thumbnail

Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 4

EDQ #93352

Từ khoá: THPT Quốc gia, Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!




Câu 1: 0.23 điểm
Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân bình thường đã sinh ra giao tử với tỉ lệ 10%. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A.  
40%.
B.  
48%.
C.  
10%.
D.  
20%.
Câu 2: 0.23 điểm

Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm:

A.  

1.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 3: 0.23 điểm

Cho các phát biểu sau:

I. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.

II. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.

III. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình có sẵn và gián tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể

IV. Đột biến và di nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Câu 118: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng?

I. Tăng dân số quá nhanh có thể dẫn tới thiếu bệnh viện và dịch vụ y tế từ đó ảnh hưởng tới sức khỏe người dân.

II. Trong chăn nuôi, có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.

 III. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta khai thác và bảo vệ tài nguyên sinh vật hiệu quả hơn.

IV. Thực hiện kế hoạch hóa gia đình là một trong các biện pháp kiểm soát dân số.


A.  

2.

B.  

3.

C.  

1.

D.  

4.

Câu 4: 0.23 điểm

A.  

1.

B.  

3.

C.  

2.

D.  

4.

Câu 5: 0.23 điểm

Màu sắc lông thỏ do một gen có 4 alen A1, A2, A3, A4 nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó A1 quy định màu lông xám, A2 quy định lông sọc, A3 quy định lông màu vàng, A4 quy định lông màu trắng. Thực hiện các phép lai thu được kết quả như sau:

- Phép lai 1: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 25% thỏ lông xám nhạt : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông vàng : 25% thỏ lông trắng.

- Phép lai 2: Thỏ lông sọc lai với thỏ lông xám, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% thỏ lông xám : 25% thỏ lông sọc : 25% thỏ lông trắng

- Phép lai 3: Thỏ lông xám lai với thỏ lông vàng, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 100% thỏ lông xám.

Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thứ tự quan hệ trội lặn là xám trội hoàn toàn so với sọc, sọc trội hoàn toàn so vàng, vàng trội hoàn toàn so trắng.

II. Kiểu hình lông xám được quy định bởi nhiều kiểu gen nhất.

III. Tối đa có 10 kiểu gen quy định màu lông thỏ.

IV. Có 2 kiểu gen quy định lông xám nhạt.


A.  

1

B.  

3

C.  

4

D.  

2

Câu 6: 0.23 điểm

Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả:

A.  

3.

B.  

4.

C.  

2.

D.  

1.

Câu 7: 0.23 điểm

Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST thường khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp quy định. Trong đó cứ có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có độ cao 100 cm. Cho cây thấp nhất giao phấn với cây cao nhất (P) tạo ra F1 gồm tất cả các cây có kiểu gen giống nhau, F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F2?

I. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ lớn nhất.

II. Loại cây có chiều cao 130 cm chiếm tỉ lệ là 3/32.

III. Loại cây có chiều cao 150 cm chiếm tỉ lệ là 5/16.

IV. Loại cây cao nhất chiếm tỉ lệ 1/64.


A.  

1

B.  

2

C.  

3

D.  

4

Câu 8: 0.23 điểm

Hình bên mô tả sự biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

A.  

2.

B.  

3.

C.  

1.

D.  

4.

Câu 9: 0.23 điểm

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu người xác định được chính xác kiểu gen?

A.  

5

B.  

4

C.  

6

D.  

3

Câu 10: 0.23 điểm

Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?

 I. Trong quan hệ hội sinh, các loài đều có lợi.

 II. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi.

 III. Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài.

 IV. Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống.


A.  

4.

B.  

2.

C.  

1

D.  

3.

Câu 11: 0.23 điểm
Hội chứng Đao là biểu hiện ở người mà trong tế bào sinh dưỡng
A.  
thiếu 1 NST số 23.
B.  
thừa 1 NST số 23.
C.  
thiếu 1 NST số 21.
D.  
thừa 1 NST số 21.
Câu 12: 0.23 điểm
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
A.  
ADN và ARN.
B.  
prôtêin
C.  
ARN.
D.  
ADN.
Câu 13: 0.23 điểm
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ F2 là
A.  
1/8.
B.  
1/2.
C.  
1/4
D.  
3/8.
Câu 14: 0.23 điểm
Thoát hơi nước không có vai trò nào sau đây?
A.  
Tạo lực hút đầu trên cho dòng mạch gỗ.
B.  
Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
C.  
Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
D.  
Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Câu 15: 0.23 điểm
Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học?
A.  
Nuôi nhiều loài cá trong cùng 1 ao để tăng hiệu quả kinh tế.
B.  
Sử dụng ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.
C.  
Sử dụng ong kí sinh để diệt loài bọ dừa.
D.  
Sử dụng rệp xám để hạn chế số lượng cây xương rồng bà.
Câu 16: 0.23 điểm
Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây?
A.  
Vi khuẩn phản nitrat hóa.
B.  
Vi khuẩn nitrat hóa.
C.  
Vi khuẩn cố định nitơ.
D.  
Cây họ đậu.
Câu 17: 0.23 điểm
Công nghệ gen đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A.  
Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
B.  
Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
C.  
Tạo ra giống dưa hấu đa bội.
D.  
Tạo ra cừu Đôly.
Câu 18: 0.23 điểm
Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nữ bị máu khó đông có kiểu gen là
A.  
XAXa.
B.  
XaY.
C.  
XaXa.
D.  
XAXA.
Câu 19: 0.23 điểm
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây
A.  
Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B.  
Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
C.  
Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
D.  
Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Câu 20: 0.23 điểm
Bộ ba trên mARN là 5’AAG3’ được phiên mã từ bộ ba nào sau đây của mạch mang mã gốc?
A.  
3’TTA5’.
B.  
3’TAG5’.
C.  
3’TTX5’.
D.  
3’UUX5’.
Câu 21: 0.23 điểm
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật
A.  
tương tác cộng gộp.
B.  
trội hoàn toàn
C.  
tương tác bổ sung.
D.  
tác động đa hiệu của gen.
Câu 22: 0.23 điểm
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
A.  
tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B.  
điều hoà sự tổng hợp prôtêin.
C.  
tổng hợp các prôtêin cùng loại.
D.  
tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 23: 0.23 điểm
Khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất được gọi là
A.  
khoảng thuận lợi.
B.  
khoảng chống chịu.
C.  
giới hạn sinh thái.
D.  
ổ sinh thái.
Câu 24: 0.23 điểm
Trình tự nuclêôtit đặc biệt của một opêron để enzim ARN-polineraza bám vào khởi động quá trình phiên mã được gọi là
A.  
vùng khởi động.
B.  
gen điều hòa.
C.  
vùng vận hành.
D.  
vùng mã hoá.
Câu 25: 0.23 điểm
Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.  
có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
B.  
có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
C.  
cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
D.  
cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
Câu 26: 0.23 điểm
Nội dung nào sau đây nói về cách li cơ học?
A.  
Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển hoặc con lai bất thụ.
B.  
Các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên chúng không giao phối với nhau.
C.  
Các loài sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên chúng không giao phối với nhau.
D.  
Các loài có tập tính giao phối riêng, nên chúng thường không giao phối với nhau.
Câu 27: 0.23 điểm
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển là
A.  
kích thước tối thiểu.
B.  
kích thước tối đa.
C.  
giới hạn sinh thái.
D.  
mật độ cá thể.
Câu 28: 0.23 điểm
Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cơ bản của NST là
A.  
nuclêôxôm.
B.  
ADN.
C.  
prôtêin.
D.  
nuclêôtit.
Câu 29: 0.23 điểm
Sự phát triển của sinh vật trên Trái đất lần lượt qua các đại
A.  
Nguyên sinh, Cổ sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân sinh.
B.  
Thái cổ, Cổ sinh, Nguyên sinh, Trung sinh, Tân sinh.
C.  
Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh.
D.  
Cổ sinh, Nguyên sinh, Thái cổ, Trung sinh, Tân sinh.
Câu 30: 0.23 điểm
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A.  
AA × aa.
B.  
Aa × Aa.
C.  
Aa × aa.
D.  
AA × Aa.
Câu 31: 0.23 điểm
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
A.  
Cá quả.
B.  
Chuột.
C.  
Bò.
D.  
Châu chấu.
Câu 32: 0.23 điểm
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Khi tâm thất co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ.
B.  
Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất.
C.  
Chu kì tim gồm 3 pha, bắt đầu từ pha co tâm thất đến pha co tâm nhĩ rồi đến pha dãn chung .
D.  
Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim.
Câu 33: 0.23 điểm
Nội dung nào sau đây nói không đúng về hô hấp sáng?
A.  
Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%).
B.  
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
C.  
Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D.  
Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể.
Câu 34: 0.23 điểm
Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A.  
Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ.
B.  
Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
C.  
Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ.
D.  
Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 35: 0.23 điểm
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
A.  
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B.  
nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C.  
nằm trên nhiễm sắc thể thường.
D.  
nằm ở ngoài nhân.
Câu 36: 0.23 điểm
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 6 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A.  
99%.
B.  
40%.
C.  
80%.
D.  
49,5%.
Câu 37: 0.23 điểm
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.  
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.  
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D.  
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 38: 0.23 điểm
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A.  
lặp đoạn, chuyển đoạn.
B.  
đảo đoạn, chuyển đoạn.
C.  
mất đoạn, chuyển đoạn.
D.  
lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 39: 0.23 điểm
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.  
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.  
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D.  
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 40: 0.23 điểm
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A.  
lặp đoạn, chuyển đoạn.
B.  
đảo đoạn, chuyển đoạn.
C.  
mất đoạn, chuyển đoạn.
D.  
lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 41: 0.23 điểm
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A.  
Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B.  
Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
C.  
Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D.  
Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 42: 0.23 điểm
Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là
A.  
lặp đoạn, chuyển đoạn.
B.  
đảo đoạn, chuyển đoạn.
C.  
mất đoạn, chuyển đoạn.
D.  
lặp đoạn, đảo đoạn.
Câu 43: 0.23 điểm
Khi nói về mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A.  
Các con đực tranh giành con cái là một biểu hiện của quan hệ hỗ trợ.
B.  
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giúp các cá thể kiếm ăn tốt hơn, chống chịu với điều kiện bất lợi tốt hơn.
C.  
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm giảm khả năng sinh sản của các cá thể.
D.  
Kết quả của quan hệ hỗ trợ là một nhóm cá thể của quần thể sẽ tách ra tìm nơi ở mới.

Tổng điểm

9.89

Danh sách câu hỏi

Phần 1

12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334353637383940414243

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 3THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93355

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

57,405 lượt xem 30,905 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 5THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93333

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

67,388 lượt xem 36,281 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 8THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93313

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

26,325 lượt xem 14,168 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 2THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93360

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

36,917 lượt xem 19,873 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 6THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93323

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

91,791 lượt xem 49,420 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 1THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93367

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

51,697 lượt xem 27,832 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 9THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93310

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

31,456 lượt xem 16,933 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 7THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93318

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

74,759 lượt xem 40,250 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!
thumbnail
Đề thi thử THPT môn Sinh học - Đề 10THPT Quốc giaSinh học
EDQ #93085

1 mã đề 40 câu hỏi 1 giờ

76,035 lượt xem 40,936 lượt làm bài

Bạn chưa chinh phục đề thi này!!!