thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản như huy động vốn, cho vay tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Đại học Kinh tế Quốc dân NEU huy động vốn tín dụng ngân hàng thanh toán quản lý rủi ro câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ngân hàng luyện thi ngân hàng

Thời gian làm bài: 1 giờ


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Quy trình cho vay hợp vốn ( bảo lãnh ) bao gồm những khâu nào?
A.  
Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
B.  
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
C.  
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
D.  
Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
Câu 2: 0.4 điểm
Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?
A.  
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
B.  
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
C.  
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
D.  
Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác.
Câu 3: 0.4 điểm
Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?
A.  
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
B.  
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
C.  
Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
D.  
Gồm B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.
Câu 4: 0.4 điểm
Đặc trưng của cho thuê tài chính gồm những nội dung chính nào?
A.  
Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê; bên cho thuê không được chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
B.  
Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê nếu tổng giá trị các khoản tiền thuê hiện tại tương đương hoặc cao hơn giá trị của tài sản.
C.  
Gồm B; việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh, thời hạn hợp đồng cho thuê phải có tỉ lệ tương đương với thời hạn sử dụng của tài sản. Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê.
D.  
Hợp đồng cho thuê có bao hàm quyền mua lại tài sản với giá danh nghĩa vào cuối thời hạn thuê. Việc cho thuê nhằm vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Câu 5: 0.4 điểm
Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính ?
A.  
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
B.  
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
C.  
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
D.  
Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.
Câu 6: 0.4 điểm
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên thuê là gì?
A.  
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn; hoặc không đủ điều kiện vay vốn.
B.  
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào.
C.  
Gồm A; được đáp ứng vốn cao hơn bất cứ phương thức tài trợ nào, một phương thức tài trợ linh hoạt có nhiều thuận lợi.
D.  
Tăng nguồn lực sản xuất trong điều kiện thiếu vốn, việc cấp vốn nhanh gọn.
Câu 7: 0.4 điểm
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?
A.  
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.
B.  
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
C.  
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
D.  
Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.
Câu 8: 0.4 điểm
Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?
A.  
Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
B.  
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
C.  
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
D.  
Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
Câu 9: 0.4 điểm
Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?
A.  
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
B.  
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
C.  
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
D.  
Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.
Câu 10: 0.4 điểm
Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?
A.  
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
B.  
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
C.  
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
D.  
Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.
Câu 11: 0.4 điểm
Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?
A.  
Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
B.  
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí thanh toán.
C.  
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử dụng dịch vụ.
D.  
Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm
Câu 12: 0.4 điểm
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có những quyền gì? Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán.
A.  
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán. Không được từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán kể cả khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán.
B.  
Quy định phí, mức thấu chi, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng dịch vụ thanh toán, không được từ chối các dịch vụ thanh toán mà khách hàng yêu cầu.
C.  
Gồm A; từ chối cung cấp dịch vụ thanh toán khi khách hàng không đáp ứng các điều kiện để sử dụng dịch vụ hoặc vi phạm các quy định về thanh toán, từ chối các dịch vụ thanh toán bất hợp pháp.
Câu 13: 0.4 điểm
Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán có nghĩa vụ gì?
A.  
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng.
B.  
Gồm A; niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán, giữ bí mật số dư tài khoản, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho chủ tài khoản về số dư tài khoản và các dịch vụ thanh toán có liên quan khác.
C.  
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, không cần giữ bí mật số dư tài khoản của khách hàng.
D.  
Thực hiện các dịch vụ thanh toán nhanh, đầy đủ, chính xác, an toàn theo yêu cầu của khách hàng, giữ bí mật số dư tài khoản, không cần niêm yết công khai phí dịch vụ thanh toán.
Câu 14: 0.4 điểm
Phát biểu nào về quyền hạn của khách hàng dưới đây trong thanh toán là chính xác nhất?
A.  
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán.
B.  
Gồm A; cung cấp thông tin và số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
C.  
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán. Có quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại nếu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán vi phạm các thỏa thuận.
D.  
Có quyền yêu cầu các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán cung cấp các dịch vụ thanh toán, cung cấp thông tin và số dư tiền gửi tài khoản thanh toán, cung cấp các thông tin liên quan đến giao dịch thanh toán trên tài khoản.
Câu 15: 0.4 điểm
Séc là gì? (khái niệm)
A.  
Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
B.  
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
C.  
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
D.  
Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc.
Câu 16: 0.4 điểm
Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?
A.  
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
B.  
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
C.  
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
D.  
Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
Câu 17: 0.4 điểm
Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?
A.  
Không được thanh toán
B.  
Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
C.  
Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
D.  
Thanh toán số tiền nhỏ nhất.
Câu 18: 0.4 điểm
Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?
A.  
Trong vòng 30 ngày.
B.  
Là 30 ngày.
C.  
Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
D.  
Không quá 6 tháng.
Câu 19: 0.4 điểm
Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?
A.  
Được thanh toán.
B.  
Không được thanh toán.
C.  
Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
D.  
Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.
Câu 20: 0.4 điểm
Ủy nhiệm chi là gì?
A.  
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
B.  
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
C.  
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
D.  
Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
Câu 21: 0.4 điểm
Lệnh chi ( ủy nhiệm chi ) gồm những yếu tố nào?
A.  
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng.
B.  
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số.
C.  
Chủ lệnh chi hoặc ủy nhiệm chi, số sêri, họ tên, địa chỉ của người trả tiền, tên, địa chỉ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người trả tiền, họ tên, địa chỉ của người thụ hưởng, tên, địa chỉ tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán phục vụ người thụ hưởng, số tiền thanh toán bằng chữ và bằng số. Ngày tháng năm lập ủy nhiệm chi, chữ ký của chủ tài khoản hoặc người được chủ tài khoản ủy quyền.
D.  
Gồm C; các yếu tố khác do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định không trái pháp luật.
Câu 22: 0.4 điểm
Các chủ thể tham gia thanh toán liên ngân hàng điện tử bao gồm những thành viên nào?
A.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh.
B.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh.
C.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh, ngân hàng nhận lệnh, ngân hàng gửi lệnh, trung tâm thanh toán.
D.  
Người phát lệnh, người nhận lệnh, trung tâm thanh toán.
Câu 23: 0.4 điểm
Điều kiện để các thanh viên tham gia thanh toán bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố là gì?
A.  
Các thành viên tham gia phải mở tài khoản tại chi nhánh NHNN hoặc một NH chủ trì nào đó trên địa bàn tỉnh, thành phố. Các thành viên phải có văn bản đề nghị tham gia và chấp hành các quy định của hệ thống thanh toán bù trừ.
B.  
Gồm A, Các thành viên tham gia phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về số liệu chứng từ, bảng TTBT. Nừu để sai sót, tổn thất phải bồi thường cho người thiệt hại.
C.  
Gồm C. Người được ủy quyền trực tiếp làm tủ tục TTBT và giao nhận chứng từ phải đăng ký mẫu chữ ký của mình với các đơn vị thành viên và NH chủ trì.
D.  
Gồm B; ngân hàng chủ trì có trách nhiệm tổng hợp kết quả TTBT của các đơn vị thành viên và thực hiện thanh toán số chênh lệnh bù trừ. Nếu có sự chênh lệch phát sinh, các đơn vị thành viên phải thanh toán kịp thời số chênh lệch phải thanh toán đó.
Câu 24: 0.4 điểm
Những quy định chung về thanh toán điện tử liên NH trên phạm vi toàn quốc là gì?
A.  
Có một trung tâm thanh toán chính thức quốc gia đặt tại Hà Nội và một trung tâm thanh toán dự phòng ở Sơn Tây, xử lý thanh toán các khoản gia trị cao, giá trị thấp. Các thành viên tham gia hệ thống phải có đủ điều kiện và được sự chấp thuận của NHNNVN. Các khoản giá trị thấp được xử lý bù trừ trên địa bàn tỉnh, thành phố. Số chênh lệch đó được chuyển về trung tâm TTBT quốc gia (sở giao dịch NHNN) xử lý tức thời. Chữ ký điện tử.
B.  
Gồm A. Hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
C.  
Gồm B. Các thành viên phải ký gửi tại sở giao dịch NHNN.
D.  
Gồm A; chia sẻ thiếu hụt trong thanh toán; hạn mức nợ ròng được xác định cho từng thành viên.
Câu 25: 0.4 điểm
Các phương tiện thanh toán quốc tế chủ yếu gồm những phương tiện nào?
A.  
Hối phiếu, kỳ phiếu, séc.
B.  
Hối phiếu, séc.
C.  
Kỳ phiếu.
D.  
Séc.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 3 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng thương mại, bao gồm huy động vốn, tín dụng, thanh toán và quản lý rủi ro. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

38,091 lượt xem 20,503 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân HàngĐại học - Cao đẳng

Ôn tập và kiểm tra kiến thức về Nghiệp Vụ Ngân Hàng và Kế Toán Ngân Hàng với bài trắc nghiệm trực tuyến. Bài kiểm tra bao gồm các câu hỏi về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng, quy trình kế toán ngân hàng, quản lý tài chính, và hạch toán kế toán, giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi, kèm đáp án chi tiết.

207 câu hỏi 6 mã đề 1 giờ

86,893 lượt xem 46,760 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 8 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tài chính, tín dụng, quản lý rủi ro và các hoạt động kinh doanh ngân hàng hiện đại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

72,827 lượt xem 39,207 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các kiến thức về tài chính, tín dụng, thanh toán quốc tế và quản trị ngân hàng, giúp sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 30 phút

57,889 lượt xem 31,164 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các hoạt động tín dụng, huy động vốn, thanh toán và quản lý rủi ro trong ngân hàng thương mại. Hỗ trợ sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

48,413 lượt xem 26,061 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 4 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu tập trung vào các nghiệp vụ tín dụng, dịch vụ khách hàng, quản lý tài sản và thanh toán trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ sinh viên ôn tập và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

58,408 lượt xem 31,444 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 7 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu bao gồm các kiến thức nâng cao về quản lý tín dụng, thanh toán quốc tế, quản trị rủi ro và chiến lược kinh doanh ngân hàng. Hỗ trợ sinh viên ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

32,682 lượt xem 17,591 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ cơ bản trong ngân hàng như huy động vốn, cho vay, và thanh toán, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

37,984 lượt xem 20,447 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 - Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại 2 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, và quản trị rủi ro trong ngân hàng thương mại, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

25 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

57,995 lượt xem 31,220 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!