2.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
4.
Câu 46: 1 điểm
 Cho hàm số Hình ảnh có hai điểm cực trị là Hình ảnh (với Hình ảnh là tham số). Giá trị lớn nhất của biểu thức Hình ảnh bằng
A.  
6.
B.  
8.
C.  
10.
D.  
9.
Câu 47: 1 điểm
Trong đợt ứng phó dịch Covid-19, Sở Y tế thành phố đã chọn ngẫu nhiên 3 đội phòng dịch cơ động trong số 5 đội của Trung tâm y tế dự phòng thành phố và 20 đội của các Trung tâm y tế cơ sở để kiểm tra công tác chuẩn bị. Có bao nhiêu cách để có ít nhất 2 đội của các Trung tâm y tế cơ sở được chọn?
A.  
2 090.
B.  
950.
C.  
2 100.
D.  
1 350.
Câu 48: 1 điểm
Trong năm 2019, diện tích rừng trồng mới của tỉnh A là 600 ha. Giả sử diện tích rừng trồng mới của tỉnh A mỗi năm tiếp theo đều tăng 6% so với diện tích rừng trồng mới của năm liền trước. Kể từ sau năm 2019, năm nào dưới đây là năm đầu tiên tỉnh A có diện tích rừng trồng mới trong năm đó đạt trên 1 000 ha?
A.  
Năm 2028.
B.  
Năm 2047.
C.  
Năm 2027.
D.  
Năm 2046.
Câu 49: 1 điểm
Trong kỳ thi Học kì II môn Văn lớp 12, một phòng thi của trường có 24 thí sinh dự thi. Các thí sinh đều phải làm bài trên giấy thi của trường phát cho. Cuối buổi thi, sau khi thu bài giám thị coi thi đếm được tổng số 53 tờ giấy thi. Tính hiệu số thí sinh làm 2 tờ giấy thi và 3 tờ giấy thi trong phòng thi, biết rằng có 3 thí sinh chỉ làm 1 tờ giấy thi.
A.  
8.
B.  
5.
C.  
6.
D.  
7.
Câu 50: 1 điểm
Một chiếc máy có 2 động cơ I và II hoạt động độc lập với nhau. Xác suất để động cơ I chạy tốt và động cơ II chạy tốt lần lượt là 0,8 và 0,7. Xác suất để ít nhất 1 động cơ chạy tốt là
A.  
0,56.
B.  
0,06.
C.  
0,83.
D.  
0,94.
Câu 51: 1 điểm
Trong một tháng nào đó có 3 ngày chủ nhật là ngày chẵn. Hỏi thứ 6 đầu tiên của tháng đó là ngày mấy?
A.  
6.
B.  
7.
C.  
8.
D.  
9.
Câu 52: 1 điểm

Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật chứa cái bút?

Hình ảnh

A.  
90.
B.  
120.
C.  
150.
D.  
75.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Có 4 bạn sinh viên A, B, C, D làm thêm cho các quán X, Y, Z. Biết rằng họ chỉ làm từ thứ 2 đến thứ 7, mỗi người chỉ được nghỉ đúng 1 ngày: A nghỉ vào thứ 3, B nghỉ vào thứ 6, D nghỉ vào thứ 4, C nghỉ vào 1 thứ nào đó trừ đầu tuần. Hằng ngày, mỗi quán đều có người làm thêm. Cho các thông tin dưới đây:

• Chỉ có quán Y có thể nhận 2 người/ngày.

• Quán Y nhận C vào làm việc vào ngày thứ 5.

• Không ai làm cùng quán vào 2 ngày liên tiếp.

• D làm cho quán Y vào ngày thứ 2.

Câu 53: 1 điểm

Nếu D làm việc cho quán X vào ngày thứ 6 thì có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

I. A không thể làm việc cho quán Y vào thứ 7.

II. C có thể làm việc cho quán Y vào thứ 7.

III. D có thể làm việc chung với B ở quán Y vào ngày thứ 7.

IV. D làm việc cho quán Z vào ngày thứ 5.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 54: 1 điểm
Nếu C làm việc cho quán Z vào ngày thứ 3; B không làm việc cho quán X vào ngày thứ 4 thì khẳng định nào sau đây là đúng?
A.  
C có thể làm việc vào thứ 2 cho quán Z.
B.  
Thứ 4, chỉ A làm việc cho quán Y.
C.  
B không thể làm chung quán với C vào ngày thứ 5.
D.  
B có thể làm việc cho quán Z vào thứ 5.
Câu 55: 1 điểm

Nếu theo thứ tự từ thứ 2 đến thứ 7, người làm việc cho quán X lần lượt là A, D, B, D, C, B thì có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây?

I. D có thể làm việc chung với B vào ngày thứ 2.

II. C làm việc vào ngày thứ 2, 3, 4 theo thứ tự ở quán Z, Y, Z.

III. Trong ngày thứ 5, A có thể làm việc cho quán Z.

IV. A có thể làm một mình ở quán Y vào ngày thứ 7.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 56: 1 điểm
Nếu D làm cho quán X vào thứ 5, C làm cho quán Z vào thứ 6 và nghỉ ngày thứ 7 thì ngày thứ 7, A làm cho quán nào?
A.  
X.
B.  
Y.
C.  
Z.
D.  
Chưa đủ dữ kiện.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:

Năm tay đua xe: An, Bảo, Chiến, Dương và Giang tham gia một cuộc đua bao gồm 6 vòng. Kết quả của 6 vòng được mô tả như sau:

• Bảo luôn luôn về đích trước Chiến mỗi vòng.

• An về đích đầu tiên hoặc cuối cùng mỗi vòng.

• Giang về đích đầu tiên hoặc cuối cùng mỗi vòng.

• Các vòng đua đều không có đồng hạng.

• Mọi tay đua đều hoàn thành các vòng đua.

Trong mỗi vòng đua, người về vị trí thứ 5 được 2 điểm, vị trí thứ 4 được 4 điểm, vị trí thứ 3 được 6 điểm, vị trí thứ 2 được 8 điểm, người về nhất được 10 điểm.

Câu 57: 1 điểm
Nếu Giang về đích trước Chiến hai vị trí trong vòng đầu tiên. Chỉ xét vòng đầu tiên thì các khẳng định dưới đây đúng, ngoại trừ
A.  
Chiến về đích trước Bảo.
B.  
Chiến về đích trước An hai vị trí.
C.  
Dương về đích ở vị trí thứ 4.
D.  
Bảo về đích ngay sau Giang.
Câu 58: 1 điểm
Nếu Dương về đích thứ 3 trong vòng đua thứ 3 và chỉ xét trong vòng đua thứ ba thì điều nào dưới đây phải đúng?
A.  
An về đích đầu tiên.
B.  
Giang về đích đầu tiên.
C.  
Bảo về đích thứ 2.
D.  
Chiến về đích thứ 2.
Câu 59: 1 điểm
Nếu Giang đạt tổng điểm 36 sau 6 vòng đua, điều nào dưới đây phải đúng?
A.  
Bảo đạt tổng điểm lớn hơn 36.
B.  
Chiến đạt tổng điểm lớn hơn 36.
C.  
An đạt tổng điểm 36.
D.  
Dương đạt tổng điểm ít hơn 36.
Câu 60: 1 điểm
Nếu Dương về đích thứ hai trong 2 vòng đua. Tổng số điểm nhỏ nhất Bảo đạt được là
A.  
32.
B.  
38.
C.  
40.
D.  
44.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:

Hướng dẫn hoàn trả khoản vay cá nhân được đưa ra trong bảng sau:

Trả nợ hàng tháng cho các khoản vay (USD)

Số tiền vay (USD)

Thời hạn

1 năm

Thời hạn

2 năm

Thời hạn

3 năm

Thời hạn

4 năm

Thời hạn

5 năm

1 000

89,67

48,00

34,11

27,17

23,00

5 000

448,00

240,00

170,56

135,80

115,00

10 000

887,50

487,50

331,94

262,50

220,83

20 000

1 775,00

975,00

663,88

525,00

441,67

Câu 61: 1 điểm
Ông Hợp vay một khoản trị giá 5 000 USD trong thời hạn 4 năm. Sau 3 năm trả nợ thì số tiền còn lại (USD) mà ông Hợp cần phải thanh toán nốt trong năm cuối là bao nhiêu?
A.  
1 850 USD.
B.  
1 970 USD.
C.  
2 023 USD.
D.  
1 630 USD.
Câu 62: 1 điểm
Bà Hiền đã vay và trả 10 000 USD trong thời gian 5 năm. Nếu bà ấy vay và trả cùng khoản vay này trong thời gian 3 năm thì bà ấy sẽ tiết kiệm được bao nhiêu USD?
A.  
1 000 USD.
B.  
1 100 USD.
C.  
1 200 USD.
D.  
1 300 USD.
Câu 63: 1 điểm
Số tiền lãi được trả cho khoản vay trị giá 20 000 USD trong thời hạn 5 năm bằng bao nhiêu phần trăm số tiền vay?
A.  
B.  
C.  
D.  

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 66:

Biểu đồ sau cho biết số công trình xây dựng của tư nhân và nhà nước được khởi công và hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở một quốc gia.

Hình ảnh

Câu 64: 1 điểm
Tổng số (tính bằng nghìn) công trình xây dựng tư nhân được hoàn thành trong giai đoạn từ 2018 – 2022 ở quốc gia trên là bao nhiêu?
A.  
700.
B.  
810.
C.  
720.
D.  
930.
Câu 65: 1 điểm
Năm nào có tỉ lệ phần trăm tăng số công trình tư nhân được khởi công so với năm trước đó cao nhất?
A.  
2019.
B.  
2020.
C.  
2021.
D.  
2022.
Câu 66: 1 điểm
Tỉ lệ số công trình xây dựng công cộng được khởi công so với tổng số công trình được khởi công năm 2021 là
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 67 đến 70:

Biểu đồ hình tròn dưới đây cho thấy việc nhập khẩu nhiều mặt hàng khác nhau ở một quốc gia trong giai đoạn 1999 – 2000:

Hình ảnh

* Tổng giá trị nhập khẩu là 36 tỷ USD.

Câu 67: 1 điểm
Nếu 40% hàng tiêu dùng khác nhập khẩu là dược phẩm và giá trị này bằng Hình ảnh tổng sản lượng nội địa thì tổng giá trị sản xuất dược phẩm nội địa tính bằng tỷ USD là bao nhiêu?
A.  
2,592.
B.  
25,92.
C.  
20,736.
D.  
3,24.
Câu 68: 1 điểm
Tổng giá trị hàng bách hóa rời và thực phẩm được nhập khẩu là bao nhiêu tỷ USD?
A.  
14,76.
B.  
16,74.
C.  
11,46.
D.  
17,46.
Câu 69: 1 điểm
Nếu mở rộng khai thác than đá và dầu khí nội địa thì quốc gia trên sẽ tiết kiệm 2 tỷ USD chi phí nhập khẩu nhiên liệu, khi đó tỷ lệ xấp xỉ giá trị nhập khẩu nhiên liệu mới so với nhập khẩu máy móc thiết bị là
A.  
7 : 5.
B.  
7 : 4.
C.  
3 : 1.
D.  
5 : 2.
Câu 70: 1 điểm
 Nếu giá trị nhập khẩu nhiên liệu trong năm 2000 – 2001 tăng 40% còn các giá trị nhập khẩu khác vẫn giữ nguyên như năm 1999 – 2000 thì số độ góc biểu thị giá trị nhập khẩu của máy móc thiết bị là bao nhiêu khi biểu đồ hình tròn được vẽ lại cho năm 2000 – 2001?
A.  
36,0.
B.  
39,6.
C.  
32,4.
D.  
43,2.
Câu 71: 1 điểm

Cho các nguyên tử sau:

(1) X: có 4 electron ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p;

(2) Y: có 12 electron;

(3) Z: có 7 electron ngoài cùng ở lớp N;

(4) T: có số electron trên phân lớp s bằng một nửa số electron trên phân lớp p và số electron trên phân lớp s kém số electron trên phân lớp p là 6 hạt.

Chọn phát biểu đúng.

A.  
X là khí hiếm.
B.  
Y là phi kim.
C.  
Z là kim loại.
D.  
T là khí hiếm.
Câu 72: 1 điểm
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử Hình ảnh không tác dụng được với dung dịch NaOH. Biết X có phản ứng tráng bạc, công thức cấu tạo của X là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 73: 1 điểm
Nhiệt phân nhanh 3,7185 lít khí Hình ảnh(đo ở đkc) ở Hình ảnh, thu được hỗn hợp khí T. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Hình ảnhdư trong Hình ảnhđến phản ứng hoàn toàn, thấy thể tích khí thu được giảm 20% so với T. Hiệu suất phản ứng nhiệt phânHình ảnh
A.  
50,00%.
B.  
20,00%.
C.  
40,00%.
D.  
66,67%.
Câu 74: 1 điểm

Hình vẽ bên mô tả cách xác định định tính nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ. Biết trong ống nghiệm chứa nước vôi trong.

Hình ảnh

Muối A và kết tủa B lần lượt là

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 75: 1 điểm
Công thoát của electron khỏi một kim loại là Hình ảnh Biết Hình ảnh Hình ảnh Giới hạn quang điện của kim loại này là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 76: 1 điểm
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn sóng kết hợp được đặt tại A và B dao động theo phương trình Hình ảnh (a không đổi, t tính bằng s). Trên đoạn thẳng AB, hai điểm có phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách nhau một khoảng ngắn nhất là 2 cm. Tốc độ truyền sóng là
A.  
25 cm/s.
B.  
100 cm/s.
C.  
75 cm/s.
D.  
50 cm/s.
Câu 77: 1 điểm
Hạt nhân Hình ảnh có khối lượng 4,0015u, khối lượng các nuclôn là  Hình ảnh Hình ảnh Năng lượng liên kết của hạt nhân Hình ảnh bằng bao nhiêu?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 78: 1 điểm
Đặt điện áp Hình ảnh (Hình ảnh không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là 10 V và sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch là 1,56 rad. Hệ số công suất của mạch là
A.  
0,40.
B.  
0,86.
C.  
0,52.
D.  
0,60.
Câu 79: 1 điểm
Quá trình thụ tinh của thực vật có hoa diễn ra ở bộ phận nào sau đây?
A.  
Bao phấn.
B.  
Đầu nhụy.
C.  
Ống phấn.
D.  
Túi phôi.
Câu 80: 1 điểm

Quá trình sinh trưởng và phát triển bướm trải qua 2 giai đoạn. 

Hình ảnh

(1), (2) trong hình vẽ bên lần lượt là

A.  
giai đoạn phôi, giai đoạn trước sinh.
B.  
giai đoạn phôi, giai đoạn hậu phôi.
C.  
giai đoạn trước sinh, giai đoạn hậu phôi.
D.  
giai đoạn hậu phôi, giai đoạn phôi.
Câu 81: 1 điểm
Vi khuẩn có kích thước nhỏ hơn rất nhiều so với các sinh vật đơn bào nhân thực. Kích thước nhỏ giúp tế bào vi khuẩn có lợi thế về
A.  
khả năng di chuyển trong không gian.
B.  
khả năng cảm ứng đối với điều kiện ngoại cảnh.
C.  
khả năng sinh trưởng và sinh sản.
D.  
khả năng chống lại sự xâm nhập của virus.
Câu 82: 1 điểm

Khi thống kê tỉ lệ cá đánh bắt trong các mẻ lưới ở 3 vùng khác nhau, người ta thu được kết quả sau:

Vùng

Trước sinh sản

Đang sinh sản

Sau sinh sản

A

78%

20%

2%

B

50%

40%

10%

C

10%

20%

70%

Vùng nào nghề cá đang khai thác quá mức?

A.  
B.  
C.  
D.  
Cả B và C.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết cấp hành chính của An Khê (Gia Lai) là
A.  
Thành phố.
B.  
Thị xã.
C.  
Tỉnh lị.
D.  
Các điểm dân cư khác.
Câu 84: 1 điểm
Thành tựu của công cuộc hiện đại hóa Trung Quốc không phải là
A.  
tốc độ tăng trưởng cao.
B.  
tổng GDP tăng lên lớn.
C.  
đời sống dân nâng cao.
D.  
giảm tỉ suất tăng dân số
Câu 85: 1 điểm
Vấn đề đặt ra hàng đầu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là
A.  
chống nạn cát bay lấn chiếm đồng ruộng.
B.  
chống ngập úng trong mùa mưa.
C.  
giải quyết tốt vấn đề thủy lợi.
D.  
cải tạo đất phèn, đất mặn.
Câu 86: 1 điểm

Cho biểu đồ GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm

Hình ảnh

(Nguồn: Niến giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2019)

Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?

A.  
Chuyển dịch cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm
B.  
Quy mô GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.
C.  
Cơ cấu GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.
D.  
Tốc độ tăng trưởng GDP của Ma-lai-xi-a và Phi-lip-pin qua các năm.
Câu 87: 1 điểm
Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc bằng thắng Iợi của chiến dịch nào sau đây?
A.  
Hồ Chí Minh.
B.  
Tây Nguyên.
C.  
Biên giới.
D.  
Huế-Đà Nẵng.
Câu 88: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của Liên bang Nga (1991-2000)?
A.  
Ngả về phương Tây, đồng thời khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á.
B.  
Đối trọng với Mĩ và Liên minh châu Âu, phát triển quan hệ với các nước châu Á.
C.  
Tiếp tục duy trì tốt quan hệ với các quốc gia ở Đông Âu và ngả về phương Tây.
D.  
Chú trọng quan hệ với các nước lớn trong nhóm nước công nghiệp mới (NICs).
Câu 89: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây quyết định sự ra đời và mở rộng của xu thế toàn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX)?
A.  
Quá trình xói mòn và tan rã của trật tự thế giới hai cực Ianta.
B.  
Tác động của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật hiện đại.
C.  
Nhu cầu tham gia xu thế liên kết toàn cầu của các nước, khu vực.
D.  
Do quy luật phát triển tất yếu của quá trình sản xuất ở các nước.
Câu 90: 1 điểm
"Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc tổng công kích kết hợp tài tình đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, nổi dậy đồng loạt ở cả thành thị và nông thôn khắp Bắc, Trung, Nam (Lê Duẩn)", nhưng đòn quyết định cho sự thắng lợi vẫn là các cuộc khởi nghĩa ở
A.  
Hà Nội, Nam Định và Sài Gòn.
B.  
các tỉnh Bắc Kì và Nam Kì.
C.  
Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
D.  
Thái Nguyên và Tuyên Quang.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) là một thành phần thường thấy trong các thuốc điều trị bệnh về da như mụn, gàu, vảy nến, viêm da tiết bã nhờn, sẹo lồi, ngứa, mụn cơm và một số loại mỹ phẩm (với tên gọi BHA). Ngoài ra, salicylic acid còn là nguyên liệu để sản xuất nên những loại dược phẩm quan trọng khác như thuốc giảm đau và thuốc cảm.

Hình ảnh

Câu 91: 1 điểm
Cho salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) phản ứng với methanol có xúc tác sulfuric acid ta thu được methyl salicylate (Hình ảnh) dùng làm thuốc giảm đau. Công thức cấu tạo của methyl salicylate là
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 92: 1 điểm
Cho salicylic acid (o-hydroxybenzoic acid) phản ứng với acetic anhydride Hình ảnhthu được acetyl salicylic acid (Hình ảnh) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Công thức cấu tạo của acetyl salicylic acid là
A.  
B.  
 
C.  
 
D.  
 
Câu 93: 1 điểm
Cho 0,5 gam aspirin có thành phần chính là acetyl salicylic acid vào 15 mL ethanol và lắc đều thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 18 mL dung dịch NaOH 1M đun nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa về nhiệt độ phòng thu được dung dịch Y. Thêm vài giọt phenolphthalein vào dung dịch Y thấy dung dịch xuất hiện màu hồng. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào đến khi dung dịch mất màu hồng thì hết 24 mL. Phần trăm theo khối lượng của acetyl salicylic acid trong mẫu aspirin ban đầu là
A.  
70%.
B.  
78%.
C.  
72%.
D.  
75%.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ Hình ảnh trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo (hồ tinh bột). Tinh bột có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì, ngô,...), củ (khoai, sắn,...), quả (táo, chuối,...).

Tinh bột là hỗn hợp của hai loại polysaccharide: amylose và amylopectin. Cả hai đều có công thức phân tử là Hình ảnhtrong đó Hình ảnh là gốc α - glucose. Trong mỗi hạt tinh bột, amylopectin là vỏ bọc nhân amylose. Amylose tan được trong nước, amylopectin hầu như không tan, trong nước nóng amylopectin trương lên tạo thành hồ. Tính chất này quyết định đến tính dẻo của hạt có tinh bột.

Câu 94: 1 điểm
Thủy phân đến cùng tinh bột thu được
A.  
fructose và glucose.
B.  
B. glucose.
C.  
saccharose.
D.  
D. cellulose.
Câu 95: 1 điểm
Cơm nếp dẻo hơn cơm tẻ là do
A.  
phần trăm khối lượng amylopectin trong gạo nếp nhỏ hơn phần trăm khối lượng amylopectin trong gạo tẻ.
B.  
phần trăm khối lượng amylose trong gạo nếp và trong gạo tẻ bằng nhau.
C.  
phần trăm khối lượng amylopectin trong gạo nếp lớn hơn phần trăm khối lượng amylopectin trong gạo tẻ.
D.  
trong gạo nếp có amylose còn trong gạo tẻ thì không có amylose.
Câu 96: 1 điểm
Từ 10kg gạo nếp cẩm (có 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu mL ethyl alcohol nguyên chất? Biết rằng hiệu suất của quá trình lên men đạt 80% và ethyl alcohol nguyên chất có khối lượng riêng D = 0,789 g/mL.
A.  
4607 mL.
B.  
3406 mL.
C.  
2407 mL.
D.  
6405 mL.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:

Bức xạ (hay tia) tử ngoại là bức xạ mà mắt không nhìn thấy được và ở ngoài vùng màu tím của quang phổ, bước sóng của bức xạ tử ngoại trong khoảng từ 10 nm đến 380 nm. Nguồn phát tia tử ngoại là những vật có nhiệt độ cao trên 2000°C. Hồ quang điện, đèn hơi thủy ngân, mặt trời... là những nguồn phát tia tử ngoại mạnh.

Tia tử ngoại có nhiều tính chất đáng chú ý, quan trọng nhất là những tính chất sau đây:

- Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

- Tia tử ngoại kích thích phát quang nhiều chất.

- Tia tử ngoại kích thích nhiều phản ứng hóa học.

- Tia tử ngoại làm ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

- Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: hủy diệt tế bào, võng mạc, diệt khuẩn, nấm mốc.

- Tia tử ngoại bị nước và thủy tinh hấp thụ mạnh nhưng lại truyền qua được thạch anh.

Câu 97: 1 điểm
Trong các bức xạ có tần số dưới dây, bức xạ nào là tia tử ngoại?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 98: 1 điểm
Trong công nghiệp tia tử ngoại được dùng để tìm các vết nứt trên các vật bề mặt bằng kim loại dựa trên tính chất nào sau đây của tia tử ngoại?
A.  
Tác dụng lên phim ảnh.
B.  
Kích thích nhiều phản ứng hóa học.
C.  
Kích thích phát quang nhiều chất.
D.  
Làm ion hóa không khí.
Câu 99: 1 điểm
Trong các ví dụ dưới dây đâu không phải là ứng dụng của tia tử ngoại?
A.  
Tiệt trùng nước đóng chai.
B.  
Đèn huỳnh quang.
C.  
Máy soi tiền giả.
D.  
Máy soi chiếu ở sân bay.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của các hạt mang điện. Ví dụ như dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron tự do. Dòng điện có chiều xác định. Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương. Ta có thể nhận biết dòng điện chạy trong một môi trường nào đó nhờ tác dụng và hiện tượng mà nó gây ra. Dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên đó là tác dụng nhiệt. Dòng điện chạy qua một số dung dịch làm thoát ra ở điện cực những chất có trong dung dịch đó, đó là tác dụng hóa học của dòng điện. Dòng điện có khả năng làm lệch kim nam châm đặt gần nó, đó là tác dụng từ của dòng điện. Thí nghiệm chứng tỏ rằng tác dụng từ là dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện. Ngoài ra dòng điện còn một số tác dụng khác nữa như tác dụng phát quang, tác dụng sinh lý ...

Câu 100: 1 điểm
Tác dụng đặc trưng nhất của dòng điện là
A.  
tác dụng sinh lý.
B.  
tác dụng hóa học.
C.  
tác dụng từ.
D.  
tác dụng nhiệt.
Câu 101: 1 điểm
Chiều của dòng điện ở trong kim loại
A.  
cùng chiều với chiều chuyển động các điện tích dương.
B.  
ngược chiều với chiều chuyển động các điện tích dương.
C.  
Cùng chiều chuyển động của các electron tự do.
D.  
ngược chiều chuyển động của các electron tự do.
Câu 102: 1 điểm
Thiết bị nào sau đây hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A.  
Máy bơm.
B.  
Bình điện phân.
C.  
Đèn led.
D.  
Nồi cơm điện.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Hình ảnh

Câu 103: 1 điểm
Hình 1 và hình 2 tương ứng với quá trình nào sau đây?
A.  
1 là quá trình nhân đôi, 2 là quá trình phiên mã.
B.  
1 là quá trình phiên mã, 2 là quá trình nhân đôi.
C.  
1 là quá trình dịch mã, 2 là quá trình phiên mã.
D.  
1 là quá trình phiên mã, 2 là quá trình dịch mã.
Câu 104: 1 điểm
Điểm giống nhau giữa quá trình 1 và 2 là
A.  
đều có mạch gốc làm khuôn là phân tử ADN.
B.  
đều có sự tham gia của tARN.
C.  
đều thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
D.  
đều thực hiện trong nhân tế bào.
Câu 105: 1 điểm

Khi nói về quá trình 2, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.

II. Phân tử tARN và phân tử rARN là những phân tử có cấu trúc mạch kép.

III. Ở trong tế bào, trong các loại ARN thì mARN có hàm lượng cao nhất.

IV. Trong quá trình tổng hợp prôtêin, tARN đóng vai trò là người phiên dịch.

A.  
4.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
2.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Ở loài cá bảy màu Poecilia reticulata, cá đực trưởng thành có các chấm màu trên cơ thể, trong khi cá con và cá cái trưởng thành thì không. Đặc điểm này được chi phối bởi các quy luật di truyền. Trong một nghiên cứu, cá bảy màu đực và cái của nhiều quần thể có tính đa dạng di truyền khác nhau được thu thập từ địa điểm và được đưa vào nuôi cùng với nhau trong một môi trường biệt lập không có các loài ăn thịt.

Quần thể cá bảy màu nói trên được nuôi trong điều kiện không đổi qua vài thế hệ, sau đó được chia thành hai nhóm. Một nhóm được chuyển sang nuôi ở hồ nhân tạo có một cá thể cá ăn thịt ăn cá bảy màu, nhóm còn lại được chuyển sang nuôi ở một hồ nhân tạo khác không có cá ăn thịt.

Các điều kiện khác được giữ nguyên và duy trì không đổi trong suốt thời gian thí nghiệm. Hai nhóm tiếp tục được nuôi ở điều kiện mới thêm vài thế hệ nữa. Ở nhiều thời điểm khác nhau trong suốt quá trình thí nghiệm, người ta đếm số chấm màu trên cơ thể của các cá thể cá đực trưởng thành, tính toán giá trị trung bình và xây dựng được đồ thị dưới đây. Các thanh dọc thể hiện độ lệch chuẩn của giá trị trung bình.

Hình ảnh

Câu 106: 1 điểm
Yếu tố nào sau đây có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm màu ở cá đực trưởng thành trong môi trường không có kẻ thù là cá ăn thịt?
A.  
Đột biến.
B.  
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C.  
Di – nhập gen.
D.  
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 107: 1 điểm
Đâu có thể là nguyên nhân cho sự thay đổi về giá trị trung bình của số chấm ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm ở nhóm cá được nuôi trong môi trường có cá ăn thịt?
A.  
Cá cái có xu hướng lựa chọn giao phối với cá đực không có chấm.
B.  
Cá đực nhiều chấm có sức sống yếu hơn so với cá không có chấm.
C.  
Cá có nhiều chấm dễ bị cá ăn thịt phát hiện hơn và bị tiêu diệt.
D.  
Cá ăn thịt thích ăn thịt cá đực trưởng thành, số lượng cá đực trưởng thành giảm, trong hồ còn lại nhiều cá cái và cá con.
Câu 108: 1 điểm
Sự khác biệt về giá trị số chấm trung bình ở cá đực trưởng thành trong giai đoạn 6 đến 20 tuần của thí nghiệm là ví dụ cho
A.  
tiến hóa nhỏ.
B.  
B. cách li sinh sản.
C.  
tiến hóa lớn.
D.  
tính hợp lí tương đối của đặc điểm thích nghi.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111:

Hiện nay, dù diện tích rừng của Tây Nguyên ngày càng giảm sút, nhưng vẫn là 1 trong 4 vùng có g rừng tự nhiên lớn nhất cả nước. Nạn mất rừng tự nhiên xảy ra mạnh mē, ngày càng báo động, trong đó Đắk Lắk là tỉnh có tỷ lệ mất rừng cao nhất.

Tài nguyên rừng tự nhiên Tây Nguyên không chỉ giảm về mặt số lượng mà còn giảm cả về chất lượng bởi diện tích rừng giàu ngày càng giảm. Nếu cả nước hiện nay có khoảng 600.000 ha rừng nghèo, thì trong đó Tây Nguyên chiếm 50%. Sản lượng gỗ quý còn rất ít. Đa dạng sinh học rừng giảm nghiêm trọng. Nhiều loại động vật biến mất. Nhiều loài thực vật quý hiếm ngoài gỗ không còn hoặc còn lại với số lượng rất ít.

Nguồn: https://tapchicongsan.org.vn

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết khẳng định nào dưới đây là sai?
A.  
Tây Nguyên là một trong 4 vùng có gỗ tự nhiên lớn nhất nước.
B.  
Diện tích rừng của Tây Nguyên hiện nay đang tăng.
C.  
Tây Nguyên đang bị mất rừng mạnh mē.
D.  
Đắk Lắk là tỉnh có tỷ lệ mất rừng cao nhất.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tại sao nói chất lượng rừng Tây Nguyên đang giảm sút?
A.  
Diện tích rừng giàu ngày càng giảm.
B.  
Thực vật quý hiếm tăng lên.
C.  
Diện tích rừng giảm về số lượng.
D.  
Người dân không còn trồng rừng.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, diện tích rừng nghèo của Tây Nguyên hiện nay là
A.  
300.000 ha.
B.  
400.000 ha.
C.  
500.000 ha.
D.  
600.000 ha.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Ba ngành dệt may, da giày và đồ gỗ là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam, có mức tăng trưởng xuất khẩu rất cao và ổn định. Tuy nhiên, trong giai đoạn vừa qua, tình hình kinh tế thế giới và khu vực có nhiều biến động đã làm gián đoạn, đứt gãy chui cung ứng, nhu cầu suy giảm. Vì vậy, tìm giải pháp khai thác thị trường đầu ra cho ba ngành này hiện nay là thực sự cần thiết.

Cũng như nhiều ngành hàng xuất khẩu khác, nguyên nhân khiến xuất khẩu của ngành dệt may sụt giảm là do xung đột địa chính trị, hậu quả dịch bệnh, lạm phát tăng cao, nhu cầu tiêu dùng sụt giảm tại những thị trường lớn, tồn kho tăng.

Nguồn: https://vneconomy.vn

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là những mặt hàng chủ lực của Việt Nam?
A.  
Dệt may.
B.  
Da giày.
C.  
Đồ gỗ.
D.  
Vật liệu xây dựng.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, đâu không phải là nguyên nhân khiến cho xuất khẩu của ngành dệt may sụt giảm?
A.  
Xung đột địa chính trị.
B.  
Hậu quả dịch bệnh.
C.  
Lạm phát tăng cao.
D.  
Thiên tai.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, tình hình kinh tế thế giới và khu vực có nhiều biến động đã gây ra hậu quả gì?
A.  
Đứt gãy chuỗi cung ứng.
B.  
Chất lượng sản phẩm giảm sút.
C.  
Nhiều nước cấm vận hàng hóa.
D.  
Giao thông vận tải gặp khó khăn.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:

"Sau Hội nghị Ianta không lâu, từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1954, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxico (Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, để thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Ngày 24-10 1945, sau khi được Quốc hội các nước thành viên phê chuẩn, bản Hiến chương chính thức có hiệu lực.

Là văn kiện quan trọng nhất của Liên hợp quốc, Hiến chương nêu rō mục đích của tổ chức này là duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các nước dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Để thực hiện các mục đích đó, Liên hợp quốc hoạt động theo những nguyên tắc sau:

- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

- Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Hiến chương quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là Đại hội đồng, Hội đồng Bảo an, Hội đồng kinh tế và Xã hội, Hội đồng Quản thác, Tòa án Quốc tế và Ban Thư kí,...

Trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã trở thành một diển đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo,..."

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 6-7)

Câu 115: 1 điểm
Hiến chương của Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A.  
Hội nghị Giơnevơ.
B.  
Hội nghị Pốtxđam.
C.  
Hội nghị Xan Phranxico.
D.  
Hội nghị Ianta.
Câu 116: 1 điểm
Cơ quan nào sau đây không nằm trong bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc?
A.  
Hội đồng Bảo an.
B.  
Hội đồng tư vấn.
C.  
Đại hội đồng.
D.  
Hội đồng quản thác.
Câu 117: 1 điểm
Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A.  
Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B.  
Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị các nước.
C.  
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
D.  
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

“Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được kí chính thức ngày 27-1-1973 tại Pari giữa bốn ngoại trưởng, đại diện cho các chính phủ tham dự Hội nghị và bắt đầu có hiệu lực.

Nội dung Hiệp định gồm những điều khoản cơ bản sau đây:

- Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

- Hai bên ngừng bắn ở miền Nam vào lúc 24 giờ ngày 27-1-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam.

- Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, huỷ bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

- Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

- Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị (lực lượng cách mạng, lực lượng hoà bình trung lập và lực lượng chính quyền Sài Gòn).

- Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

- Hoa Kỳ cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam.

Hiệp định Pari về Việt Nam (được Hội nghị họp ngày 2-3-1973 tại Pari, gồm đại biểu các nước Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp, bốn bên tham gia kí Hiệp định và bốn nước trong Uỷ ban Giám sát và Kiểm soát quốc tế: Ba Lan, Canađa, Hunggari, Inđônêxia, với sự có mặt của Tổng thư kí Liên hợp quốc, công nhận về mặt pháp lí quốc tế) là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta ở hai miền đất nước, mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.

Với Hiệp định Pari, Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 187).

Câu 118: 1 điểm
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa cơ bản của Hiệp định Pari năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước Việt Nam?
A.  
Tạo thời cơ thuận lợi để Việt Nam đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.
B.  
Buộc Mĩ ngừng hẳn viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C.  
Thay đổi thế và lực theo hướng có lợi cho cách mạng miền Nam.
D.  
Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
Câu 119: 1 điểm
Điều khoản nào của Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?
A.  
Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam Việt Nam.
B.  
Nhân dân miền Nam được quyền tự quyết tương lai chính trị.
C.  
Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền.
D.  
Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
Câu 120: 1 điểm
Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?
A.  
Các nước tham dự hội nghị đều công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B.  
Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C.  
Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D.  
Việt Nam sẽ thống nhất bằng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của ủy ban quốc tế.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,540 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 23)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,265 lượt xem 86,289 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 27)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

153,453 lượt xem 82,621 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 24)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

117 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

149,735 lượt xem 80,619 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 29)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

170,520 lượt xem 91,805 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,221 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 11)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

164,328 lượt xem 88,480 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 2)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

167,549 lượt xem 90,216 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,279 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!