thumbnail

Đề Thi Online Ôn Luyện Môn Pháp Luật Đại Cương 100 Câu (50 Câu Cuối) HUBT - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội Miễn Phí, Có Đáp Án

Đề thi online ôn luyện môn Pháp Luật Đại Cương 100 câu (50 câu cuối) HUBT tại Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội miễn phí có đáp án giúp sinh viên ôn tập hiệu quả. Bộ câu hỏi trắc nghiệm được biên soạn chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về các vấn đề pháp lý cơ bản. Các câu hỏi bám sát chương trình học, đi kèm với đáp án chi tiết, giúp sinh viên kiểm tra và nâng cao hiểu biết trước kỳ thi. Đây là tài liệu ôn thi hữu ích và miễn phí.

Từ khoá: đề thi online ôn luyện pháp luật Pháp luật đại cương HUBT Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội miễn phí có đáp án câu hỏi trắc nghiệm tài liệu ôn thi kiểm tra kiến thức sinh viên ngành luật học pháp luật ôn thi pháp luật ôn luyện online pháp luật cơ bản

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Luật Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong hoạt động bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ tài sản trí tuệ và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại Việt Nam.
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Tài sản trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là các sản phẩm của lao động trí tuệ của cá nhân trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
B.  
Là các sản phẩm sáng tạo của lao động trí tuệ của cá nhân hoặc tập thể con người trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác.
C.  
Là các sản phẩm sáng tạo của tập thể con người trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
D.  
Là các sản phẩm do cá nhân hoặc của tập thể con người tạo ra trong lĩnh vực văn học, nghệ thuật, khoa học, công nghiệp và các lĩnh vực khác.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền Sở hữu trí tuệ được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
B.  
Là quyền của tổ chức đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản trí tuệ, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền đối với giống cây trồng.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền tác giả được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B.  
Là quyền của cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C.  
Là quyền nhân thân và quyền tài sản đối với tác phẩm được sáng tạo ra.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền liên quan đến quyền tác giả được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.
B.  
Là quyền của tổ chức đối với cuộc biểu diễn, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bản ghi âm, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng được mã hóa theo quy định của pháp luật.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền đối với giống cây trồng được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
B.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.
C.  
Là quyền của tổ chức đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc được hưởng quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là gì?
A.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
B.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.
C.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với quyền chống cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật.
D.  
Là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, các loại hình tác phẩm nào thì được bảo hộ quyền tác giả?
A.  
Tác phẩm văn học, khoa học, sách giáo khoa, giáo trình, bài giảng, bài phát biểu, tác phẩm văn học, nghệ thuật dân gian, tác phẩm khác dưới dạng chữ viết, ký tự.
B.  
Tác phẩm báo chí, âm nhạc, sân khấu, nhiếp ảnh; Tác phẩm kiến trúc, bản họa đồ, sơ đồ, bản đồ, bản vẽ liên quan đến địa hình, kiến trúc, công trình khoa học.
C.  
Tác phẩm tạo hình, mỹ thuật ứng dụng; Các tác phẩm điện ảnh; Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu; Các tác phẩm phái sinh theo quy định của pháp luật.
D.  
Tất cả tác phẩm do tác giả trực tiếp sáng tạo ra bằng lao động trí tuệ của mình dưới bất kỳ hình thức, phương tiện nào.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền nhân thân của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là vô thời hạn.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại quyền nhưng cơ bản là 100 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền tài sản của tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ ngày tác phẩm được công bố lần đầu tiên.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là cả đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 75 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại tác phẩm nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi tác phẩm được định hình.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, thời hạn bảo hộ quyền liên quan đến quyền tác giả được quy định là bao nhiêu năm?
A.  
Tùy thuộc vào từng loại chủ thể quyền nhưng cơ bản là 50 năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình được định hình.
B.  
Tùy thuộc vào từng loại chủ thể quyền nhưng cơ bản là cả đời tác giả và 50 năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình được công bố.
C.  
Tùy thuộc vào từng loại chủ thể quyền nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình được được định hình, công bố, thực hiện.
D.  
Tùy thuộc vào từng loại chủ thể quyền nhưng cơ bản là 50 năm kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình được thực hiện.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền tác giả, Quyền liên quan có thể được chuyển giao theo các phương thức nào?
A.  
Theo các quy định của hợp đồng, quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan.
B.  
Theo các quy định của hợp đồng, quy định của pháp luật về chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
C.  
Theo các quy định của pháp luật về chuyển nhượng hoặc chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
D.  
Theo các quy định của hợp đồng, quy định của pháp luật về chuyển nhượng, chuyển quyền sử dụng quyền tác giả, quyền liên quan.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ, chỉ dẫn địa lý được xác lập như thế nào?
A.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký hoặc công nhận đăng ký quốc tế.
B.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam.
C.  
Được xác lập trên cơ sở quyết định công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D.  
Được cơ quan có thẩm quyền xác lập trên cơ sở pháp luật Việt Nam hoặc theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Quyền sở hữu công nghiệp có thể được chuyển giao theo các phương thức nào?
A.  
Có thể được chuyển giao theo các quy định của hợp đồng, theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
B.  
Theo hợp đồng, theo quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
C.  
Phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
D.  
Theo các quy định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp hoặc chuyển quyền sử dụng quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Giống cây trồng mới được bảo hộ theo các điều kiện nào?
A.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù hợp.
B.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, được chọn tạo, phát hiện, phát triển, có tính mới, tính ổn định, có tên phù hợp.
C.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, được chọn tạo, phát hiện, phát triển, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù hợp.
D.  
Thuộc Danh mục loài cây trồng được Nhà nước bảo hộ, được, phát hiện, có tính mới, tính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định, có tên phù hợp.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Tổ chức tư vấn, dịch vụ quyền tác giả, quyền liên quan có vai trò gì trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ?
A.  
Tư vấn cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan về những vấn đề pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.
B.  
Đại diện cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo uỷ quyền.
C.  
Tham gia các quan hệ pháp luật khác về quyền tác giả, quyền liên quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền theo uỷ quyền.
D.  
Tư vấn cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan về những vấn đề pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; Đại diện cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan tiến hành thủ tục nộp đơn đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan theo uỷ quyền; Tham gia các quan hệ pháp luật khác về quyền tác giả, quyền liên quan, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tác giả, chủ sở hữu quyền theo uỷ quyền.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, Tổ chức kinh doanh dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp có vai trò gì trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ?
A.  
Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
B.  
Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
C.  
Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
D.  
Đại diện cho tổ chức, cá nhân trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xác lập và bảo đảm thực thi quyền sở hữu công nghiệp; Tư vấn về vấn đề liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp; Các dịch vụ khác liên quan đến thủ tục xác lập và thực thi quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì bị áp dụng các biện pháp xử lý nào theo pháp luật dân sự?
A.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại.
B.  
Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C.  
Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D.  
Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm; Buộc xin lỗi, cải chính công khai; Buộc thực hiện nghĩa vụ dân sự; Buộc bồi thường thiệt hại; Buộc tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, phương tiện được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ; Buộc phân phối, đưa vào sử dụng phi thương mại đối với hàng hoá, nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất, kinh doanh hàng hoá xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật Sở hữu trí tuệ hiện hành của nước ta, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ thì bị áp dụng các biện pháp xử lý nào theo luật hình sự?
A.  
Nếu có yếu tố cấu thành tội phạm hoặc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ với quy mô thương mại thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
B.  
Nếu có yếu tố cấu thành tội phạm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
C.  
Nếu vi phạm quyền sở hữu trí tuệ với quy mô thương mại thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật hình sự.
D.  
Nếu vi phạm quyền sở hữu trí tuệ với quy mô thương mại thì tùy theo từng trường hợp mà bị xử lý theo pháp luật hành chính hoặc theo pháp luật hình sự.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật Hành chính được hiểu là gì?
A.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Việt Nam.
B.  
Là hệ thống văn bản quy phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý nhà nước tại Việt Nam.
C.  
Là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động quản lý kinh tế tại Việt Nam.
D.  
Là các văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ hành chính trong đời sống xã hội Việt Nam.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước được hiểu là gì?
A.  
Là hoạt động chấp hành-điều hành của Nhà nước nhằm chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị.
B.  
Là hình thức hoạt động của Nhà nước được thực hiện chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm bảo đảm chấp hành pháp luật.
C.  
Là hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp nhằm chỉ đạo trực tiếp công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị.
D.  
Là hoạt động chấp hành-điều hành của Nhà nước nhằm chỉ đạo trực tiếp, thường xuyên công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị; Là hình thức hoạt động của Nhà nước được thực hiện chủ yếu bởi các cơ quan hành chính nhà nước nhằm bảo đảm chấp hành pháp luật; Là hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp nhằm chỉ đạo trực tiếp công cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, xã hội, hành chính-chính trị.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước ở nước ta phải tuân theo các nguyên tắc cơ bản nào?
A.  
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Bình đẳng giữa các dân tộc.
B.  
Tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản khác.
C.  
Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành; Quản lý theo ngành, chức năng, kết hợp với quản lý theo địa phương.
D.  
Đảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước; Nhân dân lao động tham gia đông đảo vào quản lý hành chính nhà nước; Bình đẳng giữa các dân tộc; Tập trung dân chủ trong quản lý hành chính nhà nước; Pháp chế xã hội chủ nghĩa trong quản lý hành chính nhà nước và các nguyên tắc cơ bản khác; Quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành; Quản lý theo ngành, chức năng, kết hợp với quản lý theo địa phương.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Quản lý hành chính nhà nước ở nước ta được thực hiện thông qua các hình thức nào?
A.  
Ban hành văn bản pháp luật, văn bản áp dụng pháp luật; Thực hiện hoạt động pháp lý khác và tác động nghiệp vụ-kỹ thuật; Áp dụng biện pháp tổ chức trực tiếp.
B.  
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Áp dụng biện pháp tổ chức trực tiếp; Thực hiện tác động nghiệp vụ-kỹ thuật.
C.  
Ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lý; Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp.
D.  
Ban hành văn bản áp dụng pháp luật; Áp dụng những biện pháp tổ chức trực tiếp; Thực hiện những tác động về nghiệp vụ-kỹ thuật; Thực hiện những hoạt động khác.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Hệ thống cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam bao gồm các cơ quan nào?
A.  
Chính phủ, Bộ, Tổng cục, Cục, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, xã và tương đương, Ban quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp.
B.  
Chính phủ, Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã.
C.  
Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các Ủy ban nhân dân các cấp, các sở, ban thuộc Ủy ban nhân dân các cấp, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu công nghệ cao.
D.  
Chính phủ, các Bộ, Ban , ngành ở Trung ương và các Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Chính phủ được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan hành chính cao nhất, cơ quan chỉ huy toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ Trung ương đến địa phương.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan điều hành toàn thể bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
C.  
Là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Việt Nam, thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
D.  
Là cơ quan hành chính cao nhất của nước Việt Nam, cơ quan chấp hành của Quốc hội, đứng đầu hệ thống hành chính nhà nước.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Địa vị pháp lý hành chính của Ủy ban nhân dân được Hiến pháp năm 2013 quy định như thế nào?
A.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, hoạt động theo nghị quyết của Hội đồng nhân dân.
B.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân và cơ quan nhà nước cấp trên.
C.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính ở địa phương, hoạt động theo sự chỉ đạo của cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.
D.  
Là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, tổ chức thi hành Hiến pháp, pháp luật, văn bản pháp lý của cấp trên.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Vi phạm hành chính được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
B.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân thực hiện, vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
C.  
Là hành vi có lỗi do tổ chức thực hiện, vi phạm quy định quản lý nhà nước mà phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
D.  
Là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, xử phạt vi phạm hành chính được thực hiện theo các hình thức nào?
A.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam.
B.  
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
C.  
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
D.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Trục xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam; Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, để ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm hànhchính thì có thể áp dụng các biện pháp nào theo thủ tục hành chính?
A.  
Tạm giữ người; Áp giải người vi phạm; Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Khám người; Khám phương tiện vận tải, đồ vật.
B.  
Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
C.  
Tạm thời giao cho gia đình, tổ chức quản lý; Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện...
D.  
Tạm giữ người; Áp giải người vi phạm; Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm, giấy phép, chứng chỉ hành nghề; Khám người; Khám phương tiện vận tải, đồ vật; Khám nơi cất giấu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; Quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam trong thời gian làm thủ tục trục xuất; Tạm thời giao cho gia đình, tổ chức quản lý; Truy tìm đối tượng phải chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật Hình sự được hiểu là gì?
A.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam quy định về việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, công dân, tổ chức và phòng chống tội phạm.
B.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam quy định về tội phạm và hình phạt theo quy định pháp luật đối với người phạm tội.
C.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam quy định các biện pháp đấu tranh phòng chống tội phạm, giáo dục ý thức tuân theo pháp luật.
D.  
Là văn bản quy phạm pháp luật, là ngành luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hành vi phạm tội và hình phạt đối với người phạm tội.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Tội phạm được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
B.  
Là hành vi xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ nhà nước, trật tự, an toàn xã hội và những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật.
C.  
Là hành vi nguy hiểm, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, tổ chức.
D.  
Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tự do, tài sản, các quyền, lợi ích hợp pháp khác của công dân, tổ chức, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, chế độ nhà nước, trật tự, an toàn xã hội và những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Hình phạt được hiểu là gì?
A.  
Là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc nhất của Nhà nước nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
B.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
C.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm hạn chế quyền, lợi ích của người phạm tội.
D.  
Là biện pháp cưỡng chế theo quy định của Luật Hình sự được Nhà nước áp dụng nhằm tước bỏ quyền, lợi ích của người phạm tội.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Hệ thống hình phạt bao gồm những biện pháp nào?
A.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tù có thời hạn; Tù chung thân; Tử hình.
B.  
Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân.
C.  
Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
D.  
Cảnh cáo; Phạt tiền; Cải tạo không giam giữ; Trục xuất; Tù có thời hạn; Tù chung thân; Tử hình; Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; Cấm cư trú; Quản chế; Tước một số quyền công dân; Tịch thu tài sản; Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính; Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, khi quyết định hình phạt Tòa án phải dựa vào các căn cứ pháp lý nào?
A.  
Bộ luật hình sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan, mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
B.  
Bộ luật hình sự, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
C.  
Bộ luật hình sự, tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nhân thân người phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ, tăng nặng trách nhiệm hình sự.
D.  
Bộ luật hình sự, quy định khác của pháp luật có liên quan, tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, các tội xâm phạm sở hữu bao gồm các tội danh nào?
A.  
Tội cướp tài sản; Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; Tội cưỡng đoạt tài sản; Tội cướp giật tài sản; Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; Tội trộm cắp tài sản.
B.  
Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; Tội chiếm giữ trái phép tài sản; Tội sử dụng trái phép tài sản; Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản.
C.  
Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước; Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản; Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
D.  
Tội cướp tài sản; Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; Tội cưỡng đoạt tài sản; Tội cướp giật tài sản; Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản; Tội trộm cắp tài sản; Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản; Tội chiếm giữ trái phép tài sản; Tội sử dụng trái phép tài sản; Tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản; Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước; Tội vô ý gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản; Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, các tội xâm phạm về môi trường bao gồm các tội danh nào?
A.  
Gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất; Vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại; Nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải, chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
B.  
Vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường; Làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người,cho động vật, thực vật; Huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, rừng.
C.  
Vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm; vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên; Nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại.
D.  
Gây ô nhiễm không khí, nguồn nước, đất; Vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại; Nhập khẩu công nghệ, máy móc, thiết bị, phế thải, chất không bảo đảm tiêu chuẩn bảo vệ môi trường; Vi phạm quy định về phòng ngừa sự cố môi trường; Làm lây lan dịch bệnh nguy hiểm cho người,cho động vật, thực vật; Huỷ hoại nguồn lợi thuỷ sản, rừng; Vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm; vi phạm chế độ bảo vệ đặc biệt đối với khu bảo tồn thiên nhiên; Nhập khẩu, phát tán các loài ngoại lai xâm hại.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội kinh doanh trái phép được hiểu là gì?
A.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
B.  
Là kinh doanh không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
C.  
Là kinh doanh không có đăng ký kinh doanh hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
D.  
Là kinh doanh không theo quy định pháp luật, không đúng với nội dung đã đăng ký hoặc không có giấy phép trong trường hợp pháp luật quy định phải có giấy phép.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội đầu cơ được hiểu là gì?
A.  
Tạo ra sự khan hiếm giả tạo trong tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh mua vét hàng hoá có số lượng lớn nhằm bán lại thu lợi bất chính gây hậu quả nghiêm trọng.
B.  
Tạo ra, lợi dụng tình hình khan hiếm trong thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh mua vét hàng hoá có số lượng lớn nhằm bán lại thu lợi bất chính gây hậu quả nghiêm trọng.
C.  
Lợi dụng tình hình khan hiếm trong tình hình thiên tai, dịch bệnh mua vét hàng hoá có số lượng lớn nhằm bán lại thu lợi bất chính gây hậu quả nghiêm trọng.
D.  
Lợi dụng tình hình thiên tai, dịch bệnh, chiến tranh mua vét hàng hoá có số lượng lớn nhằm bán lại thu lợi bất chính gây hậu quả nghiêm trọng.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo pháp luật Hình sự hiện hành của nước ta, Tội xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được hiểu là gì?
A.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hàng hóa đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
B.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu dịch vụ đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
C.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu hoặc chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
D.  
Là hành vi cố ý xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại Việt Nam với quy mô thương mại.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Luật tố tụng được hiểu là gì?
A.  
Là văn bản pháp luật, là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động tố tụng tại Tòa án hoặc Trọng tài thương mại.
B.  
Là hệ thống văn bản pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động tố tụng tại Tòa án nhân dân theo các trình tự, thủ thục đặc biệt.
C.  
Là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động tố tụng dân sự, hành chính, hình sự tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền.
D.  
Là bộ phận của pháp luật Việt Nam điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh từ hoạt động tố tụng tại Trọng tài thương mại theo sự lựa chọn của các bên tranh chấp.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, Luật tố tụng được xây dựng và thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản nào?
A.  
Bảo đảm pháp chế; quyền yêu cầu Toà án bảo vệ; quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; quyền bảo vệ của đương sự; Tiếng nói, chữ viết dùng trong tố tụng.
B.  
Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử; Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng.
C.  
Xét xử công khai; chế độ hai cấp xét xử; Giám đốc việc xét xử; Hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án; Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng.
D.  
Bảo đảm pháp chế; quyền yêu cầu Toà án bảo vệ; quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật; quyền bảo vệ của đương sự; Tiếng nói, chữ viết dùng trong tố tụng; Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử; Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật; Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng; Xét xử công khai; chế độ hai cấp xét xử; Giám đốc việc xét xử; Hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án; Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong hoạt động tố tụng.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp dân sự nào ?
A.  
Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam, quyền sở hữu tài sản; hợp đồng dân sự; quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; thừa kế tài sản.
B.  
Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất; hoạt động nghiệp vụ báo chí; yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu.
C.  
Về tài sản bị cưỡng chế để thi hành án; về bán đấu giá tài sản, các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định.
D.  
Tranh chấp về quốc tịch Việt Nam, quyền sở hữu tài sản; hợp đồng dân sự; quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; thừa kế tài sản; Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; quyền sử dụng đất, về tài sản gắn liền với đất; hoạt động nghiệp vụ báo chí; yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu; Về tài sản bị cưỡng chế để thi hành án; về bán đấu giá tài sản, các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết những tranh chấp kinh doanh, thương mại nào?
A.  
Tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh và đều có mục đích lợi nhuận về mua bán hàng hoá; Cung ứng dịch vụ; Phân phối; Đại diện, đại lý; Ký gửi; Về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ.
B.  
Thuê, cho thuê, thuê mua; Xây dựng; Tư vấn, kỹ thuật; Vận chuyển hàng hoá, hành khách; Mua bán cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác; Đầu tư, tài chính, ngân hàng; Bảo hiểm; Thăm dò, khai thác.
C.  
Tranh chấp liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, tổ chức lại,chuyển đổi hình thức công ty; Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại theo pháp luật.
D.  
Tranh chấp giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh và đều có mục đích lợi nhuận về mua bán hàng hoá; Cung ứng dịch vụ; Phân phối; Đại diện, đại lý; Ký gửi; Về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; Thuê, cho thuê, thuê mua; Xây dựng; Tư vấn, kỹ thuật; Vận chuyển hàng hoá, hành khách; Mua bán cổ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác; Đầu tư, tài chính, ngân hàng; Bảo hiểm; Thăm dò, khai thác; Tranh chấp liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, tổ chức lại,chuyển đổi hình thức công ty; Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại theo pháp luật.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Tòa án giải quyết các vụ án dân sự, kinh tế-thương mại, hành chính, hình sự theo các thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục tái thẩm.
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục tái thẩm.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm, Thủ tục hòa giải; Thủ tục rút gọn.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải, Thủ tục giám đốc thẩm; Thủ tục rút gọn.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Trọng tài thương mại có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp nào?
A.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài hoặc theo quy định của hợp đồng giữa các bên tranh chấp.
B.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà pháp luật quy định được giải quyết bằng Trọng tài hoặc theo quy định của Thỏa thuận trọng tài hợp pháp.
C.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động kinh tế, thương mại theo hợp đồng giữa các bên tranh chấp hoặc theo Thỏa thuận hợp pháp giữa các bên tranh chấp.
D.  
Tranh chấp phát sinh từ hoạt động thương mại mà hợp đồng giữa các bên tranh chấp có quy định giải quyết theo quy định của Thỏa thuận trọng tài hợp pháp.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Thỏa thuận trọng tài được hiểu là gì?
A.  
Là điều khoản trong hợp đồng kinh tế, thương mại giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
B.  
Là văn bản thoả thuận giữa các bên được đính kèm hợp đồng kinh tế, thương mại về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
C.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài tranh chấp có thể phát sinh hoặc đã phát sinh.
D.  
Là thoả thuận hợp pháp giữa các bên về việc giải quyết bằng Trọng tài các tranh chấp đã phát sinh giữa các bên đó.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Thoả thuận trọng tài sẽ vô hiệu trong các trường hợp nào?
A.  
Tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài; Hình thức của Thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định của pháp luật.
B.  
Người xác lập Thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền, không có năng lực hành vi dân sự theo pháp luật; Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật.
C.  
Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong quá trình xác lập Thoả thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố Thoả thuận trọng tài đó là vô hiệu.
D.  
Tranh chấp phát sinh trong lĩnh vực không thuộc thẩm quyền của Trọng tài; Hình thức của Thoả thuận trọng tài không phù hợp với quy định của pháp luật; Người xác lập Thoả thuận trọng tài không có thẩm quyền, không có năng lực hành vi dân sự theo pháp luật; Thỏa thuận trọng tài vi phạm điều cấm của pháp luật; Một trong các bên bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép trong quá trình xác lập Thoả thuận trọng tài và có yêu cầu tuyên bố Thoả thuận trọng tài đó là vô hiệu.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Trọng tài thương mại giải quyết các tranh chấp kinh tế-thương mại theo thủ tục nào?
A.  
Thủ tục sơ-chung thẩm.
B.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục rút gọn.
C.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục phúc thẩm.
D.  
Thủ tục sơ thẩm; Thủ tục hòa giải.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng hiện hành của nước ta, Chứng cứ trong vụ án được hiểu là gì?
A.  
Là những gì thu thập được theo trình tự, thủ tục do các luật cụ thể quy định mà Tòa án có thẩm quyền dùng làm căn cứ cần thiết để giải quyết đúng đắn vụ án.
B.  
Là những gì có thật, được thu thập theo trình tự, thủ tục do luật định mà Cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.
C.  
Là những gì có thật, thu thập được theo trình tự, thủ tục do luật định mà Tòa án dùng làm căn cứ để giải quyết đúng đắn vụ án đã được đưa đến Tòa.
D.  
Là những gì cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan giao nộp cho cơ quan tố tụng và được cơ quan tố tụng dùng làm căn cứ cần thiết cho việc giải quyết đúng đắn vụ án.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Đề Thi Online Ôn Luyện Môn Mô Phôi BMTU - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Đề thi online ôn luyện môn Mô Phôi BMTU tại Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột miễn phí có đáp án cung cấp các câu hỏi ôn luyện chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về mô phôi học. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế bám sát chương trình học, đi kèm với đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên kiểm tra và nâng cao kiến thức trước kỳ thi. Đây là công cụ ôn thi hiệu quả và miễn phí cho sinh viên ngành Y Dược.

124 câu hỏi 3 mã đề 1 giờ

73,734 lượt xem 39,697 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Online Ôn Luyện Môn Mô Phôi BMTU - Đại Học Y Dược Buôn Ma Thuột Miễn Phí, Có Đáp ÁnĐại học - Cao đẳng
Đề thi online ôn luyện môn Mô Phôi BMTU tại Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột miễn phí có đáp án cung cấp các câu hỏi ôn luyện chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về mô phôi học. Các câu hỏi trắc nghiệm được thiết kế bám sát chương trình học, đi kèm với đáp án chi tiết, hỗ trợ sinh viên kiểm tra và nâng cao kiến thức trước kỳ thi. Đây là công cụ ôn thi hiệu quả và miễn phí cho sinh viên ngành Y Dược.

357 câu hỏi 9 mã đề 1 giờ

73,801 lượt xem 39,732 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Thi Trắc Nghiệm Tiếng Anh Chuyên Ngành Công Nghệ Phần Mềm - Buổi 6 - Đại Học Điện Lực (Ôn Luyện Online Miễn Phí, Có Đáp Án)Đại học - Cao đẳngTiếng Anh

Bộ đề thi trắc nghiệm Tiếng Anh chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm tại Đại Học Điện Lực Buổi 6, cung cấp công cụ ôn luyện hiệu quả với các câu hỏi đa dạng, đáp án chi tiết và hoàn toàn miễn phí. Hỗ trợ sinh viên nắm vững từ vựng và kỹ năng tiếng Anh chuyên môn cho ngành công nghệ phần mềm, phù hợp để luyện tập và chuẩn bị thi hiệu quả.

27 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

50,855 lượt xem 27,342 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Online Miễn Phí: Pháp Luật Đại Cương - Chương 4 (TUMP) - Đại học Y Dược Đại học Thái NguyênĐại học - Cao đẳng
Thử sức với đề ôn thi online miễn phí môn "Pháp Luật Đại Cương - Chương 4" dành cho sinh viên Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên (TUMP). Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và lý thuyết xoay quanh những quy định cơ bản của pháp luật, áp dụng vào thực tiễn y dược. Đáp án chi tiết đi kèm giúp bạn ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi.

36 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

140,787 lượt xem 75,789 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Trắc Nghiệm Bệnh Học - Đề Thi Online Miễn PhíĐại học - Cao đẳng
Thử sức với đề ôn trắc nghiệm bệnh học miễn phí, bao gồm các câu hỏi kèm đáp án chi tiết. Phù hợp cho sinh viên ngành y khoa, điều dưỡng, và y tế công cộng muốn củng cố kiến thức về bệnh lý và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Công cụ hữu ích giúp bạn ôn tập mọi lúc, mọi nơi.

97 câu hỏi 2 mã đề 1 giờ

38,133 lượt xem 20,458 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Làm Online Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Lịch Sử 2025 (Đề Số 3) Miễn PhíTHPT Quốc giaLịch sử

Khám phá ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 (Đề số 3) với hình thức làm online hoàn toàn miễn phí! Đề thi bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT, bao gồm các nội dung trọng tâm từ lịch sử thế giới đến lịch sử Việt Nam. Đây là tài liệu hữu ích giúp bạn củng cố kiến thức, làm quen với dạng đề và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Thực hành trực tuyến mọi lúc, mọi nơi, để sẵn sàng đạt điểm cao trong kỳ thi THPT quốc gia.

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

271,162 lượt xem 145,992 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Làm Online Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Lịch Sử 2025 (Đề Số 9) Miễn PhíTHPT Quốc giaLịch sử

Luyện ngay đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử năm 2025 (Đề số 9) với hình thức làm online hoàn toàn miễn phí! Đề thi được biên soạn bám sát cấu trúc chuẩn của Bộ GD&ĐT, giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức lịch sử quan trọng từ cổ đại, trung đại đến hiện đại. Với tính năng làm trực tuyến, bạn có thể thực hành mọi lúc, mọi nơi để đánh giá năng lực và cải thiện điểm số. Sẵn sàng chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT với tài liệu ôn tập chuẩn và hiệu quả này!

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

296,683 lượt xem 159,733 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Lịch Sử Năm 2025 - Đề Số 7 - Làm Online, Miễn PhíTHPT Quốc giaLịch sử

Cùng luyện tập với đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Lịch Sử năm 2025 - Đề số 7. Làm online hoàn toàn miễn phí, bám sát cấu trúc chính thức của Bộ GD&ĐT. Đề thi giúp học sinh ôn luyện kiến thức lịch sử Việt Nam và thế giới, đánh giá năng lực và nâng cao kỹ năng làm bài. Đề thi trực tuyến dễ dàng sử dụng, phù hợp để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi THPT quốc gia sắp tới.

 

28 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

267,335 lượt xem 143,913 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
(2025) Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT Môn Tiếng Anh - Đề 11 - Làm Online, Miễn PhíTHPT Quốc giaTiếng Anh

Luyện tập ngay với đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2025 (Đề 11) hoàn toàn miễn phí và làm online! Đề thi được thiết kế bám sát cấu trúc của Bộ GD&ĐT, bao gồm các câu hỏi quan trọng từ ngữ pháp, từ vựng đến kỹ năng nghe, đọc, viết. Đây là tài liệu ôn tập hiệu quả giúp học sinh củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2025. Cùng làm bài và kiểm tra đáp án trực tuyến để đạt điểm cao trong kỳ thi!

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

329,443 lượt xem 177,373 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!