thumbnail

Tổng Hợp Đề Thi Luật Dân Sự - Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (Miễn Phí, Có Đáp Án Chi Tiết)

Tìm hiểu bộ tài liệu tổng hợp đề thi Luật Dân Sự từ Đại Học Kinh Doanh Và Công Nghệ Hà Nội (HUBT). Bộ tài liệu miễn phí bao gồm nhiều đề thi bám sát nội dung chương trình học, kèm đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức về pháp luật dân sự, quyền và nghĩa vụ trong giao dịch dân sự. Phù hợp cho sinh viên ngành Luật và các ngành liên quan.

Từ khoá: luật dân sự tổng hợp đề thi luật dân sự đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà Nội đề thi luật dân sự ôn tập luật dân sự tài liệu luật dân sự đáp án chi tiết luật dân sự học luật dân sự ôn thi ngành luật tài liệu miễn phí HUBT

Số câu hỏi: 200 câuSố mã đề: 4 đềThời gian: 1 giờ

77,383 lượt xem 5,950 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây không tiến hành hòa giải được?
A.  
Đương sự là vợ hoặc chồng trong vụ án ly hôn là người có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
B.  
Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt có lý do chính đáng.
C.  
Đương sự không thể tham gia hòa giải được vì có lý do chính đáng.
D.  
Một trong các đương sự đề nghị tiến hành hòa giải.
Câu 2: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, nghĩa vụ chứng minh được quy định như thế nào?
A.  
Tòa án chủ động thu thập chứng cứ, cung cấp tài liệu, chứng cứ cho các đương sự sau khi thụ lý vụ việc.
B.  
Đương sự có yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho yêu cầu đó là có căn cứ và hợp pháp, trừ trường hợp pháp luật quy định.
C.  
Đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối với mình phải thể hiện bằng văn bản và phải yêu cầu Cơ quan điều tra thu thập, cung cấp, giao nộp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ để chứng minh cho sự phản đối đó.
D.  
Đương sự phản đối yêu cầu của người khác đối với mình phải thể hiện bằng văn bản và phải yêu cầu Tòa án thu thập, cung cấp để chứng minh cho sự phản đối đó.
Câu 3: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây phải thay đổi hoặc từ chối người tiến hành tố tụng?
A.  
Không đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.
B.  
Đồng thời là đương sự, người đại diện, người thân thích của đương sự.
C.  
Đã tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự, người làm chứng, người giám định, người phiên dịch trong cùng vụ việc khác.
D.  
Có căn cứ rõ ràng cho rằng họ vô tư trong khi làm nhiệm vụ.
Câu 4: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm những thành phần nào?
A.  
Một hoặc ba Thẩm phán.
B.  
Ba Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân.
C.  
Một thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
D.  
Hai thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
Câu 5: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, cầm cố tài sản được hiểu là gì?
A.  
Là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
B.  
Là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
C.  
Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.
D.  
Là việc người thứ ba cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ.
Câu 6: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, về thanh toán và phân chia di sản thừa kế, nghĩa vụ tài sản/chi phí nào sau đây được ưu tiên thanh toán cuối cùng?
A.  
Thuế và các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước.
B.  
Tiền phạt.
C.  
Chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai táng.
D.  
Tiền công lao động.
Câu 7: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, cơ quan tiến hành tố tụng gồm những cơ quan nào?
A.  
Tòa án; Viện kiểm sát.
B.  
Tòa án; Viện kiểm sát; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C.  
Tòa án; Viện kiểm sát; Quốc hội.
D.  
Tòa án; Viện kiểm sát; Chính phủ.
Câu 8: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, người có thẩm quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm bao gồm:
A.  
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
B.  
Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh. Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
C.  
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
D.  
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao.
Câu 9: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, khi họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ, Thẩm phán sẽ không hỏi đương sự về những vấn đề sau đây?
A.  
Yêu cầu và phạm vi khởi kiện, việc sửa đổi, bổ sung, thay đổi, rút yêu cầu khởi kiện.
B.  
Làm rõ tình tiết mà mình biết được nhưng chưa được khai báo.
C.  
Tài liệu, chứng cứ đã giao nộp cho Tòa án và việc gửi tài liệu, chứng cứ cho đương sự khác.
D.  
Bổ sung tài liệu, chứng cứ; yêu cầu Tòa án thu thập tài liệu, chứng cứ.
Câu 10: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm những bản án, quyết định nào?
A.  
Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
B.  
Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, bản án phúc thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự.
C.  
Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định công nhận hòa giải thành của các đương sự.
D.  
Bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
Câu 11: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, đối với vụ án tranh chấp về nuôi con chưa thành niên khi ly hôn Thẩm phán phải lấy ý kiến của con chưa thành niên ở độ tuổi nào?
A.  
Từ đủ bảy tuổi trở lên.
B.  
Từ đủ tám tuổi trở lên.
C.  
Từ đủ chín tuổi trở lên.
D.  
Từ đủ mười tuổi trở lên.
Câu 12: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội?
A.  
Vô hiệu.
B.  
Vô hiệu khi một trong hai bên yêu cầu Tòa án tuyên bố vô hiệu.
C.  
Vô hiệu khi cả hai bên yêu cầu Tòa án tuyên bố vô hiệu.
D.  
Vô hiệu khi bên thứ ba yêu cầu Tòa án tuyên bố vô hiệu.
Câu 13: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, bên có nghĩa vụ có thể ủy quyền cho người thứ ba thay mình thực hiện nghĩa vụ trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Được bên có quyền đồng ý; bên có nghĩa vụ không phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
B.  
Được bên có quyền đồng ý; bên có nghĩa vụ vẫn phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
C.  
Dù bên có quyền không đồng ý; bên có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
D.  
Được bên có quyền đồng ý; bên có nghĩa vụ phải liên đới với người thứ ba để chịu trách nhiệm với bên có quyền, nếu người thứ ba không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ.
Câu 14: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, trong quá trình xét xử sơ thẩm, Hội đồng xét xử có quyền quyết định tạm ngừng phiên tòa khi có căn cứ nào sau đây?
A.  
Do tình trạng sức khỏe mà người tiến hành tố tụng không thể tiếp tục tiến hành phiên tòa và đã thay thế được người tiến hành tố tụng khác.
B.  
Do tình trạng sức khỏe mà người tham gia tố tụng không thể tiếp tục tham gia phiên tòa và có yêu cầu xét xử vắng mặt.
C.  
Cần phải xác minh, thu thập bổ sung tài liệu, chứng cứ mà nếu không thực hiện thì không thể giải quyết được vụ án và không thể thực hiện được ngay tại phiên tòa.
D.  
Người làm chứng vắng mặt gây khó khăn, ảnh hưởng đến việc giải quyết khách quan, toàn diện vụ án tại phiên tòa.
Câu 15: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, những nhận định nào sau đây về nguyên tắc hòa giải trong tố tụng dân sự là chính xác?
A.  
Tất cả các vụ án dân sự đều phải được tiến hành hòa giải, Tòa án tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau.
B.  
Tòa án có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ việc dân sự.
C.  
Tòa án, Viện kiểm sát có trách nhiệm tiến hành hòa giải và tạo điều kiện thuận lợi để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự.
D.  
Trong tố tụng dân sự mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, việc hòa giải chính là tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
Câu 16: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự được hiểu là:
A.  
Người tham gia vào vụ án dân sự để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình hay của người khác hoặc hỗ trợ cơ quan tiến hành tố tụng trong việc giải quyết vụ án dân sự.
B.  
Người tuy không khởi kiện, không bị kiện, nhưng việc giải quyết vụ án dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc các đương sự khác đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
C.  
Người tuy không yêu cầu giải quyết việc dân sự nhưng việc giải quyết việc dân sự có liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ nên họ được tự mình đề nghị hoặc đương sự trong việc dân sự đề nghị và được Tòa án chấp nhận đưa họ vào tham gia tố tụng.
D.  
Người tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình hoặc lợi ích công cộng, lợi ích của Nhà nước thuộc lĩnh vực mình phụ trách.
Câu 17: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, khi được Chánh án Tòa án phân công, Hội thẩm nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây?
A.  
Tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ, tổ chức phiên tòa, phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự theo luật định.
B.  
Tiến hành các hoạt động tố tụng và ngang quyền với Thẩm phán khi biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng xét xử.
C.  
Kiểm tra và báo cáo với Hội đồng xét xử danh sách những người được triệu tập đến phiên tòa.
D.  
Tiến hành phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải, ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự theo luật định.
Câu 18: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, Thủ tục ra bản án và quyết định của Tòa án tại phiên tòa được qui định như thế nào?
A.  
Bản án phải được Hội đồng xét xử thảo luận và thông qua tại phòng nghị án.
B.  
Bản án phải được Hội đồng xét xử thảo luận và thông qua tại phòng xét xử.
C.  
Bản án phải được Hội đồng xét xử thảo luận và thông qua tại phòng xét hỏi.
D.  
Bản án phải được Hội đồng xét xử thảo luận và thông qua tại phòng nghị án hoặc phòng xét xử.
Câu 19: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, năng lực pháp luật dân sự của cá nhân có đặc điểm gì sau đây?
A.  
Mỗi cá nhân đều có năng lực pháp luật dân sự khác nhau.
B.  
Bị hạn chế, trừ trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan quy định khác.
C.  
Có từ khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết.
D.  
Có từ khi người đó đủ 18 tuổi và chấm dứt khi người đó chết.
Câu 20: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, lãi suất vay trong hợp đồng vay tài sản được quy định như thế nào?
A.  
Do các bên thỏa thuận, không được vượt quá 10%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
B.  
Do các bên thỏa thuận, không được vượt quá 30%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
C.  
Do các bên thỏa thuận, không được vượt quá 15%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
D.  
Do các bên thỏa thuận, không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác.
Câu 21: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự thông thường bao gồm những thành phần nào?
A.  
Một Thẩm phán và bốn Hội thẩm nhân dân.
B.  
Hai Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
C.  
Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
D.  
Một Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân.
Câu 22: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, địa điểm mở thừa kế được quy định như thế nào?
A.  
Là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
B.  
Là nơi cư trú của người hưởng di sản; nếu không xác định được nơi cư trú của người hưởng di sản thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.
C.  
Là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú của người hưởng di sản.
D.  
Là nơi cư trú của người hưởng di sản; nếu không xác định được nơi cư trú của người hưởng di sản thì địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản.
Câu 23: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, chủ sở hữu, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp nào sau đây?
A.  
Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại.
B.  
Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C.  
Thiệt hại xảy ra trong trường hợp tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
D.  
Khi không có lỗi.
Câu 24: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây không phải là biện pháp khẩn cấp tạm thời?
A.  
Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
B.  
Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
C.  
Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
D.  
Kê khai tài sản đang tranh chấp.
Câu 25: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành về trách nhiệm dân sự, lỗi cố ý được hiểu là gì?
A.  
Là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, mặc dù phải biết hoặc có thể biết trước thiệt hại sẽ xảy ra.
B.  
Là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc tuy không mong muốn nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
C.  
Là trường hợp một người không thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
D.  
Là trường hợp một người thấy trước hành vi của mình có khả năng gây thiệt hại, nhưng cho rằng thiệt hại sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
Câu 26: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, thời điểm chịu rủi ro trong hợp đồng mua bán tài sản được quy định như thế nào?
A.  
Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản khi tài sản được giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể từ thời điểm nhận tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
B.  
Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi hoàn thành thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
C.  
Đối với hợp đồng mua bán tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu thì bên bán chịu rủi ro cho đến khi bắt đầu thủ tục đăng ký, bên mua chịu rủi ro kể từ thời điểm hoàn thành thủ tục đăng ký, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
D.  
Bên bán chịu rủi ro đối với tài sản trước khi tài sản được giao cho bên mua, bên mua chịu rủi ro đối với tài sản kể từ thời điểm vận chuyển tài sản, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Câu 27: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, pháp nhân thương mại là gì?
A.  
Là cá nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên; bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
B.  
Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên; bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
C.  
Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được sử dụng cho mục đích tái đầu tư và phi thương mại; bao gồm doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.
D.  
Là pháp nhân có mục tiêu chính là tìm kiếm lợi nhuận và lợi nhuận được chia cho các thành viên; chỉ bao gồm các loại hình doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Câu 28: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, phần nghị án được qui định như thế nào?
A.  
Sau khi kết thúc phần tranh luận, những người tiến hành tố tụng vào phòng nghị án để nghị án. Thành phần bao gồm: Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký toà và Kiểm sát viên.
B.  
Sau khi kết thúc phần tranh luận, Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án. Chỉ có các thành viên Hội đồng xét xử mới có quyền nghị án.
C.  
Sau khi kết thúc phần tranh luận, Những người tiến hành tố tụng vào phòng nghị án để nghị án. Thành phần bao gồm: Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thư ký toà.
D.  
Sau khi kết thúc phần tranh luận, Hội đồng xét xử vào phòng nghị án để nghị án. Hội đồng xét xử bao gồm: Chánh án, Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân.
Câu 29: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây không được hòa giải?
A.  
Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của cá nhân.
B.  
Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước.
C.  
Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của pháp nhân.
D.  
Yêu cầu đòi bồi thường vì lý do gây thiệt hại đến tài sản của cá nhân, pháp nhân.
Câu 30: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, đối tượng nào có nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm?
A.  
Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
B.  
Nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự.
C.  
Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự, người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
D.  
Nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án dân sự, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm.
Câu 31: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, án lệ được qui định như thế nào?
A.  
Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao lựa chọn và được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao công bố.
B.  
Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã được Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp lựa chọn và được Tòa án nhân dân tối cao công bố.
C.  
Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã được Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh lựa chọn và được Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao công bố.
D.  
Án lệ được Tòa án nghiên cứu, áp dụng trong giải quyết vụ việc dân sự khi đã được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao lựa chọn và được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao công bố.
Câu 32: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, đại diện theo ủy quyền được xác lập trên cơ sở nào?
A.  
Tòa án có thẩm quyền chỉ định.
B.  
Thỏa thuận.
C.  
UBND cấp xã có thẩm quyền chỉ định.
D.  
Theo quy định của pháp luật.
Câu 33: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, thời hiệu được hiểu như thế nào?
A.  
Là thời hạn do hợp đồng quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
B.  
Là thời hạn do các bên thỏa thuận mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
C.  
Là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do luật quy định.
D.  
Là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể theo điều kiện do các bên trong giao dịch dân sự quy định.
Câu 34: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, hậu quả pháp lý của việc hợp nhất pháp nhân là gì?
A.  
Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân mới được thành lập; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới.
B.  
Sau khi hợp nhất, pháp nhân được hợp nhất chấm dứt tồn tại; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân được hợp nhất được chuyển giao cho pháp nhân hợp nhất.
C.  
Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân mới được thành lập; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ chấm dứt.
D.  
Sau khi hợp nhất, các pháp nhân cũ chấm dứt tồn tại kể từ thời điểm pháp nhân mới bắt đầu hoạt động; quyền và nghĩa vụ dân sự của pháp nhân cũ được chuyển giao cho pháp nhân mới.
Câu 35: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, thời hạn kháng cáo đối với quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm là:
A.  
03 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định.
B.  
05 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định.
C.  
07 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định.
D.  
10 ngày, kể từ ngày đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm yết theo quy định.
Câu 36: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây có thể yêu cầu Tòa án ra quyết định tuyên bố một người là mất tích?
A.  
Biệt tích 06 tháng liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.
B.  
Biệt tích 02 năm trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.
C.  
Biệt tích 01 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.
D.  
Biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết.
Câu 37: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, đơn kháng cáo của đương sự phải được gửi đến cơ quan nào?
A.  
Tòa án cấp sơ thẩm đã ra bản án, quyết định.
B.  
Tòa án cấp phúc thẩm.
C.  
Tòa án cấp cao.
D.  
Tòa án tối cao.
Câu 38: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây có thể được coi là mất năng lực hành vi dân sự?
A.  
Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.
B.  
Người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình.
C.  
Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả năng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất năng lực hành vi dân sự.
D.  
Người do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi.
Câu 39: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, việc xét xử trong trường hợp Kiểm sát viên vắng mặt tại phiên tòa sơ thẩm được qui định như thế nào?
A.  
Hội đồng xét xử hoãn phiên tòa.
B.  
Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử.
C.  
Hội đồng xét xử quyết định vẫn tiến hành xét xử hoặc hoãn phiên tòa.
D.  
Hội đồng xét xử yêu cầu thay đổi Kiểm sát viên khác và vẫn tiến hành xét xử.
Câu 40: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, nội dung nào sau đây không phải điều kiện để áp dụng thủ tục rút gọn?
A.  
Vụ án có tình tiết đơn giản, quan hệ pháp luật rõ ràng, đương sự đã thừa nhận nghĩa vụ; tài liệu, chứng cứ đầy đủ, bảo đảm đủ căn cứ để giải quyết vụ án và Tòa án không phải thu thập tài liệu, chứng cứ;
B.  
Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở rõ ràng;
C.  
Không có đương sự cư trú ở nước ngoài, tài sản tranh chấp ở nước ngoài, trừ trường hợp đương sự ở nước ngoài và đương sự ở Việt Nam có thỏa thuận đề nghị Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn hoặc các đương sự đã xuất trình được chứng cứ về quyền sở hữu hợp pháp tài sản và có thỏa thuận thống nhất về việc xử lý tài sản.
D.  
Các đương sự đều có địa chỉ nơi cư trú, trụ sở không rõ ràng.
Câu 41: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành về thanh toán và phân chia di sản thừa kế, nghĩa vụ tài sản/chi phí nào sau đây được ưu tiên thanh toán đầu tiên?
A.  
Chi phí cho việc bảo quản di sản.
B.  
Tiền bồi thường thiệt hại.
C.  
Tiền cấp dưỡng còn thiếu.
D.  
Tiền trợ cấp cho người sống nương nhờ.
Câu 42: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, người làm chứng có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
A.  
Nghiêm cấm mọi hành vi từ chối khai báo.
B.  
Được từ chối khai báo nếu lời khai của mình liên quan đến bí mật nhà nước bí mật cá nhân.
C.  
Trình bày trung thực những tình tiết mà mình biết liên quan đến nguồn tin về người phạm tội.
D.  
Được từ chối khai báo nếu lời khai của mình gây bất lợi cho vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của mình.
Câu 43: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, năng lực hành vi dân sự của người thành niên được quy định như thế nào?
A.  
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B.  
Có năng lực hành vi dân sự không đầy đủ.
C.  
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp mất NLHVDS, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, hạn chế NLHVDS
D.  
Có năng lực hành vi dân sự một phần.
Câu 44: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, có những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào?
A.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Đặt cọc; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lưu quyền sở hữu; Bảo lãnh; Tín chấp; Cầm giữ tài sản.
B.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Đặt cược; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lưu quyền sở hữu; Bảo lãnh; Tín chấp; Cầm giữ tài sản.
C.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Đặt cọc; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lưu quyền sở hữu; Bảo hành; Tín chấp; Cầm giữ tài sản.
D.  
Cầm cố tài sản; Thế chấp tài sản; Đặt cọc; Ký cược; Ký quỹ; Bảo lưu quyền sở hữu; Bảo lãnh; Tín dụng; Cầm giữ tài sản.
Câu 45: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, đại diện được hiểu là gì?
A.  
Là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
B.  
Là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) bảo vệ lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) trong các giao dịch dân sự.
C.  
Là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân danh chính mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích người khác (người được đại diện).
D.  
Là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự với người đại diện.
Câu 46: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây là người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên?
A.  
Cha, mẹ đẻ/ Cha, mẹ nuôi.
B.  
Vợ/ chồng.
C.  
Anh ruột là anh cả hoặc chị ruột là chị cả.
D.  
Con ruột/ con nuôi.
Câu 47: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, những nhận định nào sau đây về bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là chính xác?
A.  
Đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ luật sư hay người khác có đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật này bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B.  
Tòa án có trách nhiệm bảo đảm cho đương sự thực hiện quyền bảo vệ của họ.
C.  
Tất cả các đáp án đều chính xác.
D.  
Không ai được hạn chế quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong tố tụng dân sự.
Câu 48: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, trường hợp nào sau đây không phải là biện pháp khẩn cấp tạm thời?
A.  
Phong tỏa tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước; phong tỏa tài sản ở nơi gửi giữ.
B.  
Tạm dừng việc đóng thầu và các hoạt động có liên quan đến việc đấu thầu.
C.  
Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí cứu chữa tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
D.  
Kê khai tài sản đang tranh chấp.
Câu 49: 0.2 điểm
Theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam hiện hành, Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự gồm những thành phần nào?
A.  
Một hoặc ba Thẩm phán.
B.  
Ba Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân.
C.  
Một thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
D.  
Hai thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
Câu 50: 0.2 điểm
Theo pháp luật dân sự Việt Nam hiện hành, thế chấp tài sản được hiểu là gì?
A.  
Là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
B.  
Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có giá vào tài khoản phong tỏa tại một tổ chức tín dụng để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ.
C.  
Là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia.
D.  
Là việc người thứ ba cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ.

Đề thi tương tự

Tổng hợp đề thi học kì II môn Toán lớp 5

34 mã đề 463 câu hỏi 1 giờ

187,250 xem14,398 thi