thumbnail

Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 7)

Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

PHẦN 1: NGÔN NGỮ

1.1. TIẾNG VIỆT

Câu nào dưới đây không phải ca dao, dân ca?
A.  
Trong rừng có bóng trúc râm/ Trong màu xanh mát ta ngâm thơ nhàn.
B.  
Núi kia ai đắp mà cao/ Sông kia biển nọ ai đào mà sâu?
C.  
Râu tôm nấu với ruột bầu/ Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon.
D.  
Thân em như hạt mưa rào/ Hạt rơi xuống giếng, hạt vào vườn hoa.
Câu 2: 1 điểm

Nửa năm hương lửa đương nồng

Trượng phu thoắt đã động lòng bốn phương.

Hai câu thơ trên được trích từ văn bản nào?

A.  
Chí khí anh hùng.
B.  
Nỗi thương mình.
C.  
Thề nguyền.
D.  
Trao duyên.
Câu 3: 1 điểm
Tác phẩm Tương tư của nhà thơ Nguyễn Bính được rút từ tập thơ nào?
A.  
Lửa thiêng.
B.  
Lỡ bước sang ngang.
C.  
Thơ thơ.
D.  
Đau thương.
Câu 4: 1 điểm
Ngại ngùng dợn gió e sương,/ Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày”. Từ “ngừng” trong câu thơ được hiểu là gì?
A.  
Ngượng ngập.
B.  
Nhìn.
C.  
Buồn.
D.  
Xót xa.
Câu 5: 1 điểm
Câu văn sau biểu thị nghĩa tình thái nào trong các loại nghĩa tình thái đã học: “Tao không thể là người lương thiện nữa”?
A.  
Nghĩa tình thái chỉ khả năng xảy ra của sự việc.
B.  
Nghĩa tình thái chỉ sự việc được nhận thức như một đạo lí.
C.  
Nghĩa tình thái chỉ sự việc đã xảy ra hay chưa xảy ra.
D.  
Nghĩa tình thái hướng về người đối thoại.
Câu 6: 1 điểm
Hình tượng người anh hùng trong “Rừng xà nu” và “Những đứa con trong gia đình” có gì đặc biệt?
A.  
Hình tượng người anh hùng bước ra từ cuộc sống đời thường, mang trong mình cả những khuyết điểm.
B.  
Hình tượng người anh hùng với bản lĩnh và sự gan dạ.
C.  
Hình tượng người anh hùng với lí tưởng cao đẹp.
D.  
Hình tượng người anh hùng xuất hiện trong tư thế hiên ngang, bất khuất.
Câu 7: 1 điểm
Nhận xét nào sau đây không đúng về chèo dân gian?
A.  
Chèo là một loại hình nghệ thuật tổng hợp.
B.  
Chèo thường được biểu diễn ở sân đình.
C.  
Chiếc roi ngựa là đạo cụ quan trọng nhất của chèo.
D.  
Chèo thường lấy các tích trong truyện cổ tích hay truyện thơ.
Câu 8: 1 điểm
Chọn từ viết đúng chính tả trong các từ sau:
A.  
sưng xỉa.
B.  
   sỉ vả.
C.  
xít xoa.
D.  
sơ xẩy.
Câu 9: 1 điểm

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong đoạn sau:

Ngựa cậm cạnh chân trên sàn gỗ đòi đi khiến con trâu cũng khua sừng lịch kịch vào………….. Cứ thế, cứ thế, tiếng động to dần, to dần, rồi người òa ra đường thôn, líu ríu con cái vợ chồng bồng bế, ……….. nhau lên rừng, ra nương, xuống ruộng

(Theo Ma Văn Kháng).

A.  
dóng chuồng/dắt díu.
B.  
gióng chuồng/dắt díu.
C.  
róng chuồng/ rắt ríu.
D.  
dóng chuồng/ dắt ríu.
Câu 10: 1 điểm
Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật” (Tục ngữ). Từ “mống” trong câu trên có nghĩa là gì?
A.  
Đoạn mây phía chân trời.
B.  
Đường chân trời.
C.  
Đoạn cầu vồng phía chân trời.
D.  
Đám mây to.
Câu 11: 1 điểm
Đẻ đất đẻ nước” là sử thi của dân tộc nào?
A.  
Tày.
B.  
Mường.
C.  
Ê-đê.
D.  
Kinh.
Câu 12: 1 điểm
Mèo mả gà đồng là:
A.  
Thành ngữ.
B.  
Tục ngữ.
C.  
   Câu đố.  
D.  
Thần thoại.
Câu 13: 1 điểm
Truyện Vợ nhặt không thể hiện nội dung nào dưới đây?
A.  
Tình yêu thương giữa những con người nghèo khổ.
B.  
Niềm lạc quan của những con người trong những hoàn cảnh khốn cùng.
C.  
Tình yêu thương của người mẹ dành cho các con.
D.  
Quá trình bị tha hóa, bần cùng không lối thoát của người nông dân.
Câu 14: 1 điểm
Dòng nào dưới đây không phải là tục ngữ?
A.  
Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
B.  
Uống nước nhớ nguồn.
C.  
Ếch ngồi đáy giếng.
D.  
Giấy rách phải giữ lấy lề.
Câu 15: 1 điểm
“…Có phải duyên nhau thì thắm lại/ Đừng xanh như lá, bạc như vôi” (Mời trầu, Hồ Xuân Hương). Từ “lại” trong câu thơ trên có nghĩa là:
A.  
Sự lặp lại một vị trí, hành động, sự kiện, thuộc tính.
B.  
Sự di chuyển, đi lại, tăng khoảng cách.
C.  
Sự phù hợp về mục đích, kết quả hay về tính chất của hai hiện tượng, hai hành động.
D.  
Sự hướng tâm, thu hẹp khoảng cách về thể tích, không gian.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:

(1) Một lần tình cờ tôi đọc được bài viết “Hạnh phúc là gì?” trên blog của một người bạn. (2) Bạn ấy viết rằng: “Hạnh phúc là được nằm trong chăn ấm xem ti vi cùng với gia đình. (3) Hạnh phúc là được trùm chăn kín và được mẹ pha cho cốc sữa nóng. (4) Hạnh phúc là được cùng đứa bạn thân nhong nhong trên khắp phố. (5) Hạnh phúc là ngồi co ro hàng giờ trong quán cà phê, nhấm nháp li ca-cao nóng và bàn chuyện chiến sự... thế giới cùng anh em chiến hữu...”.

(6) Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao? (7) Ừ nhỉ! (8) Dường như lâu nay chúng ta chỉ quen với việc than phiền mình bất hạnh chứ ít khi biết được rằng mình đang hạnh phúc. (9) Hãy một lần thử nghĩ xem: Khi chúng ta than phiền vì bố mẹ quá quan tâm đến chuyện của mình thì ngoài kia biết bao nhiêu người thèm hơi ấm của mẹ, thèm tiếng cười của bố, thèm được về nhà để được mắng; khi chúng ta cảm thấy thiệt thòi khi không được ngồi xe hơi chỉ vì phải chạy xe máy giữa trời nắng thì ngoài kia biết bao nhiêu bạn của chúng ta mồ hôi nhễ nhại, gò mình đạp xe lên những con dốc vắng; khi chúng ta bất mãn với chuyện học hành quá căng thẳng thì ngoài kia biết bao người đang khao khát một lần được đến trường, một lần được cầm cây bút để viết lên những ước mơ; khi chúng ta...

(Dẫn theo Bài tập Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục 2007)

Câu 16: 1 điểm
Đoạn trích trên được viết theo phong cách ngôn ngữ nào?
A.  
Sinh hoạt.
B.  
Nghệ thuật.
C.  
Báo chí.
D.  
Chính luận.
Câu 17: 1 điểm
Câu văn số (9) sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
A.  
So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ.
B.  
Liệt kê, điệp ngữ, tương phản - đối lập.
C.  
Nhân hóa, liệt kê, so sánh.
D.  
Ẩn dụ, tương phản, so sánh.
Câu 18: 1 điểm
Tại sao tác giả lại “Bất chợt giật mình, hạnh phúc đơn giản vậy sao?”
A.  
Vì hạnh phúc ở ngay gần chúng ta.
B.  
Vì hạnh phúc là những điều nhỏ nhặt nhất.
C.  
Vì tác giả đã nhận ra thế nào là hạnh phúc.
D.  
Vì chúng ta luôn than phiền về việc mình không hạnh phúc nhưng không biết rằng mình đang hạnh phúc.
Câu 19: 1 điểm
 Tác giả đã giải thích hạnh phúc bằng cách nào
A.  
Đưa ra định nghĩa.
B.  
Đưa ra dẫn chứng.
C.  
Đưa ra từ đồng nghĩa.
D.  
Đưa ra từ trái nghĩa.
Câu 20: 1 điểm
Thông điệp có ý nghĩa nhất trong đoạn trích trên là gì?
A.  
Chúng ta cần biết trân trọng những hạnh phúc bình dị, giản đơn nhưng thiết thực trong cuộc sống.
B.  
Chúng ta cần cố gắng nắm bắt lấy hạnh phúc.
C.  
Hạnh phúc vốn là những thứ rất đơn giản.
D.  
Chúng ta cần biết yêu thương cha mẹ nhiều hơn.
Câu 21: 1 điểm

1.2. TIẾNG ANH 

Questions 21-25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

You should _______ a professional to check your house for earthquake damage.

A.  
have.
B.  
make.
C.  
take.
D.  
get.
Câu 22: 1 điểm
Lydia has two brothers, both of _______ want to become firefighters.
A.  
who.
B.  
whom.
C.  
them.
D.  
that.
Câu 23: 1 điểm
They are also produced in a _______ and ethically and environmentally friendly manner.
A.  
sustainably.
B.  
sustainable.
C.  
sustain.
D.  
sustainability.
Câu 24: 1 điểm
It was announced that neither the passengers nor the driver _______ in the crash.
A.  
were injured.
B.  
has been injured.
C.  
was injured.
D.  
was being injured.
Câu 25: 1 điểm
Lack of sleep can have a bad _______ your performance at school.
A.  
affect in.
B.  
effect in.
C.  
affect on.
D.  
effect on.
Câu 26: 1 điểm

Questions 26-30: Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.

Jennie has considered to move to a big city for more job opportunities and a well-paid salary.

A.  
has.
B.  
to move.
C.  
for.
D.  
well-paid.
Câu 27: 1 điểm
Mai is cooking in the kitchen. She's just gone to the shop. She bought some cakes. Would you like one?
A.  
the.
B.  
gone.
C.  
some.
D.  
one.
Câu 28: 1 điểm
Last summer, John was traveling to Manchester by the car when he crashed the car into a tree.
A.  
was traveling.
B.  
the.
C.  
crashed.
D.  
a.
Câu 29: 1 điểm
The equipment for camping in the mountains were more expensive than we had expected.
A.  
equipment.
B.  
camping.
C.  
were.
D.  
had expected.
Câu 30: 1 điểm
He always receives high marks. He must be very smart, mustn't he?
A.  
receives.
B.  
marks.
C.  
be.
D.  
mustn't.
Câu 31: 1 điểm

Questions 31-35: Which of the following best restates each of the given sentences? 

"Will you be here tomorrow?" Michael asked - "Yes", I answered.

A.  
Michael asked if I would be here the next day and replied that I would.
B.  
Michael asked if I will be there the next day and I replied that I will.
C.  
Michael asked if you would be there the next day and I replied that you would.
D.  
Michael asked if I would be there the next day and I replied that I would.
Câu 32: 1 điểm
Laura still kept calm although she was very angry when the kids misbehaved.
A.  
Despite Laura's anger when the kids misbehaved, she succeeded in keeping their calm.
B.  
Angry as she were, Laura tried to keep calm when the kids misbehaved.
C.  
Laura didn't lose her temper to become very angry when the kids misbehaved.
D.  
Laura managed to keep her temper with the kids when they misbehaved.
Câu 33: 1 điểm
Children do not have to spend a lot of time doing homework anymore.
A.  
A lot of homework will be unnecessarily done anymore by children.
B.  
Children must not have to take lots of time to do their homework.
C.  
Not any children are obliged to spend a lot of time doing homework.
D.  
No longer is it for children to spend much time doing homework.
Câu 34: 1 điểm
Large cars use more gas than smaller ones.
A.  
The larger the car, the more gas it consumes.
B.  
The larger the size of the car is, the less gas it consumes.
C.  
The more cars become, the more gas is consumed.
D.  
Large cars don't consume as much gas as smaller ones.
Câu 35: 1 điểm
Her speech was boring, so everyone got up and left.
A.  
She got up and left when everyone was talking.
B.  
Everyone stood up and left so that they could hear her boring speech.
C.  
No one stayed to listen to her because her speech was so boring.
D.  
Her speech was too boring for everyone to stand up and leave.

Questions 36-40: Read the passage carefully.

Though overwhelmed by the news of the novel coronavirus outbreak, Munyaradzi Gurure, the 21-year-old student at Guangxi University of Finance and Economics from South Africa, has still stepped out to serve as a volunteer in the train station to help battle the epidemic.

"I'm well aware the situation of epidemic prevention and control is very severe," he said. "Seeing that many people actively joined in the fight, I also wanted to do my part and volunteer at the station." With the number of novel coronavirus cases continuing to rise both in and outside of China, Gurure's family back in South Africa was very worried about his health, and hoped he would quit the volunteer job. "I told my parents China has taken a lot of strong quarantine measures and is actually safe," he said. "I want to do whatever I can to prevent the spread of the infection. The country took really good care of me during the last three years."

Working about four hours a day, Gurure either carries an 8-kilogram electric sprayer to disinfect the waiting room or checks passengers' temperature as soon as they walk into the station. He also makes sure people are in good health and wearing masks at all times. Though it's not easy work, Gurure came across many Chinese who are very surprised to see a foreign face, but then give a thumbs up and say "very good" to him in Chinese. Gurure's foreign classmates found out about his volunteer job and sent messages saying "good job", some showing interest in joining him to help curb the spread of the virus.

(Source: https://news.am/eng/news)

Choose an option (A, B, C, or D) that best answers each question.

Câu 36: 1 điểm
The reading passage is mainly about _______.
A.  
strong quarantine measures in China.
B.  
a foreign volunteer in China.
C.  
the economy under the attack of the virus.
D.  
the hard work of volunteers in the fight against Covid.
Câu 37: 1 điểm
The word "novel" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A.  
unique.
B.  
usual.
C.  
unknown.
D.  
a long story.
Câu 38: 1 điểm
According to paragraph 2, which following is NOT the reason for Gurure's volunteering?
A.  
He feels that it is his turn to repay the country's kindness.
B.  
He realizes that the situation is becoming more and more serious.
C.  
He feels motivated by the active participation of many others
D.  
He desires to contribute to containing the spread of the infection.
Câu 39: 1 điểm
The word "they" in paragraph 3 refers to _______.
A.  
Chinese.
B.  
passengers.
C.  
parents.
D.  
volunteers.
Câu 40: 1 điểm
Why does the author mention other people's reaction to Gurure's volunteering in the last passage?
A.  
To express their appreciation for Gurure's act of kindness during the pandemic.
B.  
To indicate what encourages him to keep doing the work regardless of its challenges.
C.  
To illustrate that Gurure is a very brave person.
D.  
To compare and contrast different ways of expressing gratitude among nationalities.
Câu 41: 1 điểm

PHẦN 2: TOÁN HỌC, TƯ DUY LOGIC, PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

Tìm một số có hai chữ số biết rằng: Hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 (số đảo ngược của một số là số thu được bằng cách viết các chữ số của số đó theo thứ tự ngược lại) và tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618.

A.  
43.
B.  
44.
C.  
45.
D.  
42.
Câu 42: 1 điểm
Hai xạ thủ cùng bắn vào bia. Xác suất người thứ nhất bắn trúng là 80%. Xác suất người thứ hai bắn trúng là 70%. Xác suất để cả hai người cùng bắn trúng là
A.  
50%.
B.  
32,6%.
C.  
60%.
D.  
56%.
Câu 43: 1 điểm
Tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số đồng biến trên khoảng
A.  
(-¥; 3).
B.  
(-¥; 3].
C.  
[3; 6].
D.  
(-¥; 6].
Câu 44: 1 điểm
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, gọi là hình chiếu vuông góc của đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 45: 1 điểm
Với . Khi đó,
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 46: 1 điểm
Trong không khí chào mừng dịp Lễ Giáng Sinh và năm mới, nhiều mặt hàng của siêu thị Việt Trung được giảm giá. Trong đó, siêu thị giảm giá 20% đối với mặt hàng quần áo; giảm giá 10% đối với mặt hàng sữa các loại. Nhân dịp chương trình khuyến mãi này, mẹ của Hồng đã mua một bộ quần áo và một thùng sữa hết tất cả 976 000 đồng. Biết giá bán ban đầu của bộ quần áo khi chưa khuyến mãi là 860 000 đồng. Vậy giá bán ban đầu của thùng sữa khi chưa khuyến mãi là bao nhiêu?
A.  
320 000 đồng.
B.  
240 000 đồng.
C.  
360 000 đồng.
D.  
350 000 đồng.
Câu 47: 1 điểm
Cho 2 đường thẳng song song với nhau. Trên đường thẳng cho 10 điểm phân biệt, trên đường thẳng cho 8 điểm phân biệt. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tam giác mà 3 đỉnh của mỗi tam giác lấy từ 18 điểm đã cho?
A.  
280.
B.  
540.
C.  
640.
D.  
720.
Câu 48: 1 điểm
Cho hình chóp . Gọi M, N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Gọi V là thể tích của khối chóp . Tính thể tích của khối chóp theo V.
A.  
. 
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 49: 1 điểm
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện
A.  
Trục hoành và trục tung.
B.  
Đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và thứ ba.
C.  
Trục hoành.
D.  
Các đường phân giác của góc tạo bởi hai trục tọa độ.
Câu 50: 1 điểm
Một chiếc máy bay vào vị trí cất cánh chuyển động trên đường băng với vận tốc (m/s) với t là thời gian được tính theo đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết máy bay đạt vận tốc 120 (m/s) thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di chuyển trên đường băng gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A.  
1 200 (m).
B.  
1 100 (m).
C.  
430 (m).
D.  
330 (m).
Câu 51: 1 điểm

Trên một tấm bìa cát tông có ghi 4 mệnh đề sau:

I. Trên tấm bìa này có đúng một mệnh đề sai.

II. Trên tấm bìa này có đúng hai mệnh đề sai.

III. Trên tấm bìa này có đúng ba mệnh đề sai.

IV. Trên tấm bìa này có đúng bốn mệnh đề sai.

Hỏi trên tấm bìa trên có bao nhiêu mệnh đề sai?

A.  
4.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 52: 1 điểm

Ba người thợ hàn, thợ tiện, thợ điện đang ngồi trò chuyện trong giờ giải lao.

Người thợ hàn nhận xét: “Ba chúng ta làm nghề trùng với tên của 3 chúng ta nhưng không ai làm nghề trùng với tên của mình cả”.

Bác Điện hưởng ứng: “Bác nói đúng”.

Chọn câu đúng.

A.  
Bác Điện làm thợ hàn.
B.  
Bác làm thợ điện tên là Tiện.
C.  
Bác Điện làm thợ tiện.
D.  
Cả A, B, C đều sai.

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:

Có hai bản đồ giao thông được thiết kế. Bản đồ thứ nhất dùng để biểu diễn các tuyến đường xe điện ngầm và bản đồ thứ hai dùng để biểu diễn các tuyến xe buýt. Có ba tuyến đường xe điện ngầm và bốn tuyến xe buýt, và có bảy màu được dùng để biểu diễn cho bảy chuyến trên là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Cách gán màu cho các tuyến trên tuân thủ quy luật sau:

- Màu lục không được dùng cùng bản đồ với màu tím, chàm.

- Màu cam không được dùng cùng bản đồ với màu đỏ và màu vàng.

Câu 53: 1 điểm
Nếu màu đỏ được dùng trong bản đồ xe buýt thì màu nào sau đây phải được dùng trong bản đồ xe điện ngầm?
A.  
Lục.
B.  
Cam.
C.  
Tím.
D.  
Vàng.
Câu 54: 1 điểm
Điều kiện nào sau đây là sai khi thêm vào để có duy nhất một cách chọn màu cho hai bản đồ trên?
A.  
Màu tím và màu chàm được dùng trong bản đồ xe điện ngầm.
B.  
Màu lam và màu tím được dùng trong bản đồ xe buýt.
C.  
Màu lục không được dùng trong cùng một bản đồ với màu lam.
D.  
Màu tím không được dùng trong cùng một bản đồ với màu đỏ.
Câu 55: 1 điểm
Nếu màu lục được dùng trong bản đồ xe điện ngầm thì khẳng định nào sau đây đúng?
A.  
Màu cam được dùng trong bản đồ xe điện ngầm.
B.  
Màu vàng được dùng trong bản đồ xe điện ngầm.
C.  
Màu tím được dùng trong bản đồ xe buýt.
D.  
Màu đỏ được dùng trong bản đồ xe buýt.
Câu 56: 1 điểm
Nếu màu vàng và tím được dùng trong bản đồ xe buýt thì màu không được dùng trong bản đồ xe điện ngầm là
A.  
Lục.
B.  
Lam.
C.  
Cam.
D.  
Đỏ.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 60:

Có 5 hộp 5 màu: trắng, đen, đỏ, xanh da trời và xanh lá cây. Bóng cũng có 5 màu như thế, mỗi màu 2 bóng, mỗi hộp 2 bóng.

+ Mỗi bóng đều không giống màu của hộp đựng nó. (1)

+ Bóng xanh da trời không ở trong hộp đỏ. (2)

+ Một hộp màu “trung tính” đựng bóng đỏ và bóng xanh lá cây (màu “trung tính" là trắng hoặc đen). (3)

+ Hộp màu đen đựng bóng màu “lạnh” (màu “lạnh” là màu xanh da trời hoặc xanh lá cây). (4)

+ Một hộp đựng bóng trắng và bóng xanh da trời. (5)

+ Hộp màu xanh da trời đựng 1 bóng đen. (6)

Hãy xác định xem:

Câu 57: 1 điểm
Hộp trắng đựng hai quả bóng màu gì?
A.  
2 quả đỏ.
B.  
2 quả xanh lá.
C.  
1 quả đỏ + 1 quả xanh lá cây.
D.  
1 quả đỏ + 1 quả xanh da trời.
Câu 58: 1 điểm
 Hộp xanh lá cây đựng 2 quả bóng màu gì?
A.  
1 quả xanh da trời + 1 quả trắng.
B.  
1 quả trắng + 1 quả đen.
C.  
2 quả xanh da trời.
D.  
1 quả đỏ + 1 quả xanh da trời.
Câu 59: 1 điểm
Hộp đen đựng 2 quả bóng màu gì?
A.  
1 quả xanh da trời + 1 quả trắng.
B.  
2 quả xanh lá cây.
C.  
2 quả xanh da trời.
D.  
1 quả xanh lá cây + 1 quả xanh da trời.
Câu 60: 1 điểm
Hộp đỏ đựng 2 quả bóng màu gì?
A.  
1 quả xanh da trời + 1 quả trắng.
B.  
1 quả trắng + 1 quả đen.
C.  
2 quả đen.
D.  
2 quả trắng.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 63:

Dịch Covid – 19 có tác động lớn tới việc làm và thu nhập của người lao động. Biểu đồ dưới đây khảo sát những tác động của dịch bệnh tới lao động trong một công ty:

Câu 61: 1 điểm
Tỉ lệ người lao động nghỉ việc không lương cao hơn tỉ lệ người lao động mất việc làm bao nhiêu phần trăm?
A.  
4,8%.
B.  
2,4%.
C.  
0,6%.
D.  
3,1%.
Câu 62: 1 điểm
Tỉ lệ người lao động bị mất việc hoặc nghỉ việc không lương gấp bao nhiêu lần tỉ lệ người lao động có mức lương bằng mức lương tối thiểu?
A.  
3,2 lần.
B.  
2,2 lần.
C.  
3,6 lần.
D.  
4,4 lần.
Câu 63: 1 điểm
Biết rằng ban đầu công ty đó có 2 000 nhân viên, vậy số người bị giảm dưới 20% lương ít hơn số người bị giảm trên 50% lương là bao nhiêu?
A.  
66 người.
B.  
72 người.
C.  
82 người.
D.  
54 người.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 64 đến 67:

Năm

Số thí sinh dự thi

Huy chương

Tổng số giải

Vàng

Bạc

Đồng

2014

42

12

21

8

42

2015

37

12

16

6

37

2016

37

9

14

11

36

2017

37

14

13

4

34

2018

38

13

14

11

38

Kết quả Olympic khu vực và quốc tế của Việt Nam 2014 – 2018

Câu 64: 1 điểm
Trong giai đoạn 2014 – 2018, đội tuyển Olympic Việt Nam đã giành được bao nhiêu huy chương vàng?
A.  
60.
B.  
78.
C.  
40.
D.  
187.
Câu 65: 1 điểm
Tỉ lệ đạt giải của đội tuyển Olympic Việt Nam năm 2016 là bao nhiêu?
A.  
97,3%.
B.  
91,9%.
C.  
88,1%.
D.  
72,7%.
Câu 66: 1 điểm
 Năm 2018, tỉ lệ đạt giải tăng lên bao nhiêu phần trăm so với năm 2017?
A.  
11,9%.
B.  
8,1%.
C.  
9,52%.
D.  
71,05%.
Câu 67: 1 điểm
Trong giai đoạn 2014 – 2018, tỉ lệ huy chương vàng của đội Olympic Việt Nam cao nhất vào năm nào?
A.  
Năm 2014.
B.  
Năm 2018.
C.  
Năm 2015.
D.  
Năm 2017.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:

Bảng trên cho biết số lượng giảng viên phân theo trình độ chức danh trong hai năm học 2015 – 2016 và 2016 –2017. Hãy cho biết:

Câu 68: 1 điểm
 Số giảng viên là tiến sĩ năm học 2016 – 2017 tăng lên bao nhiêu phần trăm so với năm học 2015 – 2016?
A.  
6,53%.
B.  
24%.
C.  
21,54%.
D.  
4,36%.
Câu 69: 1 điểm
Trong năm học 2015 – 2016, số giảng viên có trình độ thạc sĩ gấp bao nhiêu lần số giảng viên có trình độ tiến sĩ?
A.  
4,15 lần.
B.  
2,21 lần.
C.  
3,64 lần
D.  
4,49 lần.
Câu 70: 1 điểm
 Số giảng viên có trình độ từ phó giáo sư trở lên chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số giảng viên đại học năm 2016 – 2017?
A.  
5,31%.
B.  
6,44%.
C.  
5,35%.
D.  
6,41%.
Câu 71: 1 điểm
Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: X (Z = 17); Y (Z = 8); M (Z = 11); Q (Z = 20). Nhận xét nào sau đây đúng?
A.  
X là phi kim; Y là khí hiếm; M, Q là kim loại.
B.  
Tất cả đều là phi kim.
C.  
X, Y là phi kim; M, Q là kim loại.
D.  
X, Y, Q là phi kim; M là kim loại.
Câu 72: 1 điểm

 Cho hằng số cân bằng của quá trình tạo phức chất giữa với ba anion oxalate là

Xét một dung dịch ban đầu chứa ion 0,040M và ion oxalate 0,001 M. Nồng độ của ion tự do trong dung dịch ở trạng thái cân bằng là

A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 73: 1 điểm
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 lít chất hữu cơ A bằng 0,6 lít khí lấy dư, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi có thể tích 0,85 lít. Cho hỗn hợp khí và hơi thu được qua bình chứa dung dịch đậm đặc dư, còn lại 0,45 lít hỗn hợp khí Z. Cho hỗn hợp Z qua bình chứa KOH dư, còn lại 0,05 lít khí thoát ra. Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A là (biết thể tích các khí đo ở cùng điều kiện)
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 74: 1 điểm
Cho từng chất lần lượt tác dụng với dung dịch và dung dịch Số phản ứng hoá học xảy ra là
A.  
5.
B.  
4.
C.  
3.
D.  
2.
Câu 75: 1 điểm
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch là Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A.  
B.  
200 W.
C.  
W.
D.  
400 W.
Câu 76: 1 điểm
 Trên một sợi dây dài 1,5 m có sóng dừng được tạo ra, ngoài 2 đầu dây người ta thấy trên dây còn có 4 điểm không dao động. Biết tốc độ truyền sóng trên sợi dây là 45 m/s. Tần số sóng bằng
A.  
45 Hz.
B.  
75 Hz.
C.  
60 Hz.
D.  
90 Hz.
Câu 77: 1 điểm
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 100 V vào hai đầu cuộn cảm thuần thì cường độ dòng điện trong mạch là . Khi cường độ dòng điện thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm có độ lớn bằng
A.  
100 V.
B.  
C.  
50 V.
D.  
Câu 78: 1 điểm

 Một kim loại có giới hạn quang điện là Lấy  

Công thoát electron của kim loại là

A.  
.
B.  
.
C.  
.
Câu 79: 1 điểm
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? 
A.  
Tế bào mô giậu.
B.  
Tế bào mạch gỗ.
C.  
Tế bào mạch rây.
D.  
Tế bào khí khổng.
Câu 80: 1 điểm
Một bệnh nhân X có khối u trong dạ dày. Bệnh nhân X được bác sĩ chỉ định phẫu thuật cắt bỏ khối u. Việc cắt bỏ khối u đồng nghĩa với dạ dày của anh ấy cũng sẽ bị thu hẹp khoảng 1/2 so với lúc bình thường. Sau khi, bệnh nhân X phẫu thuật và hồi phục về nhà, dự đoán nào sau đây đúng?
A.  
Bệnh nhân X không thể ăn các loại thịt được nữa.
B.  
Dạ dày giảm khả năng tiêu hóa cơ học và tiêu hóa hóa học.
C.  
Dạ dày mất khả năng tiêu hóa hóa học.
D.  
Ruột non tiết nhiều enzym pepsin hơn bù lại cho dạ dày.
Câu 81: 1 điểm
Hai loài ếch sống trong cùng môi trường nhưng vào mùa sinh sản, chúng có tiếng kêu gọi bạn tình khác nhau nên không giao phối với nhau. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đây là ví dụ về cơ chế cách li
A.  
thời gian.
B.  
sinh thái.
C.  
cơ học.
D.  
tập tính.
Câu 82: 1 điểm
Anh Vũ có bố bị máu khó đông. Do đó, khi lập gia đình, anh Vũ lo rằng các con của mình có thể bị bệnh. Trường hợp nào sau đây những người con của anh Vũ chắc chắn sẽ không bị bệnh?
A.  
Bố mẹ vợ không bị bệnh máu khó đông.
B.  
Người vợ không bị máu khó đông.
C.  
Vũ sinh toàn con trai.
D.  
Vợ Vũ không mang gen bệnh.
Câu 83: 1 điểm
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết tỉnh nào dưới đây có nhiều thành phố trực thuộc nhất?
A.  
Lâm Đồng.
B.  
Đồng Nai.
C.  
Quảng Ninh.
D.  
Khánh Hòa.
Câu 84: 1 điểm
Biển của Nhật Bản có nguồn hải sản phong phú do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A.  
Nước biển ấm, nhiều đảo.
B.  
Diện tích biển lớn, thiên tai.
C.  
Nền nhiệt độ cao, biển ấm.
D.  
Có các ngư trường rộng lớn.
Câu 85: 1 điểm
Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho thành phần kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta hiện nay?
A.  
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
B.  
Nắm giữ các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C.  
Chi phối tất cả các thành phần kinh tế khác.
D.  
Số lượng doanh nghiệp thành lập mới nhiều nhất.
Câu 86: 1 điểm
Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo chiều
A.  
Bắc - Nam.
B.  
Đông - Tây.
C.  
Độ cao.
D.  
Tây - Đông.
Câu 87: 1 điểm
Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại
A.  
Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B.  
Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C.  
Hội đồng tương trợ kinh tế.
D.  
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 88: 1 điểm
Quốc gia nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa vào năm 1950?
A.  
Việt Nam.
B.  
Inđônêxia.
C.  
Ấn Độ.
D.  
Trung Quốc.
Câu 89: 1 điểm
Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) được tập hợp và xuất bản thành tác phẩm
A.  
Bản án chế độ thực dân Pháp.
B.  
Đường Kách mệnh.
C.  
Con rồng tre.
D.  
tuyển tập báo Thanh Niên.
Câu 90: 1 điểm
Chiến thắng Đường 14-Phước Long (1-1975) của quân dân miền Nam cho thấy
A.  
thế và lực lượng của Quân giải phóng đã vượt trội.
B.  
khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất cao.
C.  
so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng.
D.  
nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút" đã hoàn thành.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93

Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li nhằm thúc đẩy một phản ứng hóa học mà nếu không có dòng điện, phản ứng sẽ không tự xảy ra. Trong thiết bị điện phân:

+ Anode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng oxi hóa. Anode được nối với cực dương của nguồn điện một chiều.

+ Cathode của thiết bị là nơi xảy ra bán phản ứng khử. Cathode được nối với cực âm của nguồn điện một chiều.

Cho dãy điện hóa sau

Thí nghiệm 1: Một sinh viên thực hiện quá trình điện phân dung dịch chứa đồng thời bằng hệ điện phân sử dụng các điện cực than chì.

Thí nghiệm 2: Sinh viên đó tiếp tục thực hiện điện phân theo sơ đồ như hình bên.

Sau một thời gian, sinh viên quan sát thấy có 3,24 gam kim loại bạc bám lên điệc cực của bình 2. Biết trong hệ điện phân nối tiếp, số điện tử truyền dẫn trong các bình là như nhau. Nguyên tử khối của Ag, Zn và Al lần lượt là 108; 65 và 27.

Câu 91: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 1, bán phản ứng nào xảy ra ở anode?
A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 92: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 1, giá trị pH của dung dịch thay đổi như thế nào?
A.  
pH tăng do sinh ra ở cathode.
B.  
pH giảm do sinh ra ở anode.
C.  
pH không đổi do không có sinh ra.
D.  
pH không đổi do lượng sinh ra ở anode bằng với lượng sinh ra ở cathode.
Câu 93: 1 điểm
Trong Thí nghiệm 2, số gam kim loại Zn bám lên điện cực trong bình 1 là
A.  
0 gam.
B.  
3,9 gam.
C.  
0,975 gam.
D.  
1,95 gam.

Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96

Cao su là loại vật liệu polymer có tính đàn hồi, tức là tính có thể biến dạng khi có lực bên ngoài và trở lại trạng thái ban đầu khi lực đó thôi tác dụng. Cao su có tính đàn hồi vì phân tử polymer cao su có cấu trúc mạch không phân nhánh hình sợi với cấu hình cis ở các mắt xích. Bình thường, các phân tử này xoắn lại hoặc cuộn tròn vô trật tự. Khi kéo căng cao su, các phân tử polymer đó duỗi ra và có trật tự hơn. Khi buông ra không kéo nữa, các phân tử polymer có xu hướng co về hình dạng ban đầu.

Cao su không dẫn nhiệt và điện, không thấm khí và nước; cao su không tan trong nước, ethyl alcohol, acetone, … nhưng có thể tan trong xăng, benzene, …

Do có những liên kết đôi trong phân tử, cao su có thể tham gia các phản ứng cộng HCl, … và đặc biệt khi tác dụng với lưu huỳnh (sulfur) cho cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong các dung môi hơn cao su thường.

Nhờ những tính chất đó, nhất là tính đàn hồi, làm cho cao su được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp và đời sống.

Câu 94: 1 điểm
Bản chất của sự lưu hóa cao su là
A.  
làm cao su dễ ăn khuôn.
B.  
giảm giá thành cao su.
C.  
tạo cầu nối disulfide giữa các mạch phân tử cao su làm cho chúng tạo mạng không gian.
D.  
tạo loại cao su nhẹ hơn.
Câu 95: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Cao su thiên nhiên thuộc loại hợp chất hydrocarbon.
B.  
Cao su có tính đàn hồi, không dẫn điện và không dẫn nhiệt.
C.  
Cao su isoprene tổng hợp là vật liệu polymer có cấu tạo tương tự cao su thiên nhiên.
D.  
Cao su lưu hóa có cấu tạo mạch hở không phân nhánh gồm nhiều sợi xen kẽ nhau.
Câu 96: 1 điểm
Khi cho một loại cao su buna-S tác dụng với bromine (tan trong ) người ta nhận thấy cứ 2,1 gam cao su đó có thể tác dụng hết với 1,6 gam bromine. Tỉ lệ giữa số mắt xích butadiene và số mắt xích styrene trong loại cao su nói trên là
A.  
1 : 2.
B.  
2 : 3.
C.  
3 : 2.
D.  
2 : 1.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99:

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành một hạt nhân nặng hơn. Các hạt nhân đều là những hạt điện tích dương, nên muốn hai hạt nhân nhẹ có thể hợp lại thành hạt nhân nặng hơn ta phải cung cấp cho chúng một động năng đủ lớn để thắng lực đẩy Cu - lông giữa chúng và cho chúng tiến lại gần nhau đến mức mà lực hạt nhân phát huy tác dụng, làm chúng kết hợp lại với nhau. Phép tính chứng tỏ rằng muốn có được một động năng lớn như vậy, khí Đơteri phải có nhiệt độ cở 109 K. Thực ra trên thực tế cần cỡ nhiệt độ vào khoảng là phản ứng hạt nhân xảy ra rồi. Chính sự tổng hợp hạt nhân chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao nên phản ứng này được gọi là phản ứng nhiệt hạch. Ngoài điều kiện nhiệt độ cao để phản ứng nhiệt hạch xảy ra cần phải thỏa mãn thêm hai điều kiện

- Mật độ hạt nhân trong plasma (n) phải đủ lớn.

- Thời gian duy trì trạng thái plasma ở nhiệt độ cao phải đủ lớn

Trên trái đất người ta đã tạo ra phản ứng nhiệt hạch khi thử quả bom H và đang nghiên cứu tạo ra phản ứng nhiệt hạch có điều khiển.

Câu 97: 1 điểm
Trong các phản ứng sau đây phản ứng hạt nhân dưới đây nào là phản ứng nhiệt hạch
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 98: 1 điểm
Điều nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?
A.  
Điều kiện xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
B.  
Là nguồn gốc của năng lượng mặt trời.
C.  
Là phản ứng kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng.
D.  
Là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
Câu 99: 1 điểm
Cho phản ứng . Cho biết khối lượng của các hạt lần lượt là 2,0135u; 3,0149 u; 1,0087u. Tính khối lượng đơteri cần thiết để có thể thu năng lượng nhiệt hạch tương đương với năng lượng tỏa ra khi đốt 1 tấn than. Cho và năng lượng tỏa ra khi đốt 1 kg than là 30000 KJ.
A.  
B.  
C.  
D.  

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102:

Phóng xạ (tia ) chính là các hạt nhân của nguyên tử heli (kí hiệu , gọi là hạt ), được phóng ra từ hạt nhân với tốc độ 2.107 m/s. Tia làm ion hóa mạnh các nguyên tử trên đường đi của nó và mất năng lượng rất nhanh. Vì vậy tia chỉ đi được tối đa khoảng 8 cm trong không khí và không xuyên qua được tấm bìa dày 1 mm.

Câu 100: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tia α?
A.  
Tia α thực chất là dòng hạt nhân nguyên tử
B.  
Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia α bị lệch về phía bản âm tụ điện.
C.  
Tia α phóng ra từ hạt nhân với vận tốc bằng 20000 km/s.
D.  
Quãng đường đi của tia α trong không khí chừng vài cm và trong vật rắn chừng vài mm.
Câu 101: 1 điểm
Hạt nhân là chất phóng xạ . Sau khi phân rã hạt α, hạt nhân con sinh ra có
A.  
84 proton và 126 nơtron.
B.  
80 proton và 122 nơtron.
C.  
82 proton và 124 nơtron.
D.  
86 proton và 128 nơtron.
Câu 102: 1 điểm
Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên, phân rã thành hạt nhân con B và hạt α có khối lượng mB và mα bỏ qua tia γ. So sánh tỉ số động năng và tỉ số khối lượng của các hạt sau phản ứng ta được hệ thức
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105:

Biểu đồ sau mô tả về giới hạn sinh thái của 2 loài côn trùng có họ hàng gần nhau nhưng có khu vực phân bố khác nhau. Trong đồ thị, CTmin - Ctmax - Topt lần lượt là nhiệt độ tối thiểu - nhiệt độ tối đa - nhiệt độ tối ưu.

Câu 103: 1 điểm
Khoảng nhiệt độ nào sau đây côn trùng ôn đới phát triển mạnh nhất còn côn trùng nhiệt đới lại phát triển kém?
A.  
.
B.  
.
C.  
.
D.  
.
Câu 104: 1 điểm
Phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Côn trùng ôn đới có khả năng phân bố rộng hơn côn trùng nhiệt đới.
B.  
Nhiệt độ tối ưu của côn trùng ôn đới vào khoảng 20 - 25°C.
C.  
Nhiệt độ tối đa của côn trùng ôn đới và côn trùng nhiệt đới là tương đương nhau.
D.  
Khả năng thích ứng với sự biến động nhiệt độ môi trường của côn trùng nhiệt đới tốt hơn côn trùng ôn đới.
Câu 105: 1 điểm

Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng?

I. Côn trùng ôn đới rộng nhiệt hơn côn trùng nhiệt đới.

II. Nhiệt độ tối thiểu của côn trùng ôn đới thấp hơn nhiệt độ tối ưu của côn trùng nhiệt đới khoảng 10°C.

III. Nếu cùng nuôi ở nhiệt độ 30°C, côn trùng nhiệt đới có tỉ lệ sống sót cao hơn côn trùng ôn đới.

IV. Nếu sự biến đổi khí hậu tiếp tục tiếp diễn ra theo hướng tăng nhiệt độ trung bình của Trái Đất, côn trùng nhiệt đới sẽ thích nghi tốt hơn côn trùng ôn đới.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108:

Hình lát cắt ngang duới đây thể hiện các mạch máu ra vào gan. Ba mạch máu chính được chỉ thị bằng các kí hiệu (1, 2, 3). Động mạch cung cấp máu đến gan; tĩnh mạch mang máu từ gan về tim. Từ ruột, máu sẽ mang chất dinh dưỡng do quá trình tiêu hóa hấp thụ được để mang đến gan thông qua tĩnh mạch cửa gan.

Câu 106: 1 điểm
 Mạch máu nào chứa máu có hàm lượng ôxi lớn nhất?
A.  
Mạch 1.
B.  
Mạch 3.
C.  
Mạch 2.
D.  
Có thể mạch 1 hoặc mạch 2.
Câu 107: 1 điểm
Dòng máu di chuyển qua các mạch nói trên theo chiều nào sau đây là đúng?
A.  
Từ (3) sang (2), rồi từ (2) sang (1).
B.  
Từ (1) sang (2), rồi từ (2) sang (3).
C.  
Từ (3) sang (1), rồi từ (1) sang (2).
D.  
Từ (3) sang (1), và từ (2) sang (1).
Câu 108: 1 điểm
Hãy chọn phát biểu đúng về sự có mặt của các chất ở trong các mạch máu (1), (2), (3).
A.  
Sau khi ăn, mạch (1) sẽ có mức lipit tăng lên đầu tiên.
B.  
Sau khi ăn, mạch (2) sẽ có lượng vitamin A tăng lên đầu tiên.
C.  
Sau khi ăn, mạch (2) sẽ có mức glucôzơ tăng lên đầu tiên.
D.  
Sau khi ăn, mạch (3) sẽ có lượng vitamin B tăng lên đầu tiên.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111:

Tuy đạt được nhiều kết quả tích cực, nhưng nhóm ngành dịch vụ cũng còn những hạn chế và đứng trước không ít thách thức. Hạn chế rō nhất là tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam thuộc loại thấp so với khu vực, châu Á và thế giới.

Trong khu vực Đông Nam Á, năm 2020, tỷ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam thấp thứ 7 trong 11 nước, Việt Nam chỉ đứng ngang với Myanmar, đứng trên Brunei (41,5%), Lào (40,7%), Campuchia (36,6%).

Trên thế giới, tỷ trọng dịch vụ/GDP của Việt Nam đứng thứ 94/105 nước và vùng lãnh thổ có số liệu so sánh, ngoài 27 nước châu Á, còn có hầu hết các nước châu Âu, châu Úc, châu Mȳ và nhiều nước châu Phi.

Nguồn: https://vneconomy.vn

Câu 109: 1 điểm
Dựa vào bài viết, hạn chế rõ nhất của ngành dịch vụ là?
A.  
Chất lượng ngành dịch vụ còn thấp.
B.  
Tỷ trọng nhóm ngành dịch vụ trong GDP của Việt Nam thuộc loại thấp so với khu vực, châu Á và thế giới.
C.  
Ngành dịch vụ của nước ta còn ít loại hình.
D.  
Người dân ít có cơ hội hoạt động trong ngành dịch vụ.
Câu 110: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết tỷ trọng dịch vụ trong GDP của Việt Nam KHÔNG đứng trên quốc gia nào?
A.  
Myanmar.
B.  
Brunei.
C.  
Lào.
D.  
Campuchia.
Câu 111: 1 điểm
Dựa vào bài viết, trên thế giới, tỷ trọng dịch vụ/GDP của Việt Nam đứng thứ bao nhiêu?
A.  
105.
B.  
94.
C.  
20.
D.  
31.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114:

Vùng đất Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm rất thích hợp cho sự phát triển của cây cà phê, nhất là giống cà phê Robusta hay còn gọi là cà phê vối. Thủ phủ trồng nhiều cà phê Robusta phải kể đến là tỉnh Đắk Lắk. Nơi đây có độ cao tầm 800 m so với mực nước biển nên thích hợp với giống cà phê Robusta. Mặt khác, vùng Tây Nguyên có độ ẩm không khí cao tạo thuận lợi để cây cà phê phát triển. Lượng mưa không quá nhiều ở đây cũng làm hạn chế sự sinh sôi của nhiều loại sâu bọ. Cùng với đó, nhiệt độ chênh lệch giữa ngày và đêm cao, ban ngày nắng gắt, còn ban đêm se se lạnh giúp cà phê được trồng ở vùng này ngon hơn.

Chưa hết, khu vực Tây Nguyên còn có khí hậu cận xích đạo với 2 mùa là mùa mưa và mùa khô rō rệt. Đây là điều kiện tốt cho việc trồng, thu hoạch và bảo quản cà phê. Ngoài ra, lượng mưa tương đối ổn định nên lượng nước từ các sông và nguồn nước ngầm cũng có giá trị rất lớn trong việc tạo điều kiện để phát triển cà phê.

Nguồn: https://www.vista.gov.vn

Câu 112: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết kiểu khí hậu đặc trưng của Tây Nguyên là
A.  
cận nhiệt đới.
B.  
nhiệt đới khô.
C.  
ôn đới.
D.  
nhiệt đới ẩm.
Câu 113: 1 điểm
Dựa vào bài viết, yếu tố nào của khí hậu giúp cho cà phê Tây Nguyên ngon hơn?
A.  
Biên độ nhiệt ngày - đêm cao.
B.  
Nhiệt độ nóng quanh năm.
C.  
Lượng mưa lớn.
D.  
Cách xa biển.
Câu 114: 1 điểm
Dựa vào bài viết, cho biết độ cao của Đắk Lắk so với mực nước biển?
A.  
600 m.
B.  
700 m.
C.  
800 m.
D.  
900 m.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117:

“Ngày 18-4-1951, sáu nước Tây Âu (Pháp, Cộng hoà Liên bang Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan, Lúcxămbua) đã thành lập "Cộng đồng than- thép châu Âu". Ngày 25 3- 1957, sáu nước này kí Hiệp ước Rôma, thành lập "Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC). Đến ngày 1-7 1967, ba tổ chức trên được hợp nhất thành "Cộng đồng châu Âu (EC). Ngày 7 12-1991, các nước thành viên EC. kí Hiệp ước Maxtrích (Hà Lan), có hiệu lực từ ngày 1-1-1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) với 15 nước thành viên. EU ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.

Cơ cấu tổ chức của EU gồm năm cơ quan chính là Hội đồng châu Âu, Hội đồng Bộ trưởng, Uỷ ban châu Âu, Quốc hội châu Âu, Tòa án châu Âu và một số uỷ ban chuyên môn khác.

Tháng 6-1979, đã diễn ra cuộc bầu cử Nghị viện châu Âu đầu tiên. Tháng 3 1995, bảy nước EU huỷ bỏ sự kiểm soát việc đi lại của công dân các nước này qua biên giới của nhau. Ngày 1-1-1999, đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng ơrô (EURO) đã được phát hành, và ngày 1-1-2002 chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU, thay cho các đồng bản tệ.

Như vậy, đến cuối thập kỉ 90, EU đã trở thành tổ chức liên kết chính trị-kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn 1/4 GDP của thế giới. Năm 1990, quan hệ EU Việt Nam được chính thức thiết lập, mở ra một thời kì phát triển mới trên cơ sở hợp tác toàn diện giữa hai bên".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 50-52).

Câu 115: 1 điểm
Sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (1967) là một biểu hiện cho xu hướng
A.  
toàn cầu hóa.
B.  
đa cực nhiều trung tâm.
C.  
liên cực ở châu Âu.
D.  
khu vực hóa.
Câu 116: 1 điểm
Liên minh châu Âu (EU) ra đời trong bối cảnh nào sau đây?
A.  
Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.
B.  
Liên hợp quốc đã giải thể.
C.  
Mĩ-Nga diễn ra Chiến tranh lạnh.
D.  
Xu thế toàn cầu hóa kết thúc.
Câu 117: 1 điểm
Nhận xét "Liên minh châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" xuất phát từ cơ sở nào sau đây?
A.  
Đây là tổ chức có số lượng thành viên nhiều nhất.
B.  
Tổ chức này chiếm 1/4 sản lượng GDP thế giới.
C.  
Có quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.
D.  
Mở rộng thành viên, kết nối hai châu lục Á-Âu.

Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120:

"Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương bao gồm các văn bản: Hiệp định đinh chỉ chiến sự ở Việt Nam, Lào, Campuchia; Bản tuyên bố cuối cùng của Hội nghị và các phụ bản khác.

Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.

- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

- Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

+ Ở Việt Nam, quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc-Nam, lấy vĩ tuyến 17 (dọc theo sông Bến Hải-Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.

+ Ở Lào, lực lượng kháng chiến tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phongxalì.

+ Ở Campuchia, lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết.

- Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương. Các nước ngoài không được đặt căn cứ quân sự ở Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào và không để cho nước khác dùng lãnh thổ của mình vào việc gây chiến tranh hoặc phục vụ cho mục đích xâm lược.

- Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sē được tổ chức vào tháng 7-1956 dưới sự kiểm soát và giám sát của một Uỷ ban quốc tế (gồm Ấn Độ làm Chủ tịch, cùng hai thành viên là Ba Lan và Canađa).

- Trách nhiệm thi hành Hiệp định Giơnevơ thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục họ.

Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương và được các cường quốc cùng các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng. Nó đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, song chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc. Cuộc đấu tranh cách mạng vẫn phải tiếp tục nhằm giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

Với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Pháp buộc phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút hết quân đội về nước. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hoá chiến tranh xâm lược Đông Dương".

(Nguồn: SGK Lịch sử 12, trang 154-155).

Câu 118: 1 điểm
Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, dòng sông nào sau đây trở thành giới tuyến quân sự tạm thời giữa Việt Nam với Pháp?
A.  
Sông Hồng.
B.  
Sông Bến Hải.
C.  
Sông Gianh.
D.  
Sông Hương.
Câu 119: 1 điểm
Đâu là ý nghĩa quốc tế quan trọng của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?
A.  
Đánh dấu mốc sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới.
B.  
Cộng đồng quốc tế ủng hộ quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
C.  
Làm "xói mòn" và tan rã trật tự "hai cực" Ianta, hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.
D.  
Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
Câu 120: 1 điểm
Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là
A.  
đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
B.  
phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
C.  
không vi phạm chủ quyền quốc gia.
D.  
đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 18)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

147,435 lượt xem 79,380 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 19)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

160,535 lượt xem 86,422 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 6)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

181,808 lượt xem 97,888 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 16)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,027 lượt xem 102,844 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 14)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

178,537 lượt xem 96,124 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 9)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

177,273 lượt xem 95,445 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 5)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

191,214 lượt xem 102,942 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 1)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

121 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

175,841 lượt xem 94,675 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử Đánh giá năng lực trường ĐHQG Hồ Chí Minh năm 2024 có đáp án (Đề 17)ĐGNL ĐH Quốc gia TP.HCM
Sách ôn thi ĐGNL Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh
Đánh giá năng lực;ĐHQG Hồ Chí Minh

120 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

185,086 lượt xem 99,652 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!