thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Cho thuê Tài chính - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Cho thuê Tài chính dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hình thức cho thuê tài chính, quy trình thực hiện hợp đồng và quản lý rủi ro trong cho thuê tài chính. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Cho thuê Tài chính Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT hình thức cho thuê tài chính quản lý rủi ro hợp đồng cho thuê tài chính ôn tập nghiệp vụ tài chính câu hỏi trắc nghiệm luyện thi tài chính tài chính doanh nghiệp

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm
Khi lập hồ sơ thuê tài chính, khách hàng doanh nghiệp (DN) phải cung cấp cho Công ty cho thuê tài chính (CTTC) những hồ sơ nào?
A.  
Hồ sơ pháp lý, hồ sơ chứng minh năng lực tài chính của khách hàng, hồ sơ liên quan đến tài sản thuê.
B.  
Hồ sơ pháp lý, báo cáo tài chính, tài liệu thành lập doanh nghiệp
C.  
Hồ sơ pháp lý, tài liệu thành lập doanh nghiệp
D.  
Tài liệu liên quan đến tài sản thuê, hồ sơ pháp lý
Câu 2: 1 điểm
Câu (2) = “Trong quá trình phân tích tín dụng để đánh giá năng lực tài chính doanh nghiệp (DN) đề nghị thuê tài chính, cán bộ tín dụng cần đánh giá thông qua các nhóm thông số nào?
A.  
Đánh giá tài chính DN thông qua các thông số liên quan đến Vốn điều lệ
B.  
Đánh giá tài chính DN thông qua các thông số liên quan đến doanh thu, chi phí, lợi nhuận, khả năng thanh toán, nợ phải thu, nợ phải trả, vv…
C.  
Đánh giá tài chính DN thông qua các thông số liên quan đến hoạt động nộp ngân sách Nhà nước.
D.  
gồm cả a, b, c.
Câu 3: 1 điểm
Câu (3) = “Trong bước “Quyết đinh tài trợ cho thuê tài chính” công ty cho thuê tài chính cần phải thực hiện những nghiệp vụ nào?
A.  
Họp hội đồng thẩm định và ra quyết định cho thuê tài chính
B.  
Họp hội đồng thẩm định và ký hợp đồng cho thuê tài chính
C.  
Họp hội đồng thẩm định, ra quyết định cho thuê tài chính nếu hội đồng thẩm định quyết định cho thuê.
D.  
Họp hội đồng thẩm định, ra quyết định cho thuê tài chính nếu hội đồng thẩm định quyết định cho thuê và soạn thảo hợp đồng cho thuê tài chính để chuyển cho khách hàng ký kết.
Câu 4: 1 điểm
Câu (4) = “Nếu quá hạn thanh toán tiền thuê mà bên thuê tài chính không thanh toán đầy đủ tiền thuê thì bên cho thuê tài chính có quyền gì?
A.  
Đơn phương yêu cầu Trung tâm bán đấu giá tài sản thực hiện đấu giá tài sản mà Bên thuê tài chính thế chấp cầm cố
B.  
Yêu cầu đơn vị bảo lãnh trả thay (nếu có bảo lãnh của bên thứ 3
C.  
Sử dụng các biện pháp chế tài khác theo quy định của Pháp luật và quy định tại Điều 15 Hợp đồng cho thuê tài chính để thu hồi đủ gốc và lãi theo lịch thanh toán tiền thuê đã được hai bên ký kết
D.  
Gồm cả a, b, c
Câu 5: 1 điểm
Nguồn vốn mà công ty đi thuê tài chính dùng để trả nợ tiền thuê tài chính chủ yếu lấy từ những nguồn nào?
A.  
Lấy từ tổng lợi nhuận của DN đi thuê tài chính
B.  
Lấy từ tổng chi phí khấu khao của các tài sản thuộc sở hữu của DN đi thuê tài chính
C.  
Lấy từ nguồn khấu hao tài sản đi thuê tài chính và lợi nhuận từ chính tài sản đi thuê tài chính tạo ra
D.  
Gồm cả a, b ,c
Câu 6: 1 điểm
Hợp đồng cho thuê tài chính được kết thúc trong những trường hợp nào?
A.  
Sau khi hoàn tất các nghĩa vụ cam kết trong Hợp đồng cho thuê, Bên thuê và Bên cho thuê lập biên bản thanh lý hợp đồng
B.  
Bên thuê tài chính có thế chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn khi bên cho thuê vi phạm một trong các trường hợp sau: Bên cho thuê giao tài sản không đúng hạn do lỗi chủ quan hoặc bên cho thuê vi phạm hợp đồng
C.  
Hợp đồng cho thuê được chấm dứt trước thời hạn cho thuê trong các trường hợp tài sản cho thuê bị mất, hỏng không thể phục hồi, sửa chữa được
D.  
Gồm cả a, b , c
Câu 7: 1 điểm
Trong phương thức cho thuê tài chính giáp lưng, nếu công ty cho thuê tài chính không đồng ý cho người đi thuê thứ nhất mang tài sản cho người thứ 2 thuê lại thì người thứ nhất có được mang tài sản đi cho thuê không?
A.  
Vẫn được cho thuê, vì bên đi thuê thứ nhất đã trả tiền thuê tài chính cho công ty cho thuê tài chính rồi.
B.  
Được cho thuê nhưng bên đi thuê thứ 2 phải thanh toán tiền thuê tài chính cho công ty cho thuê tài chính.
C.  
Không được cho thuê vì công ty cho thuê tài chính vẫn là chủ sở hữu của tài sản cho thuê tài chính.
D.  
Cả 3 đáp án trả lời đều đúng.
Câu 8: 1 điểm
Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 2 bên trong trường hợp nào?
A.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính.
B.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính chưa được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên đi thuê và bên cho thuê ký kết hợp đồng thuê tài chính.
C.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được bên đi thuê mua nợ từ nhà cung cấp tài sản.
D.  
Cả ba đáp án a, b và c đều đúng
Câu 9: 1 điểm
Theo quy định của pháp luật, những trường hợp nào công ty cho thuê tài chính không được cho thuê?
A.  
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, tổng giám đốc (Giám đốc), phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty cho thuê tài chính
B.  
Người trực tiếp thẩm định xét duyệt cho thuê
C.  
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) của công ty cho thuê tài chính
D.  
Gồm cả a, b, c
Câu 10: 1 điểm
Theo quy định của pháp luật, để được thuê tài chính người đi thuê tài chính phải đáp ứng được những điều kiện nào?
A.  
Bên thuê phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo đúng quy định của pháp luật; có dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ hay dự án đầu tư phục vụ đời sống một cách khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật và sử dụng tài sản cho thuê vào dự án đó; có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê trong thời hạn thuê đã cam kết; công ty cho thuê tài chính phải được thành lập và thực hiện hoạt động cho thuê tài chính theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng
B.  
Bên thuê phải có dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh, dịch vụ hay dự án đầu tư phục vụ đời sống một cách khả thi, hiệu quả, phù hợp với quy định của pháp luật và không nhất thiết sử dụng tài sản cho thuê vào dự án đó
C.  
Có khả năng tài chính đảm bảo thanh toán tiền thuê trong ½ thời hạn thuê đã cam kết
D.  
Công ty cho thuê tài chính phải được thành lập và thực hiện hoạt động cho thuê tài chính theo quy định của Luật hình sự
Câu 11: 1 điểm
Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên trong trường hợp nào?
A.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên đi thuê và bên cho thuê ký kết hợp đồng thuê tài chính.
B.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính chưa được công ty cho thuê tài chính mua về trước khi bên bên đi thuê và bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính.
C.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính đã được bên đi thuê mua nợ của nhà cung cấp tài sản.
D.  
Trong trường hợp tài sản dùng cho thuê tài chính phải nhập khẩu từ nước ngoài.
Câu 12: 1 điểm
Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức cho thuê tài chính “Bán tái thuê” trong trường hợp nào?
A.  
Trong trường hợp thời hạn cho thuê tài chính đã kết thúc
B.  
Trong trường hợp bên đi thuê tài chính không cần sử dụng tài sản đi thuê nữa.
C.  
Trong trường hợp bên đi thuê tài chính không có đủ tiền để trả tiền thuê tài chính.
D.  
Trong trường hợp doanh nghiệp (DN) đi thuê tài chính đang sở hữu tài sản và DN vẫn có nhu cầu sử dụng tài sản nhưng cũng cần có vốn để hoạt động hoặc đầu tư.
Câu 13: 1 điểm
Người đi thuê tài chính sẽ lựa chọn phương thức “Cho thuê giáp lưng” trong trường hợp nào?
A.  
Trong trường hợp thời hạn cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính đã hết.
B.  
Trong trường hợp tài sản cho thuê tài chính đã hết thời gian khấu hao theo quy định của Bộ tài chính.
C.  
Trong trường hợp thời hạn cho thuê tài chính theo hợp đồng thuê tài chính vẫn còn nhưng bên đi thuê tài chính không còn nhu cầu sử dụng tài sản nữa.
D.  
Trong trường hợp cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê vẫn còn nhưng bên cho thuê quyết định thu hồi lại TS để cho khách hàng khác thuê tiếp.
Câu 14: 1 điểm
Thời hạn cho thuê tài chính (CTTC) được xác định như thế nào?
A.  
Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên đi thuê tài chính (Bên B) nhận nợ tiền thuê cho đến khi Bên đi thuê tài chính trả hết nợ tiền thuê (gốc và lãi) cho bên cho thuê tài chính theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng CTTC
B.  
Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên B nhận nợ tiền thuê cho đến khi Bên B trả hết tiền gốc cho Bên cho thuê (Bên A) khi Bên B có đủ tiền
C.  
Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên B nhận nợ tiền thuê cho đến khi Bên B trả hết tiền lãi cho Bên A khi Bên B có đủ tiền
D.  
Là khoảng thời gian tính từ thời điểm Bên B nhận được tiền thuê cho đến khi Bên B trả hết nợ tiền thuê (gốc và lãi) cho Bên A theo thoả thuận ghi trong hợp đồng CTTC
Câu 15: 1 điểm
Hãy chọn đáp án đúng nhất về khái niệm cho thuê tài chính
A.  
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng ngắn hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
B.  
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
C.  
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung hạn và dài hạn, trong đó bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong suốt thời gian thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê
D.  
Bên cho thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê theo thỏa thuận
Câu 16: 1 điểm

Chọn đáp án đúng cho các chú thích sơ đồ sau:

A.  

(1): Bên đi thuê ký kết hợp đồng thuê tài chính với bên cho thuê, (2a): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên đi thuê, (2b): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê, (3): Theo định kỳ, bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.

B.  

(1): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên đi,(2a): Bên đi thuê ký kết hợp đồng với bên cho thuê,(2b): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê,(3): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.

C.  

(1): Bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên đi thuê,(2): Bên đi thuê ký kết hợp đồng,(3): Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê.

D.  

(1): Bên đi thuê ký kết hợp đồng với bên cho thuê,(2a): Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên đi thuê,(2b) : Bên đi thuê thanh toán tiền thuê cho bên cho thuê,(3): Bên cho thuê giao tài sản cho bên đi thuê

Câu 17: 1 điểm

Bước (1b) trong quy trình cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên theo sơ đồ sau đây có nội dung ?

A.  

Bên đi thuê và bên cho thuê ký kết hợp đồng thuê tài sản.

B.  

Bên cho thuê và bên cung cấp ký hợp đồng mua tài sản

C.  

Bên cung cấp chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên cho thuê

D.  

Bên cung cấp chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên cho thuê

Câu 18: 1 điểm

Bước (2d) trong sơ đồ quy trình cho thuê tài chính có sự tham gia của 3 bên sau đây có nội dung gì?

A.  

Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao tài sản cho bên đi thuê

B.  

Bên cho thuê chuyển giao quyên sở hữu tài san cho bên đi thuê

C.  

Bên cho thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sử dụng cho bên đi thuê.

D.  

Bên cho thuê ký hợp đồng thuê tài chính với bên đi thuê

Câu 19: 1 điểm

Bước (2a) trong sơ đồ quy trình cho thuê tài chính theo phương thức “Bán và tái thuê” có nội dung gì?

A.  

Bên đi thuê lập thủ tục chuyển giao quyền sở hữu cho bên cho thuê

B.  

Bên đi thuê ký hợp đồng thuê tài sản với bên cho thuê

C.  

Bên cho thuê chuyển giao tài sản cho bên cho thuê

D.  

Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên cho thuê

Câu 20: 1 điểm
Công ty cho thuê tài chính được phép cung cấp những dịch vụ nào?
A.  
Huy động vốn, cho thuê, cung cấp dịch vụ ủy thác, cung cấp dịch vụ quản lý tài sản liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính, thực hiện dịch vụ bảo lãnh và bán các khoản phải thu
B.  
Chỉ được phép cho thuê tài chính
C.  
Cho thuê tài chính và cho thuê vận hành
D.  
Huy động vốn, cho thuê, thường xuyên cung cấp các dịch vụ thanh toán cho nền kinh tế, cung cấp dịch vụ quản lý tài sản liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính, thực hiện dịch vụ bảo lãnh và bán các khoản phải thu
Câu 21: 1 điểm
Câu (21) = “Vốn điều lệ của công ty đi thuê tài chính có ý nghĩa gì trong hoạt động phân tích tài chính khách hàng của công ty cho thuê tài chính?
A.  
Cho biết khả năng thanh toán của công ty đi thuê tài chính
B.  
Cho biết nguồn vốn dùng để trả nợ của công ty đi thuê tài chính
C.  
Cho biết số vốn kinh doanh của công ty đi thuê tài chính
D.  
Cho biết trách nhiệm của công ty đi thuê tài chính đối với các khoản nợ trong trường hợp công ty đi thuê tài chính bị phá sản.
Câu 22: 1 điểm
Câu (22) = “Trường hợp bên đi thuê tài chính là DN 100% vốn nước ngoài, thời gian hoạt động tại Việt Nam theo giấy phép là 50 năm, doanh nghiệp (DN) đã hoạt động tại Việt Nam được 40 năm, DN này đi thuê tài chính một tài sản có thời gian khấu hao và thời gian tồn tại kỹ thuật là 13 năm. Hỏi thời gian thuê tài chính tối đa đối với tài sản này tối đa là bao nhiêu năm?
A.  
Có thể cho thuê tối đa là 13 năm
B.  
Có thể cho thuê tối đa là 70% của 13 năm
C.  
Có thể cho thuê tối đa là 10 năm
D.  
Có thể cho thuê tối đa là 7 năm
Câu 23: 1 điểm
Công ty cho thuê tài chính có được cung cấp dịch vụ thanh toán không, vì sao?
A.  
Không, vì công ty cho thuê tài chính không được huy động vốn ngắn hạn
B.  
Có, vì công ty cho thuê tài chính là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng
C.  
Không, vì công ty cho thuê tài chính không được huy động vốn từ khách hàng cá nhân.
D.  
Cả 3 đáp án a, b và c đều sai
Câu 24: 1 điểm
Câu (24) = “Bên đi thuê tài chính và bên cho thuê tài chính có được quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính trong thời gian cho thuê cơ bản của hợp đồng cho thuê tài chính hay không?
A.  
Chỉ có bên cho thuê tài chính được quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính.
B.  
Chỉ có bên đi thuê tài chính có quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài
C.  
Việc hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính là do công ty cho thuê tài chính và bên đi thuê tài chính thỏa thuận với nhau.
D.  
Trong thời gian cho thuê tài chính cơ bản thì cả bên cho thuê tài chính và bên đi thuê tài chính đều không được quyền hủy ngang hợp đồng cho thuê tài chính
Câu 25: 1 điểm
Để giúp khách hàng hoàn thiện bộ hồ sơ thuê tài chính, cán bộ tín dụng cần phải làm gì?
A.  
Cung cấp danh mục những hồ sơ, tài liệu khách hàng cần cung cấp
B.  
Nêu rõ những loại hồ sơ nào cần nộp bản gốc, hồ sơ nào nộp bản photo công chứng, hồ sơ nào chỉ cần bản photocopy
C.  
Cung cấp những mẫu biểu hồ sơ mà khách hàng cần phải kê khai theo mẫu có sẵn của công ty cho thuê tài chính
D.  
Bao gồm cả 3 ý a, b và c
Câu 26: 1 điểm
Dựa vào cơ sở nào để ra quyết định cho thuê tài chính?
A.  
Dựa vào kết quả thẩm định tài chính của khách hàng
B.  
Dựa vào kết quả thẩm định phương án kinh doanh của khách hàng
C.  
Dựa vào hợp đồng cho thuê tài chính
D.  
Dựa vào kết luận của Hội đồng thẩm định cho thuê tài chính
Câu 27: 1 điểm
Một tài sản cho thuê tài chính có thời gian khấu hao theo quy định của Bộ tài chính là 10 năm, tài sản này đã được sử dụng và trích khấu hao 3 năm (theo phương pháp đường thẳng/khấu hao đều). Hỏi công ty cho thuê tài chính có thể cho thuê tài sản này trong thời gian tối đa là bao nhiêu năm?
A.  
Tối đa là 10 năm
B.  
Tối đa là 7 năm
C.  
Tối đa là 4,9 năm (70% của thời gian khấu hao còn lại)
D.  
Theo thỏa thuận giữa công ty cho thuê tài chính với công ty đi thuê tài chính
Câu 28: 1 điểm
Trong thẩm định cho thuê tài chính, công ty cho thuê tài chính phải xem xét, đánh giá việc mua bảo hiểm cho tài sản cho thuê tài chính của bên đi thuê tài chính nhằm mục đích gì?
A.  
Nhằm đánh giá khả năng thạnh toán của bên đi thuê tài chính
B.  
Nhằm đánh giá mực độ rủi ro đối với tài sản thuê tài chính
C.  
Nhằm đảm bảo an toàn cho tài sản cho thuê tài
D.  
Nhằm đánh giá nguồn trả nợ thứ hai trong trường hợp tài sản cho thuê tài chính gặp rủi ro
Câu 29: 1 điểm
Trong trường hợp nào công ty cho thuê tài chính sẽ chuyển nợ quá hạn đối với các khoản nợ phải thanh toán của bên đi thuê tài chính.
A.  
Khi các khoản nợ phải thanh toán của bên đi thuê tài chính đã đến hạn thanh toán nhưng bên đi thuê tài chính không thanh toán đúng hạn.
B.  
Khi các khoản nợ phải thanh toán của bên đi thuê tài chính đã đến hạn thanh toán nhưng bên đi thuê tài chính không thanh toán đúng hạn hoặc bên đi thuê tài chính đã có đơn xin gia hạn trả nợ nhưng không được công ty cho thuê tài chính chấp nhận.
C.  
Khi hết thời hạn thuê tài chính theo hợp thuê tài chính nhưng công ty đi thuê tài chính chưa thanh toán hết số tiền thuê tài chính.
D.  
Cả 3 đáp án a, b và c đều đúng
Câu 30: 1 điểm
Công việc nào được thực hiện đầu tiên trong bước “Thẩm định tín dụng” của quy trình cho thuê tài chính?
A.  
Thẩm định tài chính
B.  
Thẩm định hồ sơ
C.  
Đánh giá nguồn vốn tham gia dự án
D.  
Xem xét Nguồn vốn dùng để trả nợ
Câu 31: 1 điểm
Trong công đoạn thẩm định hồ sơ, nhân viên thẩm định cần đánh giá bộ hồ sơ của khách hàng trên những góc độ nào?
A.  
Đánh giá số lượng hồ sơ theo quy định
B.  
Đánh giá nội dung của các loại hồ sơ như hồ sơ chứng mình năng lực pháp lý và năng lực tài chính của khách hàng
C.  
Đánh giá số lượng hồ sơ; đánh giá tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ thuê tài chính
D.  
Tùy vào mối quan hệ giưa khách hàng và ngân hàng mà cán bộ tín dụng có thể bỏ qua các công đoạn trong việc thẩm định
Câu 32: 1 điểm
Bộ hồ sơ pháp lý do bên đi thuê (doanh nghiệp) cung cấp cho công ty cho thuê tài chính gồm những giấy tờ gì?
A.  
Quyết định thành lập doanh nghiệp; giấy phép kinh doanh; điều lệ tổ chức hoạt động của doanh nghiệp; quyết định bổ nhiệm Giám đốc; quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng do Giám đốc/Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kí; Biên bản góp vồn của các thành viên; giấy chứng nhận đăng kí thuế.
B.  
Quyết định thành lập doanh nghiệp; giấy phép kinh doanh; điều lệ (quy chế) tổ chức hoạt động của doanh nghiệp; giấy đề nghị thuê tài chính; quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng do Giám đốc/Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kí; biên bản góp vốn của các thành viên
C.  
Quyết định thành lập doanh nghiệp; giấy phép kinh doanh; điều lệ (quy chế) tổ chức hoạt động của doanh nghiệp; dự án đầu tư đối với tài sản thuê; giấy chứng nhận đăng kí thuế
D.  
Quyết định thành lập doanh nghiệp; giấy phép kinh doanh; điều lệ (quy chế) tổ chức hoạt động của doanh nghiệp; Biên bản họp các sáng lập viên nhất trí lựa chọn phương án thuê tài chính máy móc, thiết bị và ôtô của Công ty cho thuê tài chính I- NHNo&PTNT VN; biên bản góp vồn của các thành viên; giấy chứng nhận đăng kí thuế
Câu 33: 1 điểm
Tài sản cho thuê tài chính được xử lý như thế nào sau khi kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính
A.  
Bên cho thuê tài chính chuyển giao quyền sở hửu tài sản cho bên đi thuê tài chính
B.  
Bên đi thuê tài chính trả lại tài sản cho bên cho thuê tài chính
C.  
Bên đi thuê tài chính mua lại tài sản từ bên cho thuê tài chính
D.  
Bên đi thuê tài chính có thể mua lại, thuê tiếp, trả lại tài sản hoặc nhận chuyển giao tài sản từ công ty cho thuê tài chính
Câu 34: 1 điểm
Sau khi tiến hành kiểm tra tài sản cho thuê tài chính, cán bộ tín dụng cần phải làm gì?
A.  
Cần phải lập báo cáo kết quả kiểm tra tài sản để báo cáo với Ban lãnh đạo của công ty cho thuê tài chính
B.  
Cần tiến hành thu hồi công nợ từ phía công ty đi thuê tài chính
C.  
Cần lập biên bản kiểm tra tài sản, trong đó có nêu rõ ý kiến của CBTD về tình hình sử dụng và bảo quản tài sản thuê tài chính của khách hàng cũng như các kiến nghị của cán bộ tín dụng (nếu có)
D.  
Cả a, b, c
Câu 35: 1 điểm
Quy trình chung về cho thuê tài chính gồm có mấy bước,đó là những bước nào nào?
A.  
Gồm 4 bước là: Lập hồ sơ đề nghị tài trợ -> Thẩm định tín dụng -> Giám sát việc sử dụng, quản lý tài sản và thực hiện Hợp đồng Cho thuê tài chính -> Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng Cho thuê tài chính
B.  
Gồm 6 bước là: Thẩm định tín dụng ->Quyết định tài trợ ->Cho thuê ->Giám sát việc sử dụng, quản lý tài sản và thực hiện Hợp đồng Cho thuê tài chính -> Thanh lý Hợp đồng Cho thuê tài chính -> Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng Cho thuê tài chính
C.  
Gồm 6 bước là: Lập hồ sơ đề nghị tài trợ -> Quyết định tài trợ ->Cho thuê -> Thẩm định tín dụng ->Giám sát việc sử dụng, quản lý tài sản và thực hiện Hợp đồng Cho thuê tài chính -> Thanh lý Hợp đồng Cho thuê tài chính -> Xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng Cho thuê tài chính
D.  
Gồm 6 bước là: Lập hồ sơ đề nghị tài trợ -> Thẩm định tín dụng ->Quyết định tài trợ ->Cho thuê ->Giám sát việc sử dụng, quản lý tài sản và thực hiện Hợp đồng Cho thuê tài chính -> Thanh lý Hợp đồng Cho thuê tài chính và xử lý tài sản khi chấm dứt Hợp đồng Cho thuê tài chính
Câu 36: 1 điểm
Bộ tài liệu chứng minh thực trạng tài chính của Bên đi thuê (Doanh nghiệp) cung cấp cho Bên cho thuê (Công ty Cho thuê tài chính) gồm những giấy tờ gì ?
A.  
Các báo cáo tài chính của 2 năm liền kề tính đến thời điểm thuê tài chính; báo cáo sử dụng nguồn vốn (nếu là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài chính); các hợp đồng mà doanh nghiệp đã ký hoặc đang thực hiện
B.  
Bảng cân đối doanh số phát sinh tài khoản kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh, biên bản kiểm tra quyết toán thuế ( nếu có), báo cáo liên quan khác;
C.  
Bảng tổng kết tài sản; Bảng cân đối doanh số phát sinh tài khoản kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh, biên bản kiểm tra quyết toán thuế ( nếu có)
D.  
Quyết định thành lập doanh nghiệp; giấy phép kinh doanh; điều lệ (quy chế) tổ chức hoạt động của doanh nghiệp; Bảng cân đối doanh số phát sinh tài khoản kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh, biên bản kiểm tra quyết toán thuế ( nếu có)
Câu 37: 1 điểm

Câu 1= “Công ty Cho thuê tài chính mua một cần cẩu để cho Công ty A thuê với nội dung chi tiết như sau (đơn vị 1.000.000đ)

- Giá mua thiết bị: 10.000 (đã bao gồm các loại thuế)

- Vận chuyển:       20

- Chi phí chạy thử:    5

- Bên thuê trả trước 10% giá mua thiết bị cho bên cung ứng, phần chi phí còn lại sẽ được Công ty Cho thuê tài chính thanh toán đầy đủ cho các bên có liên quan.

Hãy tính giá trị tài sản cho thuê tài chính


A.  

Giá trị tài sản cho thuê tài chính: 10.000

B.  

Giá trị tài sản cho thuê tài chính: 9.000

C.  

Giá trị tài sản cho thuê tài chính: 10.020

D.  

Giá trị tài sản cho thuê tài chính: 10.025

Câu 38: 1 điểm

“Công ty Cho thuê tài chính mua một cần cẩu để cho Công ty A thuê với nội dung chi tiết như sau (đơn vị 1.000.000đ)

- Giá mua thiết bị: 10.000 (đã bao gồm các loại thuế)

- Vận chuyển:       20

- Chi phí chạy thử: 5

- Bên thuê trả trước 10% giá mua thiết bị cho bên cung ứng, phần chi phí còn lại sẽ được Công ty Cho thuê tài chính thanh toán đầy đủ cho các bên có liên quan.

Hãy tính giá trị cho thuê tài chính (P)


A.  

“Giá trị cho thuê tài chính (P): 9.025

B.  

“Giá trị cho thuê tài chính (P) : 10.025

C.  

“Giá trị cho thuê tài chính (P): 10.000

D.  

Giá trị cho thuê tài chính (P): 9.000

Câu 39: 1 điểm

Câu 3= “Công ty Hazamin của Hàn Quốc là một DN 100% vốn nước ngoài, được cấp phép hoạt động từ năm 01/01/2005, thời gian hoạt động 20 năm. GĐ công ty là ông Hangsong, sinh năm 1977, ông Hangsong được Sở Lao động Thương binh Xã hội cấp phép làm việc từ ngày 1/1/2019 – 31/12/2022. Ngày 2/11/2020 Cty Hazamin đề nghị ký 01 Hợp đồng thuê tài chính với Công ty cho thuê tài chính A, thời hạn thuê là 5 năm.

Hỏi: Hợp đồng cho thuê tài chính nói trên có hợp pháp không, vì sao? (Chỉ xét trên góc độ thời hạn cho thuê)

A.  

“Hợp pháp, vì thời hạn thuê tài chính là do bên đi thuê và bên cho thuê tự thỏa thuận với nhau.

B.  

Hợp pháp, vì thời hạn làm việc của ông Hangsong theo giấy phép của Sở Lao động Thương binh Xã hội đến ngày 31/12/2022 mới hết hạn.

C.  

“Không hợp pháp, vì thời gian hoạt động của công ty Hazamin tại Việt Nam chỉ còn lại chưa đầy 5 năm.

D.  

“Không hợp pháp, vì thời gian tồn tại của tài sản cho thuê không còn đủ 5 năm.

Câu 40: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính A ký một Hợp đồng Cho thuê tài chính với Công ty B để cho thuê 01 cần cẩu trong thời gian 9 năm. Biết rằng thời gian khấu khao tài sản này theo quy định của Bộ tài chính là 15 năm, thời gian tồn tại kỹ thuật của tài sản này là 18 năm, tài sản đã được sử dụng 7 năm, áp dụng phương pháp khấu khao theo đường thẳng với thời gian khấu hao là 15 năm. Hãy chỉ ra những điểm chưa hợp pháp về thời gian cho thuê trong hợp đồng này?.
A.  
Thời gian cho thuê chỉ chiếm 9/15 năm khấu hao của tài sản nên chưa hợp pháp
B.  
Thời gian khâu hao của của tài sản này nhỏ hơn thời gian tồn tại kỹ thuật của tài sản
C.  
Thời gian cho thuê 9 năm là vượt quá thời gian khấu hao còn lại của tài sản này theo quy định của Bộ tài chính
D.  
Cả 3 đáp án a, b và c đều chưa chính xác
Câu 41: 1 điểm

“Giá trị cho thuê tài chính: 3.000 triệu đồng (trđ)

Thời hạn cho thuê: 3 năm

Lãi suất: 10%/năm; Số kỳ thanh toán: 3 kỳ (ứng mỗi kỳ là 1 năm)

Số tiền gốc và lãi phải trả cho kỳ thứ 1 (nếu áp dụng phương pháp trả nợ gốc đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần) là bao nhiêu?


A.  

1.206,344 trđ (= [3.000 *10% (1+10%)^3]/(1+10%)^3-1)

B.  

1.300 trđ (=3.000/3 + 3.000*10%)

C.  

1.200 trđ (= 3.000/3 + 2.000*10%)

D.  

1.100 trđ (= 3.000/3 + 1.000*10%)

Câu 42: 1 điểm

Câu 6= “Giá trị cho thuê tài chính: 3.000 triệu đồng (trđ)

         Thời hạn cho thuê: 3 năm

         Lãi suất: 10%/năm

         Số kỳ thanh toán: 3 kỳ (ứng mỗi kỳ là 1 năm)

Số tiền gốc và lãi phải trả cho kỳ thứ 2 là bao nhiêu (nếu áp dụng phương pháp trả nợ gốc trả đều lãi tính theo dư Nợ giảm dần)?


A.  

1.206,344 trđ (= [3.000 *10% (1+10%)^3]/(1+10%)^3-1)

B.  

1.300 trđ (=3.000/3 + 3.000*10%)

C.  

1.100 trđ (= 3.000/3 + 1.000*10%)

D.  

1.200 tr đ (= 3.000/3 + 2.000*10%)

Câu 43: 1 điểm

Câu 7= “Giá trị cho thuê tài chính: 3.000 triệu đồng (trđ)

              Thời hạn cho thuê: 3 năm

              Lãi suất: 10%/năm

              Số kỳ thanh toán: 3 kỳ (ứng mỗi kỳ là 1 năm)

Số tiền gốc và lãi mà bên đi thuê phải trả cho công ty cho thuê tài chính trong 3 năm là bao nhiêu (nếu áp dụng phương pháp gốc trả đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần)?


A.  

3.600 trđ (= 3.000 + (3.000*10% + 2.000*10% + 1.000*10%)

B.  

3.300 trđ (=3.000 + 3.000 *10%)

C.  

3.900 trđ (=3.000 + 3.000*10%*3)

D.  

3.619,322 trđ (= {[3.000 *10% (1+10%)^3]/(1+10%)^3-1}* 3

Câu 44: 1 điểm

Câu 8= “Giá trị cho thuê tài chính: 3.000 triệu đồng (trđ)

              Thời hạn cho thuê: 3 năm

              Lãi suất: 10%/năm

              Số kỳ thanh toán: 3 kỳ (ứng mỗi kỳ là 1 năm)

Số tiền gốc và lãi mà bên đi thuê phải trả cho công ty cho thuê tài chính trong 3 năm là bao nhiêu (nếu áp dụng phương pháp gốc và lãi trả đều hàng kỳ)?


A.  

3.600 trđ (= 3.000 + (3.000*10% + 2.000*10% + 1.000*10%)

B.  

3.300 trđ (=3.000 + 3.000 *10%)

C.  

3.900 trđ (=3.000 + 3.000*10%*3)

D.  

3.619,033 trđ (={[3.000 *10% (1+10%)^3]/(1+10%)^3-1}* 3

Câu 45: 1 điểm

Câu 9= “Giá trị cho thuê tài chính: 3.000 triệu đồng (trđ)

              Thời hạn cho thuê: 3 năm

              Lãi suất: 10%/năm

              Số kỳ thanh toán: 3 kỳ (ứng mỗi kỳ là 1 năm)

Số tiền thuê phải trả mỗi kỳ là bao nhiêu (nếu áp dụng phương pháp gốc và lãi trả đều mỗi kỳ thanh toán? "


A.  

1.206,344 trđ (= [3.000 *10% (1+10%)^3]/(1+10%)^3-1)

B.  

1.300 trđ (=(3.000 + 3.000*10%*3)/3]

C.  

1.100 trđ (= 3.000/3 + 3000 *10%/3)

D.  

Cả 3 đáp án a, b và c đều sai

Câu 46: 1 điểm
Câu 10= “Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty A thuê một thiết bị sản xuất, có số liệu như sau: Giá mua tài sản chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là 500 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10% là 50 trđ, chi phí khác hợp lý Công ty A đồng ý: 50 trđ. Bên Công ty A đã đặt cọc cho nhà cung cấp 20%, phần chi phí còn lại do Công ty Cho thuê tài chính ABC thanh toán đầy đủ cho các bên liên quan. Công ty A ký quỹ thuê tài chính cho Công ty Cho thuê tài chính ABC: 100 trđ. Hỏi giá trị của tài sản thuê tài chính là bao nhiêu?
A.  
600 trđ (550 + 50)
B.  
550 trđ
C.  
500 trđ
D.  
440 trđ (=550 – 550 * 20%)
Câu 47: 1 điểm
Câu 11: “Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty A thuê một thiết bị sản xuất, có số liệu như sau: Giá mua tài sản chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là 500 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10% là 50 trđ, chi phí khác hợp lý Công ty A đồng ý: 50 trđ. Bên Công ty A đã đặt cọc cho nhà cung cấp 20% giá mua tài sản (có thuế), phần chi phí còn lại do Công ty Cho thuê tài chính ABC thanh toán đầy đủ cho các bên liên quan. Công ty A ký quỹ thuê tài chính cho Công ty Cho thuê tài chính ABC: 100 trđ. Hỏi số tiền cho thuê tài chính là bao nhiêu?
A.  
500 trđ
B.  
490 trđ (=550 + 50 – 550*20%)
C.  
390 trđ (=550 +50- 550 * 20% - 100)
D.  
600 trđ (=550 + 50)
Câu 48: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty A thuê một thiết bị sản xuất, có số liệu như sau: Giá mua tài sản chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là 500 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10% là 50 trđ, chi phí khác hợp lý Công ty A đồng ý: 50 trđ. Bên Công ty A đã đặt cọc cho nhà cung cấp 20% giá mua tài sản (có thuế), phần chi phí còn lại do Công ty Cho thuê tài chính ABC thanh toán đầy đủ cho các bên liên quan. Công ty A ký quỹ thuê tài chính cho Công ty Cho thuê tài chính ABC: 100 trđ. Thời gian thuê tài chính 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn trả gốc và lãi 6 tháng/lần, phương thức thanh toán: gốc trả đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần. Hỏi số tiền gốc Công ty A trả hàng kỳ là bao nhiêu?
A.  
60 trđ (=(550 + 50)/10)
B.  
49 trđ (=(550 + 50 – 550*20%)/10)
C.  
50 trđ (=500/10)
D.  
39 trđ (=(550 +50- 550 * 20% - 100)/10)
Câu 49: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty A thuê một thiết bị sản xuất, có số liệu như sau: Giá mua tài sản chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là 500 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10% là 50 trđ, chi phí khác hợp lý Công ty A đồng ý: 50 trđ. Bên Công ty A đã đặt cọc cho nhà cung cấp 20% giá mua tài sản (có thuế), phần chi phí còn lại do Công ty Cho thuê tài chính ABC thanh toán đầy đủ cho các bên liên quan. Công ty A ký quỹ thuê tài chính cho Công ty Cho thuê tài chính ABC: 100trđ. Thời gian thuê tài chính 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn trả gốc và lãi 6 tháng/lần, phương thức thanh toán: gốc trả đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần. Hỏi số tiền gốc và lãi trả kỳ đầu tiên là bao nhiêu?
A.  
73,5 trđ (= 490/10 + 490*10%/2)
B.  
58,5trđ (= 390/10 + 390*10%/2)
C.  
90 trđ (= 600/10 + 600*10%/2)
D.  
75 trđ (= 500/10 + 500*10%/2)
Câu 50: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty A thuê một thiết bị sản xuất, có số liệu như sau: Giá mua tài sản chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT) là 500 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10% là 50 trđ, chi phí khác hợp lý Công ty A đồng ý: 50 trđ. Bên Công ty A đã đặt cọc cho nhà cung cấp 20% giá mua tài sản (có thuế), phần chi phí còn lại do Công ty CTTC ABC thanh toán đầy đủ cho các bên liên quan. Công ty A ký quỹ thuê tài chính cho Công ty CTTC ABC: 100trđ. Thời gian thuê tài chính 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn trả gốc và lãi 6 tháng/lần, phương thức thanh toán: gốc trả đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần. Hỏi số tiền gốc và lãi trả kỳ thứ hai là bao nhiêu?
A.  
71,050 trđ (=490 /10 + 441 *5%)
B.  
73,5 trđ (=490/10 + 490 *5%)
C.  
87 trđ (=600/10 + 540 *5%)
D.  
90 trđ (=600/10 + 600 *5%)
Câu 51: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty A thuê một thiết bị sản xuất, có số liệu như sau: Giá mua tài sản chưa có thuế Giá trj gia tăng (GTGT) là 500 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10% là 50 trđ, chi phí khác hợp lý Công ty A đồng ý: 50 trđ. Bên Công ty A đã đặt cọc cho nhà cung cấp 20% giá mua tài sản (có thuế), phần chi phí còn lại do Công ty Cho thuê tài chính ABC thanh toán đầy đủ cho các bên liên quan. Công ty A ký quỹ thuê tài chính cho Công ty Cho thuê tài chính ABC: 100 trđ. Thời gian thuê tài chính 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ hạn trả gốc và lãi 6 tháng/lần, phương thức thanh toán: trả đều cả gốc lẫn lãi hàng kỳ. Hỏi số tiền gốc và lãi trả mỗi kỳ là bao nhiêu?
A.  
63,457 trđ (=490 *5%*(1+5%)^10/ (1+5%)^10-1)
B.  
77,702 trđ (=600*5%*(1+5%)^10/ (1+5%)^10-1)
C.  
50, 506 trđ (=390*5%*(1+5%)^10/ (1+5%)^10-1)
D.  
49, 211 trđ (=380*5%*(1+5%)^10/ (1+5%)^10-1)
Câu 52: 1 điểm
Câu (16) = “Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Hỏi số tiền gốc và lãi của kỳ trả nợ thứ 2 là bao nhiêu? Nếu phương thức thanh toán: gốc trả đều, lãi tính theo Dư Nợ giảm dần.
A.  
180 trđ (=600/5 + 600 *10%)
B.  
168 trđ (=600/5 + 480 *10%)
C.  
158,28 trđ (=(600*10%*(1+10%)^5)/(1+10%)^5-1)
D.  
Các đáp án trên đều sai
Câu 53: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Nếu phương thức trả đều nhau cả gốc và lãi, hỏi số tiền gốc và lãi của kỳ thứ 2 là bao nhiêu?
A.  
180 trđ (=600/5 + 600 *10%)
B.  
168 trđ (=600/5 + 480 *10%)
C.  
158,28 trđ (=600*10%*(1+10%)^5)/(1+10%)^5-1)
D.  
”Các đáp án trên đều sai
Câu 54: 1 điểm
Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Phương thức trả nợ gốc và lãi: Trả đều (cả gốc và lãi) từng kỳ. Hỏi số gốc Công ty XY trả ở kỳ trả nợ thứ 1 là bao nhiêu?
A.  
98,28 trđ (=(600*10%*(1+10%)^5)/(1+10%)^5-1)-600*10%)
B.  
120 trđ (=600/5)
C.  
158,28 trđ (=600*10%*(1+10%)^5)/(1+10%)^5-1)
D.  
Các đáp án trên đều sai
Câu 55: 1 điểm

Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Phương thức trả nợ gốc và lãi: Trả đều (cả gốc và lãi) từng kỳ. Hỏi số gốc Công ty XY trả ở kỳ trả nợ thứ 2 là bao nhiêu?

A.  

120 trđ

B.  

108,08 trđ

C.  

98,28 trđ

D.  

Các đáp án trên đúng

Câu 56: 1 điểm

Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Phương thức trả nợ gốc và lãi: Trả đều (cả gốc và lãi) từng kỳ. Giả sử đến hết kỳ thứ 1 lãi suất hạ xuống còn 8%/năm. Hỏi tổng số lãi đến hết kỳ thứ 2 của Công ty XY trả được là bao nhiêu.

A.  

98,4 trđ

B.  

108 trđ

C.  

100,1376 trđ

D.  

76,56 trđ

Câu 57: 1 điểm

Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Phương thức trả nợ gốc và lãi: gốc trả đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần. Giả sử đến hết kỳ thứ 1 lãi suất hạ xuống còn 8%/năm. Hỏi tổng số lãi đến hết kỳ thứ 2 Công ty XY trả được là bao nhiêu.

A.  

98,4 trđ

B.  

108 trđ

C.  

100,1376 trđ

D.  

76,56 trđ

Câu 58: 1 điểm

Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Phương thức trả nợ gốc và lãi: Trả đều (cả gốc và lãi). Hỏi số dư Nợ gốc cuối kỳ thứ 2 là bao nhiêu?

A.  

360trđ

B.  

393,612 trđ

C.  

600 trđ

D.  

Đáp án trên đều sai

Câu 59: 1 điểm

Công ty Cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê tài chính một ô tô có tổng số tiền cho thuê 600 triệu đồng (trđ), thời hạn cho thuê 5 năm, lãi suất 10%/năm, kỳ thanh toán 1 năm 1 lần. Phương thức trả nợ gốc và lãi: gốc trả đều, lãi tính theo dư Nợ giảm dần. Hỏi số dư Nợ gốc cuối kỳ thứ 2 là bao nhiêu?

A.  

360trđ

B.  

393,612 trđ

C.  

600 trđ

D.  

Đáp án trên đều sai

Câu 60: 1 điểm

Công ty cho thuê tài chính ABC đồng ý cho Công ty XY thuê thiết bị sản xuất với giá mua thiết bị chưa có thuế Giá trị gia tăng (GTGT): 300 triệu đồng (trđ), thuế GTGT 10%: 30 trđ. Chi phí vận chuyển lắp đặt: 19 trđ, các chi phí khác liên quan tài sản thuê hợp lý được bên thuê đồng ý: 20 trđ. Công ty XY đã đặt trước cho nhà cung cấp thiết bị 30% giá mua tài sản (có thuế), phần chi phí còn lại bên Công ty cho thuê tài chính ABC chi trả. Hỏi giá trị cho thuê tài chính (P) là bao nhiêu?

A.  

270 trđ (=330 + 19 + 20 - 330*30%)

B.  

249 trđ (=300+19+20-300*30%)

C.  

279 trđ (=330+19+20-300*30%)

D.  

369 trđ (=330+19+20)


Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm kế toán - Đề thi tuyển kế toán cho loại hình doanh nghiệp cổ phần hóa, các nghiệp vụ bám quanh cổ phiếu, cổ phần.
Chưa có mô tả

24 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,873 lượt xem 75,292 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Kế Toán - Đề Thi Trắc Nghiệm Kiểm Tra Hệ Thống Tài Khoản Dùng Cho Doanh Nghiệp Thương Mại Dịch VụĐại học - Cao đẳngKế toán, Kiểm toán

Luyện tập ngay với đề thi trắc nghiệm kế toán kiểm tra hệ thống tài khoản thường dùng trong doanh nghiệp thương mại và dịch vụ, kèm đáp án chi tiết. Nội dung bao gồm các tài khoản như doanh thu bán hàng (511), chi phí quản lý doanh nghiệp (642), hàng hóa (156), phải thu khách hàng (131), và các khoản phải trả (331). Bộ câu hỏi giúp sinh viên và kế toán viên nắm rõ nguyên tắc kế toán, cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc trưng của doanh nghiệp thương mại dịch vụ. Làm bài thi thử trực tuyến miễn phí với đáp án chi tiết để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng kế toán.

 

13 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

139,619 lượt xem 75,139 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân HàngĐại học - Cao đẳng

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Nghiệp Vụ Ngân Hàng và Kế Toán Ngân Hàng với bài trắc nghiệm trực tuyến. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng, quy trình kế toán ngân hàng, quản lý tài chính, và hạch toán kế toán, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

207 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

86,892 lượt xem 46,760 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tài chính, tín dụng, quản lý rủi ro và các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,826 lượt xem 39,207 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các kiến thức về tài chính, tín dụng, thanh toán quốc tế và quản trị ngân hàng, giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

57,888 lượt xem 31,164 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hoạt động tín dụng, huy động vốn, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

48,412 lượt xem 26,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khách hàng, quản lý tài sản và thanh toán trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

58,407 lượt xem 31,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

38,090 lượt xem 20,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu bao gồm các kiến thức nâng cao về quản lý tín dụng, thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

32,681 lượt xem 17,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!