Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 11
Từ khoá: biology_trialgraduation_examgrade_12trial_exam
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Cho trình tự nucleotit 1 đoạn mạch gốc của 1 gen cấu trúc ở vi khuẩn như sau:
3’ T A X X X G G T A T T X X A T T T T…..5’
1 …. 18
Theo lí thuyết, có bao nhiêu câu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 6 tARN với bộ ba đối mã khác nhau tham gia vào quá trình dịch mã đoạn gen nói trên.
II. Trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit của gen trên, axit amin dẫn đầu chuỗi là Mêtiônin.
III. Nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit trong đoạn gen nói trên thì thay thế cặp nuclêôtit số 16 có thể làm thay đổi nhiều nhất tới chuỗi pôlipeptit do gen đó tổng hợp.
IV. Có tối đa 5 cặp nuclêôtit, mà khi xảy ra đột biến mất 1 trong 5 cặp sẽ làm kết thúc sớm quá trình dịch mã ở vị trí tương ứng trong đoạn gen trên.
*A. 1.
2.
3.
4.
Xét 1 một loài động vật với kích thước tối thiểu của quần thể là 20 cá thể. Cho rằng không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng?
I. Một quần thể có 200 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nguồn sống thì quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường.
II. Một quần thể có 100 cá thể. Nếu môi trường sống của quần thể bị thu hẹp; sức sinh sản, tử vong, nhập cư, xuất cư không đổi thì mật độ quần thể cũng không thay đổi.
III. Một nhóm 12 cá thể của quần thể di cư đến một vùng đất mới. Nếu điều kiện sống phù hợp thì dần dần sẽ hình thành 1 quần thể mới thích nghi với môi trường.
IV. Một quần thể có 150 cá thể, do lũ lụt dẫn tới 140 cá thể bị chết. Sau 1 thời gian, mức sinh sản trong quần thể sẽ tăng dần.
1.
2.
3.
4.
Hình bên mô tả các nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể. Cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
Kích thước quần thể giảm chỉ liên quan tới sự gia tăng mức tử vong và xuất cư.
Kích thước quần thể tăng khi mức sinh sản và nhập cư lớn hơn mức tử vong và xuất cư.
Nhập cư và xuất cư là 2 yếu tố chủ yếu làm thay đổi kích thước quần thể.
Chỉ sinh sản là yếu tố đóng vai trò bổ sung cá thể vào quần thể.
Ở một loài động vật lưỡng bội, xét 1 tính trạng do 1 cặp alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Khi cho lai 2 cặp cá thể bố mẹ người ta đều thu được ở thế hệ lai tỉ lệ kiểu hình 3 trội : 1 lặn. Cặp bố mẹ thứ nhất cho thế hệ lai trong đó toàn bộ con cái đều mang kiểu hình trội. Cặp bố mẹ thứ 2 cho thế hệ lai trong đó toàn bộ con đực đều mang kiểu hình trội. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng.
I. Trong quần thể của loài động vật trên có tối đa 7 loại kiểu gen.
II. 4 cá thể bố mẹ nói trên có kiểu gen khác nhau.
III. Khi cho lai hai cá thể có kiểu hình lặn, thế hệ lai thu được 2 loại kiểu gen.
IV. Trong quần thể loài động vật trên có tối đa 4 phép lai cho tỉ lệ kiểu gen 1 : 1.
1.
2.
3.
4.
Hình bên mô tả quá trình hình thành loài từ loài gốc A ở đất liền? Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Quá trình này có thể có sự tham gia của cách li sinh thái.
II. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài B, C và D.
III. Quá trình hình thành các loài C, D từ loài B là tiến hóa phân li.
IV. E có thể là loài sinh sản vô tính.
1.
2.
3.
4.
Một loài, xét 2 cặp alen trên NST thường quy định 2 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cá thể đều mang 2 cặp gen dị hợp. Thế hệ lai thu được tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. 2 cặp gen trên cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
II. Thế hệ lai có tối đa 4 loại kiểu gen.
III. Một bên bố hoặc mẹ có thể đã tạo giao tử mang 2 alen lặn với tỉ lệ 30%.
IV. Nếu thế hệ lai có kiểu gen mang 2 alen trội lớn hơn 50% thì cây bố mẹ có kiểu gen giống nhau.
1.
2.
3.
4.
Theo dõi số lượng cá thể của 1 quần thể động vật trong gần 30 năm, kết quả được mô tả theo hình bên. Phân tích hình và cho biết có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Kích thước tối thiểu của quần thể trên nhỏ hơn hoặc bằng 10 cá thể.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể ở năm thứ 3,4 lớn hơn tốc độ tăng trưởng ở năm thứ 5,6.
III. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì.
IV. Trong năm thứ 21, kiểu tăng trưởng của quần thể có thể là theo tiềm năng sinh học của loài.
1.
2.
3.
4.
Cho hình bên, trong đó (1), (2), (3), (4) là các loại vi khuẩn thực hiện các quá trình chuyển hóa nitơ. Loại vi khuẩn có khả năng tiết enzim nitrôgenaza là
(1).
(2).
(3).
(4).
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
67,412 lượt xem 36,281 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
51,715 lượt xem 27,832 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
31,474 lượt xem 16,933 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
91,803 lượt xem 49,420 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
57,421 lượt xem 30,905 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
74,778 lượt xem 40,250 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
26,342 lượt xem 14,168 lượt làm bài
43 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
79,349 lượt xem 42,714 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
76,053 lượt xem 40,936 lượt làm bài