thumbnail

Đề Thi Ôn Luyện Môn Luật Các Tổ Chức Tín Dụng HUBT Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội - Miễn Phí Có Đáp Án

Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Luật các Tổ chức tín dụng dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức toàn diện về luật các tổ chức tín dụng, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

Từ khoá: luật các tổ chức tín dụng ôn thi Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT thi luật tín dụng câu hỏi ôn thi miễn phí tài liệu luật tín dụng đáp án luật tín dụng ôn thi môn Luật tín dụng HUBT thi Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Thời gian làm bài: 1 giờ


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Câu 67: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt ?
A.  
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể.
B.  
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể.
C.  
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tùy từng trường hợp cụ thể.
D.  
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính, tùy từng trường hợp cụ thể.
Câu 2: 0.2 điểm
Câu 76 : Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, phương án chuyển giao bắt buộc được hiểu là gì ?
A.  
Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt phải chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
B.  
Là phương án áp dụng khi có TCTD nhận sáp nhập, hợp nhất, có nhà đầu tư nhận chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt.
C.  
Là phương án áp dụng các biện pháp để TCTD được kiểm soát đặc biệt tự khắc phục tình trạng dẫn đến TCTD đó được đặt vào kiểm soát đặc biệt.
D.  
Là phương án chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông của TCTD được kiểm soát đặc biệt phải chuyển giao toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có trách nhiệm xây dựng phương án phục hồi tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt ?
A.  
Thủ tướng Chính phủ
B.  
Bộ Tài chính
C.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
D.  
Tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt.
Câu 4: 0.2 điểm

Câu 43: Theo pháp luật hiện hành, vị trí pháp lý hiện nay của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như thế nào?

A.  

Là thành viên của Chính phủ, đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng.

B.  

Là thành viên của Chớnh phủ, lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

C.  

Là thành viên của Chính phủ, đứng đầu và lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội về quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.

D.  

Là thành viên của Chính phủ, đứng đầu Ngân hàng Nhà nước; chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, trước Quốc hội trong lĩnh vực tiền tệ.

Câu 5: 0.2 điểm
Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010 có phạm vi điều chỉnh như thế nào?
A.  
Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương.
B.  
Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam: xác định NHNNVN là cơ quan ngang Bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước Việt Nam; thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
C.  
Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
D.  
Quy định nội dung cơ bản về tổ chức và hoạt động của NHNNVN: xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia; thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương; là ngân hàng phát hành tiền và ngân hàng của các tổ chức tín dụng.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, mục tiêu hoạt động của Ngân hàng nhà nước Việt Nam là gì ?
A.  
Ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng bảo đảm an toàn các hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN.
B.  
Ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN.
C.  
Ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm an toàn, hiệu quả các hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN.
D.  
Ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động của các tổ chức tín dụng; bảo đảm an toàn hệ thống thanh toán; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội theo định hướng XHCN.
Câu 7: 0.2 điểm
Câu 111 Theo pháp luật hiện hành, “Giao dịch vãng lai” được hiểu là gì ?
A.  
Là giao dịch giữa TCTD với tổ chức, cá nhân khác nhưng không vì mục đích chuyển vốn.
B.  
Là giao dịch giữa TCTD với các nhà đầu tư nước ngoài nhằm mục đích chuyển vốn.
C.  
Là giao dịch giữa người cư trú với người không cư trú không vì mục đích chuyển vốn.
D.  
Là giao dịch giữa Ngân hang thương mại với Nhà đầu tư nước ngoài nhằm mục đích chuyển vốn đầu tư về nước.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, việc cho vay của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng được quy định như thế nào?
A.  
Cho tổ chức tín dụng vay ngắn hạn theo quy định về việc tái cấp vốn cho tổ chức tín dụng dưới hình thức cho vay có bảo đảm bằng cầm cố giấy tờ có giá.
B.  
Cho các tổ chức tín dụng vay dưới mọi hình thức, vay ngắn hạn, dài hạn, trung hạn.
C.  
Cho các tổ chức tín dụng vay dưới mọi hình thức tái cấp vốn, vay ngắn hạn.
D.  
Cho các tổ chức tín dụng vay dưới mọi hình thức tái cấp vốn, cho các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng chi trả, có nguy cơ gây mất an toàn cho các tổ chức tín dụng.
Câu 9: 0.2 điểm
Câu 70: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có thẩm quyền quyết định những vấn đề gì để cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A.  
(i) Phê duyệt phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp đối với ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, Công ty tài chính; (ii) Quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN Việt Nam với lãi suất ưu đãi đến mức 0% đối với TCTD.
B.  
(i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án phục hồi, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp đối với Quỹ TDND, Tổ chức tài chính vi mô; Phê duyệt từng phương án đó, trừ trường hợp có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho vay đặc biệt; (ii) Quyết định việc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam mua trái phiếu dài hạn của TCTD hỗ trợ.
C.  
(i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án giải thể, chuyển giao bắt buộc, phá sản TCTD; Phê duyệt phương án phá sản TCTD; (iii) Quyết định áp dụng biện pháp đặc biệt nhằm bảo đảm an toàn hệ thống TCTD.
D.  
(i) Quyết định chủ trương cơ cấu lại theo phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp đối với ngân hàng thương mại, Công ty tài chính; (ii) Quyết định việc cho vay đặc biệt của NHNN Việt Nam với lãi suất ưu đãi đến mức 10% đối với TCTD.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, những công ty nào thì được gọi là “Công ty kiểm soát”?
A.  
Công ty đang sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 20% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết hoặc nắm quyền kiểm soát của một ngân hàng thương mại trước ngày Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực; ngân hàng thương mại có công ty con, công ty liên kết.
B.  
Công ty đang sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 30% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết hoặc nắm quyền kiểm soát của một ngân hàng thương mại trước ngày Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực; ngân hàng thương mại có công ty con, công ty liên kết.
C.  
Công ty đang sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 40% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết hoặc nắm quyền kiểm soát của một ngân hàng thương mại trước ngày Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực; ngân hàng thương mại có công ty con, công ty liên kết.
D.  
Công ty đang sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp trên 50% vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần có quyền biểu quyết hoặc nắm quyền kiểm soát của một ngân hàng thương mại trước ngày Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 có hiệu lực; ngân hàng thương mại có công ty con, công ty liên kết.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, cơ quan nào xử lý tiền rách nát, hư hỏng?
A.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tiêu chuẩn phân loại tiền rách nát, hư hỏng; đổi, thu hồi các loại tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông; không đổi những đồng tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại.
B.  
Chính phủ quy định tiêu chuẩn phân loại tiền rách nát, hư hỏng; đổi, thu hồi các loại tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông; không đổi những đồng tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại.
C.  
Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn phân loại tiền rách nát, hư hỏng; đổi, thu hồi các loại tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông; không đổi những đồng tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại.
D.  
Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam quy định tiêu chuẩn phân loại tiền rách nát, hư hỏng; đổi, thu hồi các loại tiền rách nát, hư hỏng do quá trình lưu thông; không đổi những đồng tiền rách nát, hư hỏng do hành vi huỷ hoại.
Câu 12: 0.2 điểm
Câu 83: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, báo cáo đánh giá tổng thể thực trạng của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt tối thiểu phải có những nội dung gì ?
A.  
(i) Tình hình tài chính, giá trị thực của vốn Điều lệ và các quỹ dự trữ; (ii) Thực trạng về tổ chức, quản trị, điều hành, hệ thống báo cáo tình hình; (iii) Tình hình kinh doanh và các bạn hàng, các hợp đồng đã và đang thực hiện.
B.  
(i) Tình hình tài chính, giá trị thực của vốn Điều lệ và các quỹ dự trữ; (ii) Thực trạng về tổ chức nhân sự lãnh đạo của TCTD; (iii) Tình hình kinh doanh và các bạn hàng, các hợp đồng đã và đang thực hiện.
C.  
(i) Tình hình tài chính, giá trị thực của vốn Điều lệ và các quỹ dự trữ; (ii) Thực trạng về tổ chức nhân sự lãnh đạo của TCTD, điều hành, hệ thống thông tin; (iii) Thực trạng về hoạt động, kinh doanh.
D.  
(i) Tình hình tài chính, giá trị thực của vốn Điều lệ và các quỹ dự trữ; (ii) Thực trạng về tổ chức, quản trị, điều hành, hệ thống công nghệ thông tin; (iii) Thực trạng về hoạt động, kinh doanh và các bạn hàng, các hợp đồng đang thực hiện.
Câu 13: 0.2 điểm
Câu 61 : Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, “Kiểm soát đặc biệt” được hiểu là gì ?
A.  
Là việc đặt một tổ chức tín dụng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
B.  
Là việc đặt một ngân hàng thương mại dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
C.  
Là việc đặt một tổ chức tài chính vi mô dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
D.  
Là việc đặt một tổ chức tín dụng phi ngân hàng dưới sự kiểm soát trực tiếp của Ngân hàng nhà nước Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng 2010/2017.
Câu 14: 0.2 điểm
Câu 115 Theo pháp luật hiện hành, “Thành viên tham gia thị trường ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng được phép với khách hàng” bao gồm những tổ chức nào ?
A.  
Gồm TCTD được phép, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam.
B.  
Gồm TCTD được phép, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính và khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam.
C.  
Gồm TCTD được phép và khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam.
D.  
Gồm TCTD được phép, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và khách hàng là người cư trú, người không cư trú tại Việt Nam.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, quyết định cho vay đặc biệt đối với tổ chức tín dụng trong các trường hợp nào?
A.  
Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
B.  
Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
C.  
Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
D.  
Tổ chức tín dụng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe doạ sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng; hoặc tổ chức tín dụng có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chủ trương phá sản tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt ?
A.  
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
B.  
Chính phủ.
C.  
Thủ tướng Chính phủ.
D.  
Bộ Tài chính.
Câu 17: 0.2 điểm
Câu 110 Theo pháp luật hiện hành, trường hợp hoạt động ngoại hối mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định thì các bên phải làm thế nào ?.
A.  
Các bên có thể thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài nếu việc áp dụng pháp luật nước ngoài đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
B.  
Các bên có thể thỏa thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế nếu việc áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
C.  
Các bên có thể thỏa thuận áp dụng tập quán quốc tế nếu việc áp dụng tập quán quốc tế đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
D.  
Các bên có thể tự do thỏa thuận áp dụng quy tắc do các bên đặt ra nếu việc áp dụng quy tắc đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, đối tượng chịu sự giám sát ngân hàng bao gồm các tổ chức nào ?
A.  
Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
B.  
Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
C.  
Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh của tổ chức tín dụng. Trong trường hợp cần thiết, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tớn dụng.
D.  
Mọi hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh của tổ chức tín dụng, ngân hàng nước ngoài. Trong trường hợp cần thiết, giám sát công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng.
Câu 19: 0.2 điểm
Câu 119 Theo pháp luật hiện hành, Ngân hàng được tổ chức theo các loại hình nào ?
A.  
Hai loại hình: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách.
B.  
Năm loại hình: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã, Công ty tài chính vi mô và Qũy tín dụng nhân dân.
C.  
Bốn loại hình: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã, Công ty tài chính vi mô.
D.  
Ba loại hình: Ngân hàng thương mại, Ngân hàng chính sách, Ngân hàng hợp tác xã.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, Ngân hàng Nhà nước có được bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân vay vốn hay không?
A.  
Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp Thủ tướng Chính phủ chỉ thị cho ngân hàng xem xét có nên bảo lãnh hay không.
B.  
Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn,trừ trường hợp có Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
C.  
Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp các cá nhân, tổ chức có đề nghị với Thủ tướng Chính phủ.
D.  
Không bảo lãnh cho tổ chức, cá nhân vay vốn, trừ trường hợp bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, Ngân hàng nhà nước Việt Nam sử dụng công cụ Nghiệp vụ thị trường mở bằng cách nào để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia ?
A.  
Bằng cách quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
B.  
Bằng cách quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
C.  
Bằng cách quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá đối với tổ chức tín dụng.
D.  
Bằng cách quy định loại giấy tờ có giá được phép giao dịch thông qua nghiệp vụ thị trường mở và thực hiện nghiệp vụ thị trường mở thông qua việc mua, bán giấy tờ có giá.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010, hoạt động ngân hàng được hiểu là gì ?
A.  
Là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
B.  
Là hoạt động kinh doanh tiền tệ, hoạt động về các dịch vụ ngân hàng như cho vay, nhận tiết kiệm.
C.  
Là hoạt động kinh doanh tiền tệ, hoạt động vay và cho vay, phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ.
D.  
Là hoạt động kinh doanh tiền tệ, hoạt động quản lý tiền tệ, hoạt động vay và cho vay trên thị trường tiền tệ.
Câu 23: 0.2 điểm
Câu 130 Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, “Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản ” được hiểu là gì ?
A.  
Là việc thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
B.  
Là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
C.  
Là việc cung ứng phương tiện thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
D.  
Là việc thực hiện dịch vụ thanh toán séc, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, cơ quan nào tổ chức thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền?
A.  
Bộ Tài chính tổ chức thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền.
B.  
Bộ Tài chính và Ngân hàng nhà nước Việt Nam tổ chức thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền.
C.  
Chính phủ tổ chức thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền.
D.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam tổ chức thực hiện việc in, đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền.
Câu 25: 0.2 điểm
Câu 55: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các loại tài sản cố định nào ?
A.  
Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài chỉ được mua, đầu tư vào tài sản cố định phục vụ trực tiếp cho hoạt động.
B.  
Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các dự án, tài sản cố định phục vụ các cơ quan nhà nước Việt Nam.
C.  
Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào bất kỳ dự án, tài sản cố định nào tại Việt Nam.
D.  
Tổ chức tín dụng, Chi nhánh NH nước ngoài được mua, đầu tư vào các dự án, tài sản cố định phục vụ nhân dân Việt Nam.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010, Ngân hàng nhà nước Việt Nam thực hiện các chức năng nào?
A.  
Quản lý nhà nước về tiền tệ, về hoạt động ngân hàng; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
B.  
Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, về hoạt động ngoại hối; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chớnh phủ.
C.  
Quản lý nhà nước về tiền tệ, về hoạt động ngân hàng, về hoạt động ngoại hối; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chớnh phủ.
D.  
Quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng, về hoạt động ngoại hối; đồng thời thực hiện chức năng của Ngân hàng trung ương của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
Câu 27: 0.2 điểm
Câu 71: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định nội dung, phạm vi hoạt động của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt ?
A.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B.  
Bộ Tài chính
C.  
Thủ tướng Chính phủ
D.  
Chính phủ
Câu 28: 0.2 điểm
Câu 64 : Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định đặt tổ chức tín dụng vào kiểm soát đặc biệt ?
A.  
Chính phủ
B.  
Thủ tướng Chính phủ
C.  
Bộ Tài chính
D.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 29: 0.2 điểm
Câu 87: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo, kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt triển khai thực hiện phương án phục hồi đã được phê duyệt ?
A.  
Thủ tướng Chính phủ .
B.  
Bộ Tài chính.
C.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
D.  
Ban kiểm soát đặc biệt.
Câu 30: 0.2 điểm
Câu 72: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định số lượng thành viên, nhiệm kỳ Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát của tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt ?
A.  
Chính phủ
B.  
Thủ tướng Chính phủ
C.  
Bộ Tài chính
D.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, cơ quan nào quyết định việc sử dụng dự trữ ngoại hối của Nhà nước cho nhu cầu đột xuất, cấp bách ?
A.  
Bộ Tài chính.
B.  
Chủ Tịch nước
C.  
Quốc hội.
D.  
Thủ tướng Chính phủ
Câu 32: 0.2 điểm
Câu 101 Theo pháp luật hiện hành, “Thị trường tiền tệ” được hiểu là gì ?
A.  
Là nơi giao dịch ngắn hạn về vốn.
B.  
Là thị trường buôn bán tiền tệ.
C.  
Là nơi buôn bán các công cụ chuyển nhượng.
D.  
Là thị trường dịch các loại vốn.
Câu 33: 0.2 điểm
Câu 109 Theo pháp luật hiện hành, “Cán cân thanh toán quốc tế” được hiểu là gì ?
A.  
Là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các nước khác trong một thời kỳ nhất định.
B.  
Là bảng tổng hợp thống kê toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các nước ASEAN trong một thời kỳ nhất định.
C.  
Là bảng cân đối tổng hợp toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các nước thành viên Liên Hợp quốc trong thời hạn một năm.
D.  
Là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế giữa Việt Nam và các nước thành viên Qũy tiền tệ quốc tế (IMF) trong một thời kỳ nhất định.
Câu 34: 0.2 điểm
Câu 79: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, kiểm soát đặc biệt đối với tổ chức tín dụng được chấm dứt trong các trường hợp nào ?
A.  
(i) TCTD khắc phục được tình trạng dẫn đến bị đặt vào kiểm soát đặc biệt; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị giải thể; (iii) Được Tòa án chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để tiến hành thủ tục phá sản.
B.  
(i) TCTD khắc phục được tình trạng dẫn đến bị đặt vào kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị giải thể; (iii) Sau khi Thẩm phán chỉ định Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản để tiến hành thủ tục phá sản.
C.  
(i) TCTD khắc phục được tình trạng dẫn đến bị đặt vào kiểm soát đặc biệt và tuân thủ các tỷ lệ bảo đảm an toàn quy định của pháp luật; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị phá sản; (iii) Được áp dụng phương án chuyển giao bắt buộc toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
D.  
(i) TCTD đạt được các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của pháp luật; (ii) Được sáp nhập, hợp nhất vào TCTD khác hoặc bị giải thể, phá sản; (iii) Được áp dụng phương án chuyển giao bắt buộc toàn bộ cổ phần, phần vốn góp cho bên nhận chuyển giao.
Câu 35: 0.2 điểm
Câu 73: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, các phương án cơ cấu lại tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt là những phương án nào?
A.  
Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; Phương án giải thể; Phương án chuyển giao bắt buộc; Phương án phá sản.
B.  
Phương án phục hồi; Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; Phương án giải thể; Phương án chuyển giao bắt buộc; Phương án phá sản.
C.  
Phương án phục hồi; Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; Phương án chuyển giao bắt buộc; Phương án phá sản.
D.  
Phương án phục hồi; Phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp; Phương án giải thể; Phương án chuyển giao bắt buộc.
Câu 36: 0.2 điểm
Câu 92: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Chính phủ quyết định giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt trong trường hợp nào ?
A.  
Khi TCTD đủ điều kiện giải thể theo quy định của pháp luật về giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã.
B.  
Khi TCTD mất khả năng chi trả hoặc có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
C.  
Khi TCTD hội tụ đủ điều kiện phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
D.  
Khi TCTD có nguy cơ mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật và cần phải giải thể để bảo vệ quyền lợi của người gửi tiền.
Câu 37: 0.2 điểm
Câu 93: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện phương án giải thể tổ chức tín dụng được kiểm soát đặc biệt?
A.  
Bộ Tài chính
B.  
Ngân hàng Nhà nước
C.  
Thủ tướng Chính phủ
D.  
Chính phủ
Câu 38: 0.2 điểm
Câu 90 : Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, phương án sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng toàn bộ cổ phần, phần vốn góp của TCTD được kiểm soát đặc biệt cần đáp ứng các điều kiện gì ?
A.  
(i) Thuộc một trong các trường phải hợp sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng theo pháp luật; (ii) Có nhà đầu tư tiếp nhận; (iii) TCTD sau sáp nhập, hợp nhất bảo đảm giá trị thực của vốn Điều lệ theo pháp luật.
B.  
(i) Thuộc một trong các trường phải hợp sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng theo pháp luật; (ii) Có TCTD tiếp nhận; (iii) TCTD sau sáp nhập, hợp nhất bảo đảm giá trị thực của vốn Điều lệ theo pháp luật.
C.  
(i) Đã có chủ trương hoặc thuộc một trong các trường phải hợp sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng theo pháp luật; (ii) Có TCTD hoặc nhà đầu tư tiếp nhận; (iii) TCTD sau sáp nhập, hợp nhất bảo đảm giá trị thực của vốn Điều lệ theo pháp luật.
D.  
(i) Đã có chủ trương hợp sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng theo pháp luật; (ii) Có nhà đầu tư tiếp nhận; (iii) TCTD sau sáp nhập, hợp nhất bảo đảm hoạt động theo pháp luật.
Câu 39: 0.2 điểm
Câu 113 Theo pháp luật hiện hành, “Thị trường ngoại tệ” được hiểu là gì ?
A.  
Là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng.
B.  
Là thị trường mua bán vàng và các ngoại tệ tự do chuyển đổi. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng thương mại Việt Nam với TCTD nước ngoài.
C.  
Là nơi mua bán vàng và các ngoại tệ tự do chuyển đổi. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng thương mại Việt Nam với ngân hàng nước ngoài.
D.  
Là thị trường mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa các khách hàng.
Câu 40: 0.2 điểm
Câu 128 Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, “Nhận tiền gửi” được hiểu là gì ?
A.  
Là hoạt động nhận tiền của cá nhân dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
B.  
Là hoạt động nhận tiền của cá nhân dưới hình thức tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
C.  
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
D.  
Là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, “Hệ thống thanh toán quốc gia” được hiểu là gì?
A.  
Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam tổ chức, quản lý, vận hành.
B.  
Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam tổ chức.
C.  
Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam quản lý.
D.  
Hệ thống thanh toán liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam vận hành.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam phải lập và duy trì các quỹ dự trữ nào ?
A.  
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phòng tài chính; Qũy phúc lợi cho người lao động; Qũy bảo hiểm xã hội.
B.  
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ dự phòng tài chính; Qũy phúc lợi; Qũy bảo hiểm xã hội; Qũy từ thiện.
C.  
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Quỹ dự phòng tài chính; Các quỹ dự trữ khác theo quy định của PL.
D.  
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, vốn được cấp; Qũy phúc lợi; Qũy bảo hiểm xã hội; Qũy từ thiện.
Câu 43: 0.2 điểm
Câu 125 Theo pháp luật hiện hành, Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được tổ chức theo các loại hình nào ?
A.  
Hai loại hình: công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
B.  
Ba loại hình: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
C.  
Bốn loại hình: công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty thuê mua tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
D.  
Hai loại hình: công ty tài chính và công ty thuê mua tài chính.
Câu 44: 0.2 điểm
Câu 59: Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, Công ty kiểm soát phải lập và gửi cho NHNN Việt Nam báo cáo tổng hợp về giao dịch mua, bán và giao dịch khác giữa Cty kiểm soát với Cty con, Cty liên kết của Cty kiểm soát trong thời gian nào ?
A.  
Trong thời hạn 90 ngày, trước ngày kết thúc năm tài chính
B.  
Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
C.  
Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính
D.  
Trong thời hạn 120 ngày, trước ngày kết thúc năm tài chính
Câu 45: 0.2 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định áp dụng các biện pháp khác nhau để khôi phục hoạt động bình thường của tổ chức tín dụng ?
A.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
B.  
Bộ Tài chính
C.  
Thủ tướng Chính phủ
D.  
Chính phủ
Câu 46: 0.2 điểm
Câu 127 Theo pháp luật hiện hành, “Chi nhánh ngân hàng nước ngoài ” được hiểu là gì?
A.  
Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về một số nghĩa vụ, cam kết trong hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
B.  
Là công ty con của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của nó tại Việt Nam.
C.  
Là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng nước ngoài, không có tư cách pháp nhân, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
D.  
Là bộ phận của ngân hàng nước ngoài, được ngân hàng nước ngoài bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ, cam kết của bộ phận đó tại Việt Nam.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam năm 2010, Ngân hàng nhà nước Việt Nam có vị trí pháp lí như thế nào?
A.  
Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
B.  
Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
C.  
Cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
D.  
Ngân hàng trung ương của nước CHXHCN Việt Nam; là pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước, có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội.
Câu 48: 0.2 điểm
Câu 96 : Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, nếu NH thương mại không hoàn thành phương án chuyển giao bắt buộc hoặc phương án không được phê duyệt thì biện pháp nào sẽ được áp dụng đối với tổ chức tín dụng đó?
A.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam yêu cầu tăng vốn Điều lệ trong thời hạn cụ thể. Trường hợp Ngân hàng thương mại không hoàn thành việc tăng vốn thì Ban Kiểm soát đặc biệt yêu cầu bên nhận chuyển giao xây dựng và hoàn thành phương án chuyển giao bắt buộc trình Ban soát đặc biệt xem xét.
B.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam yêu cầu tăng vốn Điều lệ trong thời hạn cụ thể. Trường hợp NH thương mại không hoàn thành việc tăng vốn thì NHNNViệt Nam yêu cầu bên nhận chuyển giao xây dựng và thực hiện phương án chuyển giao bắt buộc.
C.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam yêu cầu tăng vốn Điều lệ trong thời hạn cụ thể. Trường hợp NH thương mại không hoàn thành việc tăng vốn thì NHNN Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ cho giải thể NH thương mại đó.
D.  
Ngân hàng nhà nước Việt Nam yêu cầu tăng vốn Điều lệ trong thời hạn cụ thể. Trường hợp NH thương mại không hoàn thành việc tăng vốn thì NHNNViệt Nam yêu cầu bên nhận chuyển giao xây dựng phương án chuyển giao bắt buộc để NHNN Việt Nam xem xét quyết định.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo Luật các tổ chức tín dụng hiện hành, “Tổ chức tín dụng hỗ trợ” được hiểu là gì ?
A.  
Là doanh nghiệp được chỉ định tham gia quản trị, điều hành, hỗ trợ TCTD được kiểm soát đặc biệt về mặt tổ chức nhân sự, kinh doanh và các hoạt động khác.
B.  
Là TCTD được chỉ định tham gia quản trị, kiểm soát, điều hành, hỗ trợ tổ chức và hoạt động của TCTD được kiểm soát đặc biệt.
C.  
Là doanh nghiệp tự nguyện tham gia điều hành, hỗ trợ TCTD được kiểm soát đặc biệt về mặt tổ chức nhân sự, phương án kinh doanh và các hoạt động khác.
D.  
Là TCTD được mời tham gia quản trị, điều hành, hỗ trợ TCTD được kiểm soát đặc biệt về mặt tổ chức, điều hành và hoạt động kinh doanh.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành, các cơ quan nào có thẩm quyền quyết định chính sách tiền tệ quốc gia ?
A.  
Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ.
B.  
Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ; Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
C.  
Quốc hội; Chủ tịch nước; Chính phủ; Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
D.  
Quốc hội; Chính phủ; Thủ tướng Chính phủ, Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Luật Doanh Nghiệp 2 NEU Đại Học Kinh Tế Quốc Dân - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Luật Doanh nghiệp 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về luật doanh nghiệp, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

84,417 lượt xem 45,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Luật Kinh Tế (2) EPU Đại Học Điện Lực - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Luật Kinh tế (2) dành cho sinh viên Đại học Điện lực với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về luật kinh tế, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

30 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

84,507 lượt xem 45,493 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Pháp Luật Đại Cương Chương 4 HMU Đại Học Y Hà Nội - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Pháp luật đại cương Chương 4 dành cho sinh viên Đại học Y Hà Nội với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về pháp luật đại cương, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

37 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

82,936 lượt xem 44,646 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Pháp Luật C5 UTT Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Pháp luật C5 dành cho sinh viên Đại học Công nghệ Giao thông vận tải với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về pháp luật, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

55 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

64,367 lượt xem 34,650 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Ôn Luyện Môn Pháp Luật Đại Cương 100 Câu (50 Câu Cuối) HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Đề thi online ôn luyện môn Pháp Luật Đại Cương 100 câu (50 câu cuối) HUBT tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội miễn phí có đáp án giúp sinh viên ôn tập hiệu quả. Bộ câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về các vấn đề pháp lý cơ bản. Các câu hỏi bám sát chương trình học, đi kèm với đáp án chi tiết, giúp sinh viên kiểm tra và nâng cao hiểu biết trước kỳ thi. Đây là tài liệu ôn thi hữu ích và miễn phí.

50 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

70,591 lượt xem 38,003 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Sản 1 VMU - Đại Học Y Khoa Vinh Miễn Phí, Đáp Án Chi TiếtĐại học - Cao đẳng
Đề thi ôn luyện môn Sản 1 tại Đại Học Y Khoa Vinh (VMU) cung cấp kiến thức quan trọng về sản phụ khoa, chăm sóc thai kỳ và xử lý các tình huống lâm sàng cơ bản. Tài liệu miễn phí, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng thực hành và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Nội dung được biên soạn sát với chương trình học và thực tiễn lâm sàng.

78 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

12,423 lượt xem 6,671 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Kháng Sinh HPMU Đại Học Y Dược Hải Phòng - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Tìm hiểu bộ câu hỏi ôn thi kháng sinh dành cho sinh viên Đại học Y Dược Hải Phòng với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức toàn diện về kháng sinh, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

99 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

71,852 lượt xem 38,675 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Đơn Bào Vận Dụng VMMA Học Viện Quân Y - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Đơn bào vận dụng dành cho sinh viên Học viện Quân Y với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức vững chắc về đơn bào, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên Y khoa.

96 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

71,872 lượt xem 38,689 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Ôn Luyện Môn Quản Lý Nhà Nước MAOL Học Viện Hậu Cần - Miễn Phí Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Khám phá bộ câu hỏi ôn thi môn Quản lý nhà nước dành cho sinh viên Học viện Hậu Cần với đầy đủ đáp án. Các câu hỏi được tổng hợp từ các kỳ thi trước, giúp bạn ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Tài liệu này cung cấp kiến thức toàn diện về quản lý nhà nước, hỗ trợ quá trình học tập và nâng cao kỹ năng chuyên môn cho sinh viên.

150 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

71,899 lượt xem 38,703 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!