thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan - Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT)

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan dành cho sinh viên Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (HUBT). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về quy trình hải quan, khai báo xuất nhập khẩu, thuế quan, và các quy định pháp luật trong lĩnh vực hải quan. Hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần và nâng cao kỹ năng chuyên ngành.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội HUBT khai báo hải quan thuế quan xuất nhập khẩu pháp luật hải quan quy trình hải quan câu hỏi trắc nghiệm ôn tập hải quan luyện thi thương mại quốc tế

Số câu hỏi: 25 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

44,377 lượt xem 3,412 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm

Giá bán hàng hóa trên thị trường Việt Nam được lựa chọn để khấu trừ là giá bán của hàng hóa được bán ra (bán buôn hoặc bản lẻ) vào ngày sớm nhất sau khi nhập khẩu, nhưng không chậm quá bao nhiêu ngày? Biết rằng trường hợp này áp dụng phương pháp xác định trị giá tinh thuế theo trị giá khấu trừ.

A.  
15 ngày
B.  
30 ngày
C.  
60 ngày
D.  
90 ngày
Câu 2: 0.4 điểm

Trong quy tắc số 2, thuộc Quy tắc tổng quát được áp dụng để phân loại khi:

A.  
Bao bì chứa đựng sản phẩm.
B.  
Nhóm hàng mô tả cụ thể nhất, đặc trưng nhất và có số thứ tự sau cùng
C.  
Tất các các trường hợp.
D.  
Các mặt hàng ở dạng chưa hoàn chỉnh hoặc chưa hoàn thiện, Các mặt hàng ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời.
Câu 3: 0.4 điểm

Quy tắc 5 thuộc các Quy tắc tổng quát giải thích việc phân loại hàng hóa theo Danh mục hàng hóa XK,NK Việt Nam, được áp dụng để phân loại cho loại hàng hóa nào ?

A.  
Hàng hóa là sản phẩm hỗn hợp.
B.  
Hàng hóa là bao bì, vật chứa dụng.
C.  
Hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời.
D.  
Hàng hóa được đóng gói ở dạng bộ để bán lẻ.
Câu 4: 0.4 điểm

Khi xác định trị giá theo phương pháp trị giá suy luận, những trường hợp nào dưới đây không được sử dụng?

A.  
Giá bán trên thị trường nội địa của mặt hàng cùng loại được sản xuất tại Việt Nam.
B.  
Giá bán hàng hóa ở thị trưởng nội địa nước nhập khẩu.
C.  
Giá bán hàng hóa để xuất khẩu đến Việt Nam.
D.  
Trị giá do người khai hải quan khai báo khi chưa có hoạt động mua bán hàng hóa để nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
Câu 5: 0.4 điểm

Khoản chi phí nào dưới đây không liên quan đến việc tính thuế nhập khẩu khi xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá giao dịch?

A.  
Chi phí giấy phép.
B.  
Các khoản trợ giúp do người mua cung cấp miễn phí hoặc giảm giá cho người sản xuất hoặc người bản - hàng dễ sản xuất và bán hàng hoa xuất khẩu đến Việt Nam.
C.  
Chi phí vận chuyển, bảo hiểm trong nội địa Việt Nam.
D.  
Tiền lãi phải trả liên quan đến việc trả tiền mua hàng hoá nhập khẩu.
Câu 6: 0.4 điểm

Khái niệm “cửa khẩu nhập đầu tiên” là càng đích đối với loại hình vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ, dường sông nội thủy là:

A.  
Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Hợp đồng
B.  
Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Vận tải đơn
C.  
Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Hóa đơn thương mại
D.  
Là cửa khẩu biên giới nơi hàng hóa nhập khẩu đi vào lãnh thổ Việt Nam ghi trên Tờ khai hải quan
Câu 7: 0.4 điểm

Trong chương 77 thuộc Danh mục hàng hoá XNK Việt Nam được sắp xếp cho nhóm hàng nào sau đây:

A.  
Đồng và các sản phẩm bằng đồng;
B.  
Hàng tạp hóa làm từ kim loại màu
C.  
Nhôm và các sản phẩm bằng nhôm;
D.  
Dự phòng cho việc phân loại tiếp theo trong tương lai của hệ thống hải hòa.
Câu 8: 0.4 điểm

Bộ đồ làm dầu gồm: một tông do diện, một cái lược, một cái kéo, một bản chải, một khăn mặt, dựng trong một cái túi bằng da. Trong đó, Tông do diện thuộc Nhóm 85.10; Lược thuộc Nhóm 96.15; Kéo thuộc Nhóm 82.13: Bản chải thuộc Nhóm 96.03: Khăn mặt thuộc Nhóm 63.02; Túi bằng da thuộc Nhóm 42.02. Vậy, trong các đáp án xác định về mã hàng khi phân loại hàng hóa sau, đáp án nào là đúng?

A.  
Nhóm 82.13
B.  
Nhóm 85,10
C.  
Nhóm 96.03
D.  
Nhóm 96.15
Câu 9: 0.4 điểm

Lọ gốm nhiều kiểu dáng đựng kẹo gôm sẽ được phân vào mã nào nếu biết: bình gốm thuộc nhóm 69.09, kẻo gồm thuộc nhóm 1704, bộ đồ ăn, đồ gia dụng thuộc nhóm 69.12. Vậy, trong các đáp án xác định về mã hàng khi phân loại hàng hóa sau, đáp án nào là đúng?

A.  
Nhóm 69.09
B.  
Nhóm 17.04
C.  
Nhóm 69.12
D.  
Không thuộc các nhóm trên
Câu 10: 0.4 điểm

Một bộ đồ làm móng, bao gồm các sản phẩm: kéo thuộc nhóm 82.13, bấm móng tay, chân thuộc nhóm 82.14; dũa móng thuộc nhóm 82.14, túi đã thuộc nhóm 42.01. Vậy, trong các đáp án xác định về mã hàng khi phân loại hàng hóa sau, đáp án nào là đúng

A.  
Nhóm 82.13
B.  
Nhóm 82.14
C.  
Nhóm 201
D.  
Không thuộc các nhóm trên
Câu 11: 0.4 điểm

Bộ thực phẩm dùng để nấu món Spaghetti (mỹ) gồm một hộp mỷ sống, một gói pho-mát béo và một gói nhỏ sốt cà chua, đựng trong một hộp các — tăng. Trong đó, spaghetti sống thuộc Nhóm 19.02; pho-mát bảo thuộc Nhóm 04.06; Nước sốt cà chua thuộc Nhóm 2103. Vậy, trong các đáp án xác định về mã hàng khi phân loại hàng hóa sau, đáp án nào là đúng?

A.  
Nhóm 19,02
B.  
Nhóm 04.06
C.  
Nhóm 21.03
D.  
Không thuộc các nhóm trên
Câu 12: 0.4 điểm

Ở phần đầu các Phần, Chương, Phân chương tại Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam (Biểu thuế XNK hiện hành) các nội dung Chú giải được nêu được quy định đến

A.  
Làm cơ sở tham khảo khi phân loại hàng hóa
B.  
Làm cơ sở pháp lý khi phân loại hàng hóa
C.  
Ca 02 đáp án A, B
D.  
Để biết đặc tính hảng hóa
Câu 13: 0.4 điểm

Trong trường hợp có ý kiến khác nhau về phân loại hàng hóa, áp dụng mức thuế khi áp dụng Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, tiêu chuẩn chuyên ngành, cơ quan nào thống nhất với cơ quan chuyên ngành liên quan để xử lý;

A.  
Bộ Tài Chính:
B.  
Bộ quản lý chuyên ngành liên quan;
C.  
Tổng cục Hải quan,
D.  
Cục Hải quan Tỉnh, thành phố.
Câu 14: 0.4 điểm

Văn bản nào dùng làm căn cứ khi người khai hải quan khai báo mã số HS và mô tả hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu?

A.  
Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu
B.  
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
C.  
Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O);
D.  
Cả 3 đáp án đều sai.
Câu 15: 0.4 điểm

Cơ quan hải quan không có quyền bác bỏ giá khai báo tại thời điểm dáng kỳ tờ khai trong trường hợp nào:

A.  
Giá khai báo thấp hơn mức giá hàng giống hệt, tương tự và khai báo thấp hơn giá tham chiếu và danh mục quản lý rủi ro.
B.  
Người khai hải quan có mối quan hệ đặc biệt với người bán hàng.
C.  
Người khai hải quan khai bảo mẫu thuẫn hồ sơ giữa tờ khai hải quan và bộ chứng từ di kém như hop dong, invoice, packing list.
D.  
Người khai hải quan không khai chi phí được điều chính trị (-) ra khỏi trị giá khai báo
Câu 16: 0.4 điểm

Việc ngăn chặn gian lận thương mại thông qua C/O được các nước cho hưởng ưu đãi thực hiện như thế nào?

A.  
Các cơ quan chức năng kiểm tra thật sát sao và nghiêm ngặt xuất xứ hàng hoá, Nếu có nghi ngờ về xuất xứ hàng hoá thì tiến hành kiểm tra thực tế
B.  
Các cơ quan chức năng của những nước cho hưởng ưu đãi khi có nghi ngờ về xuất xứ hàng hoá của những nước được hưởng ưu đãi họ sẽ thành lập đoàn kiểm tra đến nước có nghi ngờ để tiến hành điều tra về xuất xứ hàng hoá thông qua Bộ Công thương. Hải quan, cơ quan cấp CÁO, công ty được cấp CHO và các cơ quan liên quan khác.
C.  
Các cơ quan chức năng của những nước cho hưởng ưu đãi khi có nghi ngờ về xuất xứ hàng hoá của những nước được hưởng ưu dãi họ sẽ gửi thư thẩm tra hoặc sẽ thành lập đoàn kiểm tra đến nước có nghi ngờ dễ tiến hành diều tra về xuất xứ hàng hoá thông qua Bộ Công thương, Hải quan, cơ quan cấp C/O, công ty được cấp C/O và các cơ quan liên quan khác.
D.  
Các cơ quan chức năng của những nước cho hưởng ưu đãi khi có nghĩ ngữ về xuất xứ hàng hoá của những nước được hưởng ưu đãi họ sẽ gửi thư thẫm tra đến nước có nghĩ ngủ để tiến hành điều tra về xuất xứ hàng hoá thông qua Bộ Công thương, Hải quan, cơ quan cấp CO, công ty được cấp C/O và các cơ quan liên quan khác.
Câu 17: 0.4 điểm

CO Mẫu A và B được sử dụng khi nào với công ty Xuất khẩu hàng dệt may?

A.  
Đối với hàng dệt may làm gia công (nhập nguyên phụ liệu sản xuất hàng xuất khẩu) cấp C/O Mẫu B. Cấp C/O Mẫu A cho hàng dệt may khi hàng nhập khẩu vào nước cho Việt Nam hưởng ưu dãi thuế quan phổ cập và đáp ứng quy định quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu thông thường các nước cho hưởng qui định hàng dệt may phải đáp ứng 2 công đoạn gia công kể tiếp nhau.
B.  
Đối với hàng dệt may làm gia công (nhập nguyên phụ liệu sản xuất hàng xuất khẩu) cấp C/O Mẫu A. Cấp C/O Mẫu B cho hàng dệt may khi hàng nhập khẩu vào nước cho Việt Nam hưởng ưu đãi thuế quan phổ cập và đáp ứng quy định quy tắc xuất xứ của nước nhập khẩu thông thưởng các nước cho hướng qui định hàng dệt may phải đáp ứng 2 công đoạn gia công kế tiếp nhau.
C.  
Mẫu nào cũng được tuỳ thuộc vào doanh nghiệp
Câu 18: 0.4 điểm

Những nước nào cho Việt Nam được hưởng chế độ GSP

A.  
Gồm các nước. Cộng đồng Châu Âu (gồm 27 thành viên) và các nước Nhật, Hàn Quốc, Úc, New deland, Canada, Nauy, Nga, Thụy sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Belarus
B.  
Các nước cho Việt Nam hưởng GSP: Cộng đồng Châu u (gồm 27 thành viên) và các nước Nhật, Úc, New deland. Canada, Nauy, Nga. Thụy sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Belarus.
C.  
Các nước cho Việt Nam hưởng GSP. Cộng đồng Châu u (gồm 27 thành viên). Hoa Kỳ và các nước Nhật, Úc, New deland, Canada, Nauy, Nga, Thụy sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Belarus.
D.  
Gồm các nước: Cộng đồng Châu u (gồm 27 thành viên), Hoa Kỳ và các nước Nhật, Hàn Quốc, Úc, New Zealand Canada Nauy. Nga, Thụy sỹ, Thổ Nhĩ Kỳ, Belarus.
Câu 19: 0.4 điểm

Tôi đã xin được C/O cho công ty rồi, trong C:O có 2 măn hàng. Nhưng khách hàng đề nghị mu mã hàng làm I CO riêng xin hỏi VCCI Công ty tôi có xin được CO cho từng mã hàng không?

A.  
Có. Công ty làm công văn nêu rõ lý tách C/Q và trả lại C/O cũ đã cấp cho Tổ cấp C/O, VCCI sẽ cấp C/O cho từng mã hàng.
B.  
Có. Công ty trả lại C/O cũ đã cấp cho Tổ cấp C/O, VCCI sẽ cấp C/O cho từng mã hàng
C.  
Không. Vì VCCI đã cấp CO rồi thì không cấp lại.
D.  
Có. Công ty xin huỷ C/O đã cấp và xin lại CO tách riêng
Câu 20: 0.4 điểm

“Công ty của chúng tôi nhập khẩu máy móc từ Nhật vào Việt Nam. Sau đó, chúng tôi tìm được một đối tác nước ngoài muốn mua lại máy này và yêu cầu C/O. Tuy nhiên Cứu do phía Nhật cấp lại ghi nước đến cuối cùng là Việt Nam. Vậy tôi có thể dễ nghị VCCI cấp C/O trên do chỉ nước xuất xứ là Nhật bán cho lô hàng này được không?

A.  
Được vì Nhật Bản là nước xuất xứ của hàng
B.  
VCCI chí cấp CAO cho hàng hoá có xuất xứ Việt Nam. Trường hợp này không xin được CO có chi nước xuất xứ Nhật bản.
C.  
VCCI chỉ cấp C/O cho hàng hoá có xuất xứ Việt Nam. Trường hợp này không xin được C/O có ghi nước xuất xứ Nhật bản. VCCI có thể cấp Giấy chứng nhận hàng nhập khẩu từ Nhật vào Việt Nam và xuất khẩu.
D.  
VCCI có thể cấp Giấy chứng nhận hàng nhập khẩu từ Nhật vào Việt Nam và xuất khẩu. Sau đó sẽ cấp C/O ghi xuất xứ là Nhật Bản.
Câu 21: 0.4 điểm

Đối với tờ khai được phân luồng xanh, khi kiểm tra tên hàng, mã số, mức thuế, công chức hải quan được giao nhiệm vụ đánh giá rủi ro, kiểm tra, rà soát cần phải lưu ý những thông tin gì?

A.  
Tên hàng, mục đích sử dụng, chủng loại hàng hóa; Mặt hàng không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt nhưng khai mã số của mặt hàng được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt mặt hàng để nhầm lẫn phân loại
B.  
Tên hàng, mục đích sử dụng chủng loại hàng hóa, mặt hàng được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt nhưng khai mã số của mặt hàng không được hưởng thuế ưu đãi đặc biệt
C.  
Mặt hàng không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt nhưng khai mã số của mặt hàng được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt
D.  
Mặt hàng dễ nhầm lẫn phân loại
Câu 22: 0.4 điểm

Cán bộ được giao nhiệm vụ đánh giá rủi ro, kiểm tra, rà soát cần phải lưu ý những thông tin gì?

A.  
Tên hàng, mục đích sử dụng, chủng loại hàng hóa; Mặt hàng không được hưởng thuế suất trụ đãi đặc biệt nhưng khai mã số của mặt hãng được hưởng thuế suất ưa dãi đặc biệt; Mặt hàng để nhầm lẫn phân loại.
B.  
Tên hàng, mục đích sử dụng, chủng loại hàng hóa, mặt hàng được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt nhưng khai mã số của mặt hàng không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
C.  
Mặt hàng không được hướng thuế suất ưu dãi đặc biệt nhưng khai mã số của mặt hàng dược hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt.
D.  
Mặt hàng dễ nhầm lẫn phân loại
Câu 23: 0.4 điểm

Người khai hải quan nhập khẩu hàng hóa là máy móc, thiết bị ở dạng chưa lắp ráp hoặc tháo rời do yêu cầu đóng gói, bảo quản hoặc vận chuyển thi thực hiện phần loại theo quy

A.  
Quy tắc 2 (a).
B.  
Quy tắc 2 (b)
C.  
Quy tắc 3 (a)
D.  
Quy tắc 3 (b)
Câu 24: 0.4 điểm

Theo quy định hiện hành, đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là:

A.  
Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu; Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh, nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
B.  
Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được đối tượng nộp thuế uỷ quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
C.  
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
D.  
Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thay thuế cho đối tượng nộp thuế.
Câu 25: 0.4 điểm

Theo quy định hiện hành, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được xác định bằng công thức:

A.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu.
B.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng
C.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế giá trị gia tăng.
D.  
Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế hàng nhập khẩu + thuế nhập khẩu + giá tính thuế giá trị gia tăng

Đề thi tương tự

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Hải quan trong Thương mại Quốc tế HUBT

2 mã đề 77 câu hỏi 1 giờ

44,420 xem3,417 thi

Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân Hàng

6 mã đề 207 câu hỏi 1 giờ

86,937 xem6,680 thi

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại Phần 4 NEU

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

58,446 xem4,492 thi