thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan trong Thương mại Quốc tế - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan trong Thương mại Quốc tế dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về quy trình hải quan, khai báo xuất nhập khẩu, và các quy định pháp lý trong thương mại quốc tế. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên môn.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan Thương mại Quốc tế HUBT quy trình hải quan khai báo xuất nhập khẩu pháp lý thương mại ôn tập nghiệp vụ hải quan câu hỏi trắc nghiệm luyện thi thương mại quốc tế Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Số câu hỏi: 77 câuSố mã đề: 2 đềThời gian: 1 giờ

44,409 lượt xem 3,413 lượt làm bài


Chọn mã đề:


Bạn chưa làm Mã đề 1!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.25 điểm
Thủ tục hải quan là:
A.  
Toàn bộ công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện để thông quan hàng hó
B.  
Toàn bộ công việc mà người khai hải quan, công chức hải quan và các bên liên quan phải thực hiện để thông quan hàng hó
C.  
Toàn bộ công việc mà công chức hải quan và các cơ quan nhà nước phải thực hiện để thông quan hàng hỗ
D.  
Các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật Hải quan đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Câu 2: 0.25 điểm
Các quy tắc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được áp dụng theo thứ tự nào?
A.  
Tuần tự theo từng quy tắc
B.  
Bất kỳ quy tắc nào.
C.  
Mỗi Quy tắc chú giải đều có quy định riêng để chú giải hàng hóa có thể xác định nhiều mã số HS khác nhau.
D.  
Cả 03 đáp án đều đúng.
Câu 3: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh nội dung khoản điều chính trừ khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch?
A.  
Các khoản tiền mà người mua thu được sau khi định đoạt, sử dụng hàng hoá nhập khẩu được chuyển dưới mọi hình thức cho người bán hàng nhập khẩu;
B.  
Chi phí vận tải, bốc hàng, dỡ hàng, chuyển hàng có liên quan đến việc vận chuyển hàng nhập khẩu đến cửa khẩu nhập;
C.  
Chi phí bảo hiểm để vận chuyển hàng hoá nhập khẩu đến cửa khẩu nhập,
D.  
Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tính trong giá mua hàng nhập khẩu
Câu 4: 0.25 điểm
Trong những phương án về đối tượng sử dụng chứng nhận xuất xứ sau đây, phương án nào phản ánh đối tượng áp dụng chứng nhận xuất xứ form A?
A.  
Dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
B.  
Dùng cho hàng xuất khẩu sang các nước không cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập
C.  
Dùng cho hàng dệt may của Việt Nam sang EU
D.  
Dùng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu sang các nước thuộc Hiệp hội cà phê quốc te
Câu 5: 0.25 điểm
Biện pháp kiểm soát hàng hóa luôn quan đến quyền Sở hữu trí tuệ:
A.  
Tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa nghi ngờ vi phạm quyền SHTT: là biện pháp được tiến hành theo yêu cầu của chủ thể quyền SHTT nhằm thu thập thông tin, chứng cứ.
B.  
Kiểm tra, giám sát hải quan để phát hiện hàng hóa có dấu hiệu xâm phạm quyền SHTT: là biện pháp kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ liên quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện...theo yêu cầu của chủ thể quyền SHTT.
C.  
Kiểm soát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu: là các biện pháp tuần tra điều tra hoặc biện pháp nghiệp vụ khác do cơ quan hải quan áp dụng.
D.  
Cả 03 đáp án đều đúng
Câu 6: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh khái niệm hoa hồng mua hàng?
A.  
Là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện cho mình để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất.
B.  
Là khoản tiền mà người bán trả cho đại lý đại diện cho mình để bán hàng hoá xuất khẩu cho người mua. xuất khẩu cho người mua.
C.  
Là khoản tiền mà người bán trả cho đại lý đại diện bên mua để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất.
D.  
Là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện bên bán để bán hàng hoá
Câu 7: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào không thể hiện nội dung chức năng quản lý Nhà nước về hải quan của Hải quan Việt Nam?
A.  
Đấu tranh chống buôn lậu hoặc vận chuyển trái phát hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt Nam qua biên giới.
B.  
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch phát triển Hải quan Việt Nam.
C.  
Đào tạo, bồi dưỡng, xây dựng đội ngũ công chức hải quan.
D.  
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, phương pháp quản lý hải quan hiện đại.
Câu 8: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh nội dung khoản điều chính trừ khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch?
A.  
Chi phí hoa hồng bán hàng và phí môi giới;
B.  
Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hoá nhập khẩu,
C.  
Chi phi đóng gói, bao gồm cả chi phí vật liệu và chi phí nhân công;
D.  
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu;
Câu 9: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh nội dung nghiệp vụ giám sát hải quan?
A.  
Ghi ngày, tháng, năm; ký và ghi rõ họ, tên tại nơi quy định trên tờ khai Hải quan hay chứng từ khai báo Hải quan về đối tượng đó.
B.  
Đóng dấu nghiệp vụ “Đã làm thủ tục Hải quan”.
C.  
Giám sát việc xếp dỡ hành lý, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong phạm vi thi hành thủ tục hải quan.
D.  
Trả cho người khai Hải quan 1 bộ tờ khai Hải quan đã hoàn thành thủ tục Hải quan để họ có căn cứ nộp thuế và thông quan hàng hóa
Câu 10: 0.25 điểm
Quyền Sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tài sản và trí tuệ bao gồm:
A.  
Quyền tác giả và Quyền liên quan đến tác giả.
B.  
Quyền sở hữu công nghiệp.
C.  
Quyền đối với giống cây trồng.
D.  
Cả 03 đáp án đều đúng
Câu 11: 0.25 điểm
Trong những phương án về phân loại thuế hải quan sau đây, phương án nào phản ảnh phân loại thuế hải quan theo cách thức đánh thuế?
A.  
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
B.  
Thuế tuyệt đối, thuế tương đối, thuế hỗn hợp, thuế theo lượng thay thế
C.  
Thuế để bảo hộ, thuế để tạo nguồn thu, thuế để trừng phạt;
D.  
Thuế thông thường, thuế ưu đãi, thuế ưu đãi đặc biệt
Câu 12: 0.25 điểm
Trong quá trình làm thủ tục hải quan, nếu có nghi ngờ vi phạm quyền Sở hữu trí tuệ, cơ quan HQ quyết định tạm dừng và thông báo cho người nộp đơn biết về hàng hóa có nghi ngờ. Thời gian chờ người nộp đơn nộp yêu cầu tạm dừng là:
A.  
2 ngày
B.  
3 ngày
C.  
4 ngày
D.  
5 ngày
Câu 13: 0.25 điểm
Cục Hải quan là tổ chức:
A.  
Thuộc Tổng cục Hải quan
B.  
Trực thuộc Tổng cục Hải quan
C.  
Trực thuộc UBND tỉnh
D.  
Thuộc Bộ Tài chính
Câu 14: 0.25 điểm
Người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan khi:
A.  
Hàng hóa được cơ quan hải quan chấp nhận thông quan trên hệ thống. tượng phải nộp, xuất trình hồ sơ. theo quy định.
B.  
Hàng hóa không thuộc diện phải kiểm tra thực tế và hàng hóa không thuộc đối
C.  
Cơ quan hải quan yêu cầu đối với các trường hợp phải nộp, xuất trình hồ sơ
D.  
Cả 3 đáp án đều đúng
Câu 15: 0.25 điểm
Trong những phương án về phân loại thuế hải quan sau đây, phương án nào phản ánh phân loại thuế hải quan theo mức độ quan hệ ngoại thương giữa các quốc gia?
A.  
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
B.  
Thuế tuyệt đối, thuế tương đổi, thuế hỗn hợp, thuế theo lượng thay thế 21,c) Thuế để bảo hộ, thuế để tạo nguồn thu, thuế để trừng phạt;
C.  
Thuế thông thường, thuế ưu đãi, thuế ưu đãi đặc biệt
Câu 16: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh khái niệm phí bản quyền?
A.  
Là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ
B.  
Là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ để được thực hiện một số hoạt động nằm trong các quyền thuộc quyền sở hữu công nghiệp
C.  
Là khoản tiền mà người mua hoặc người bán hoặc cả người mua và người bán phải trả cho người môi giới để đảm nhận vai trò trung gian trong giao dịch mua bán hàng hoá nhập khẩu
D.  
Là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện cho mình để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất
Câu 17: 0.25 điểm
Cục Hải Quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan Hải Quan trực thuộc:
A.  
Ủy ban nhân dân tỉnh.
B.  
Hội đồng nhân dân tỉnh
C.  
Tổng Cục Hải Quan
D.  
Bộ Tài chính
Câu 18: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch khi xác định trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu?
A.  
Lô hàng nhập khẩu được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế
B.  
Sau khi bán lại, chuyển nhượng, hoặc sử dụng hàng hoá nhập khẩu người mua không phải chuyền trả thêm bất cứ một khoản tiền nào dù là trực tiếp hay gián tiếp cho người bán. Trừ các điều chỉnh hợp lý được thực hiện phù hợp với quy định,
C.  
Hàng hoá được bán ra ở nước nhập khẩu phải có cùng điều kiện với hàng nhập khấu, phải diễn ra cùng kỳ hoặc cùng thời kỳ với mặt hàng nhập khẩu đang được xác định trị giải
D.  
Người mua trong nước phải là người không có mối quan hệ đặc biệt với người nhập khẩu và bản lại tại cấp độ thương mại đầu tiên sau khi nhập khẩu
Câu 19: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh khái niệm trị giá giao dịch?
A.  
Là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hoá được bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau khi đã được điều chỉnh
B.  
Là tổng số tiền mà người mua đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu
C.  
Là mức giá mà hàng hoá đã được bán với số lượng tổng cộng lớn nhất trong các giao dịch bán hàng hoá cho những người mua không có quan hệ đặc biệt với người bán hàng hoá, ở cấp độ thương mại đầu tiên ngay sau khi nhập khẩu
D.  
Là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ
Câu 20: 0.25 điểm
Trong những phương án về đối tượng sử dụng chứng nhận xuất xứ sau đây, phương án nào phản ánh đối tượng áp dụng chứng nhận xuất xứ form B?
A.  
Dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
B.  
Dùng cho hàng xuất khẩu sang các nước không cho hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập
C.  
Dùng cho hàng dệt may của Việt Nam sang EU
D.  
Dùng cho mặt hàng cà phê xuất khẩu sang các nước thuộc Hiệp hội cà phê quốc te
Câu 21: 0.25 điểm
Trong những phương án dưới đây, phương án nào phản ánh khái niệm hợp đồng thương mại quốc tế?
A.  
Là những chứng từ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc phát hành mà theo chế độ hải quan chủ hàng phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan khi hàng hóa ra, vào lãnh thổ hải quan của một quốc gia;
B.  
Là chứng từ do tổ chức bảo hiểm cấp nhằm hợp thức hóa hợp đồng bảo hiểm và được dùng để điều tiết quan hệ giữa tổ chức bảo hiểm với người được bảo hiểm;
C.  
Là sự thỏa thuận giữa các đương sự có trụ sở ở các nước khác nhau theo đó một bên gọi là bên xuất khẩu có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên nhập khẩu, bên kia gọi là bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và trả tiền;
D.  
Là những chứng từ do chủ kho hàng cấp cho chủ hàng nhằm xác nhận đã nhận hàng để bảo quản và xác nhận quyền sở hữu của hàng hóa đó;
Câu 22: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh điều kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch khi xác định trị giá tính thuế của hàng hóa nhập khẩu?


A.  
Lô hàng nhập khẩu được xuất khẩu đến Việt Nam vào cùng ngày hoặc trong vòng 60 ngày trước hoặc sau ngày xuất khẩu của lô hàng đang được xác định trị giá tính thuế:
B.  
Lô hàng nhập khẩu có giao dịch mua bán ở cùng cấp độ hoặc đã được điều chỉnh về cùng cấp độ bán buôn hoặc bán lẻ; có cùng số lượng hoặc đã được điều chỉnh về cùng số lượng với lỗ hàng đang được xác định trị giá tính thuế
C.  
Việc bản hàng hoặc giá cả không bị phụ thuộc vào các điều kiện hoặc các xét đoán mà giá trị của hàng hoá đang được định giá không thể xác định được;
D.  
Lô hàng nhập khẩu có cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển hoặc đã được điều chỉnh về cùng khoảng cách và phương thức vận chuyển giđang được xác định trị giá tính thuế
Câu 23: 0.25 điểm
Trong những phương án về phân loại thuế hải quan sau đây, phương án nào phản ánh phân loại thuế hải quan theo mục đích đánh thuế?
A.  
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
B.  
Thuế tuyệt đối, thuế tương đối, thuế hỗn hợp, thuế theo lượng
C.  
Thuế để bảo hộ, thuế để tạo nguồn thu, thuế để trừng phạt;
D.  
Thuế thông thường, thuế ưu đãi, thuế ưu đãi đặc biệt;thay thế
Câu 24: 0.25 điểm
Trong những phương án về đối tượng sử dụng chứng nhận xuất xứ sau đây, phương án nào phản ánh đối tượng áp dụng chứng nhận xuất xứ form D?
A.  
Dùng cho hàng xuất khẩu của Việt Nam theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập GSP
B.  
Dùng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ các nước ASEAN khi nhập khẩu vào Việt Nam và hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang các nước ASEAN
C.  
Dùng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Trung Quốc và các nước ASEAN khi nhập khẩu vào Việt Nam và hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Trung Quốc và các nước ASEAN
D.  
Dùng cho hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Hàn Quốc và các nước ASEAN khi nhập khẩu vào Việt Nam và hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Hàn Quốc và các nước ASEAN
Câu 25: 0.25 điểm
Tờ khai hải quan điện tử được sử dụng trong:
A.  
Thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua Ngân hàng và các thủ tục hành chính khá
B.  
Chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường.
C.  
Phục vụ yêu cầu quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
D.  
Cả 3 trường hợp.
Câu 26: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh nội dung khoản điều chỉnh cộng khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch?
A.  
Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hoá;
B.  
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu;
C.  
Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tính trong giá mua hàng nhập khẩu;
D.  
Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hoá nhập khẩu;
Câu 27: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh đầy đủ nhất nguyên tắc khi phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?
A.  
Tuân thủ danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế xuất khẩu.
B.  
Tuân thủ 6 Quy tắc tổng quát của Công ước HS và các chủ giải bắt buộc của Công ước HS;
C.  
Tuân thủ danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế xuất khẩu; 6 Quy tắc tổng quát của Công ước HS, Chú giải bắt buộc của Công ước HS; Tham khảo chú giải bổ sung Danh mục thuế quan hài hòa Asean (AHTN) và Chú giải chi tiết Hệ thống hài hoà mô tả và mã hoá hàng hoá (HS);
D.  
Tuân thủ danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam; Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi; Biểu thuế xuất khẩu; 6 Quy tắc tổng quát của Công ước HS, Chú giải bắt buộc của Công ước HS;
Câu 28: 0.25 điểm
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan có trách nhiệm:
A.  
Khai và nộp tờ khai hải quan; nộp hoặc xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định.
B.  
Đưa hàng hóa, phương tiện vận tải đến địa điểm được quy định để kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải.
C.  
Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật về thuế, phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan.
D.  
Cả 3 công việc trên.
Câu 29: 0.25 điểm
Trong các phương án sau đây, phương án nào phản ánh đúng nhất khái niệm kiểm tra hải quan?
A.  
Là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định đối với hàng hóa, phương tiện vận tải;
B.  
Là việc kiểm tra hồ sơ hải quan, các chứng từ, tài liệu liên quan và kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải;
C.  
Là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để đảm bảo sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải đang thuộc đối tượng quản lý hải quan;
D.  
Là biện pháp kiểm tra, đối chiếu các chứng cứ trong hồ sơ hải quan của lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu đã thông quan nhằm xác định việc tuân thủ pháp luật về hải quan của người khai báo hải quan và cán bộ công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
Câu 30: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh nội dung khoản điều chỉnh cộng khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch?
A.  
Tiền bản quyền, phi giấy phép sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hàng hoá nhập khẩu mà người mua phải trả như điều kiện của việc mua bán hàng hoá nhập khẩu;
B.  
Chi phí vận chuyển, bảo hiếm trong nội địa phát sinh sau khi nhập khẩu, 32,c) Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ngân sách nhà nước tỉnh trong giá mua hàng nhập khẩu
C.  
Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi nhập khẩu hàng hoá,
Câu 31: 0.25 điểm
Trong những phương án về lịch sử phát triển của hải quan sau đây, phương án nào phản ánh đầy đủ nhất?
A.  
Hải quan ra đời, hoàn thiện và ngày càng phát triển cùng với sự ra đời của các khu vực mậu dịch và sự phát triển của ngoại thương.
B.  
Hải quan ra đời và phát triển cùng với việc ra đời và phát triển của Nhà nướ
C.  
Lịch sử hình thành và phát triển của hải quan gắn liền với sự xuất hiện của Nhà nước, sự phát triển của quan hệ hàng hóa – tiền tệ, quan hệ kinh tế quốc tế cùng với sự ra đời của các khu vực mậu dịch trên thế giới và sự phát triển của ngoại thương.
D.  
Lịch sử hình thành và phát triển của hải quan gắn liền với sự ra đời của các khu vực mậu dịch trên thế giới, sự phát triển của quan hệ hàng hóa – tiền tệ, quan hệ kinh tế quốc tế và sự phát triển của ngoại thương.
Câu 32: 0.25 điểm
Hồ sơ hải quan gồm có:
A.  
Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan.
B.  
Chứng từ có liên quan.
C.  
Hồ sơ, sổ sách kế toán.
D.  
Tờ khai hải quan hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan và chứng từ có liên quan.
Câu 33: 0.25 điểm
Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, cơ quan hải quan
A.  
Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, sự phù hợp của nội dung khai hải quan với chứng từ thuộc hồ sơ hải quan.
B.  
Kiểm tra việc tuân thủ chính sách quản lý hàng hóa, chính sách thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và quy định khác của pháp luật có liên quan.
C.  
Thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc trực tiếp bởi công chức hải quan.
D.  
Cả 3 đáp án đều đúng.
Câu 34: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh khái niệm hoa hồng bán hàng?
A.  
Là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện cho mình để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất.
B.  
Là khoản tiền mà người bán trả cho đại lý đại diện cho mình để bán hàng hoá xuất khẩu cho người mua.
C.  
Là khoản tiền mà người bán trả cho đại lý đại diện bên mua để mua hàng hoá nhập khẩu với mức giá hợp lý nhất.
D.  
Là khoản tiền mà người mua trả cho đại lý đại diện bên bản để bán hàng hoá xuất khẩu cho người mua.
Câu 35: 0.25 điểm
Theo quy định hiện hành, đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:
A.  
Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
B.  
Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
C.  
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
D.  
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế,
Câu 36: 0.25 điểm
Trong những phương án về mẫu chứng nhận xuất xứ hàng hóa sau đây, phương án nào phản ánh mẫu chứng nhận xuất xứ đối với hàng hóa có xuất xứ từ nước có thỏa thuận chế đội ưu đãi thuế quan phổ cập GSP?
A.  
C/O form A
B.  
C/O form E
C.  
C/O form D
D.  
C/O form T
Câu 37: 0.25 điểm
Giám sát hải quan là biện pháp nghiệp vụ do cơ quan hải quan áp dụng để bảo đảm sự nguyên trạng của hàng hóa, phương tiện vận tải:
A.  
đang thuộc đối tượng quản lý của người khai hải quan.
B.  
đang thuộc đối tượng quản lý hải quan.
C.  
đang thuộc đối tượng quản lý của cơ quan cảng vụ.
D.  
đang thuộc đối tượng quản lý của người khai hải quan và của cơ quan cảng vụ.
Câu 38: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào phản ánh khái niệm giá thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán?
A.  
Là giá mà người mua thực tế đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho hàng hoá được bán để xuất khẩu tới Việt Nam, sau khi đã được điều chỉnh
B.  
Là tổng số tiền mà người mua đã thanh toán hoặc sẽ phải thanh toán, trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu
C.  
Là mức giá mà hàng hoá đã được bán với số lượng tổng cộng lớn nhất trong các giao dịch bán hàng hoá cho những người mua không có quan hệ đặc biệt với người bán hàng hoá, ở cấp độ thương mại đầu tiên ngay sau khi nhập khẩu
D.  
Là khoản tiền mà người mua phải trả trực tiếp hoặc gián tiếp cho chủ thể quyền sở hữu trí tuệ, để được chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các quyền sở hữu trí tuệ
Câu 39: 0.25 điểm
Trong những phương án sau đây, phương án nào không thể hiện nội dung chức năng quản lý Nhà nước về hải quan của Hải quan Việt Nam?
A.  
Tổ chức thực hiện pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
B.  
Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hải quan.
C.  
Hướng dẫn, thực hiện và tuyên truyền pháp luật hải quan.
D.  
Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về hải quan.
Câu 40: 0.25 điểm
Hàng hóa nào sau đây được miễn kiểm tra thực tế:
A.  
Hàng hóa phục vụ yêu cầu khẩn cấp.
B.  
Hàng hóa chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh. phů.
C.  
Hàng hóa thuộc trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của Thủ tướng Chính
D.  
Tất cả các loại hàng hóa.