thumbnail

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 5 - ĐH Kinh tế Quốc dân NEU

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 5 dành cho sinh viên Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Tài liệu giúp ôn tập và củng cố kiến thức về các nghiệp vụ ngân hàng nâng cao như quản trị tín dụng, quản lý tài sản, và thanh toán quốc tế, hỗ trợ chuẩn bị tốt cho các kỳ thi học phần.

Từ khoá: trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Đại học Kinh tế Quốc dân NEU quản trị tín dụng quản lý tài sản thanh toán quốc tế nghiệp vụ ngân hàng nâng cao câu hỏi trắc nghiệm ôn tập ngân hàng luyện thi ngân hàng

Số câu hỏi: 25 câuSố mã đề: 1 đềThời gian: 1 giờ

46,498 lượt xem 3,576 lượt làm bài


Bạn chưa làm đề thi này!!!

 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 0.4 điểm
Rủi ro lãi suất bao gồm những loại nào?
A.  
Rủi ro lãi suất tái tài trợ tài sản nợ.
B.  
Rủi ro lãi suất tái đầu tư tài sản có.
C.  
A và B.
D.  
A, B và rủi ro giảm giá trị tài sản.
Câu 2: 0.4 điểm
Rủi ro lãi suất xảy ra trong những trường hợp nào?
A.  
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý.
B.  
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NH, các yếu tố khác của nền kinh tế tác động.
C.  
Các yếu tố của nền kinh tế tác động.
D.  
Lạm phát tăng, cơ cấu tài sản có và tài sản nợ của NH không hợp lý, trình độ thấp kém trong cạnh tranh lãi suất ở thị trường của NHTM.
Câu 3: 0.4 điểm
Có các biện pháp phòng chống rủi ro lãi suất nào?
A.  
Các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, các nghiệp vụ giao ngay.
B.  
Giao dịch quyền chọn.
C.  
Giao dịch hoán đổi.
D.  
C và các nghiệp vụ kỳ hạn về lãi suất, giao dịch quyền chọn.
Câu 4: 0.4 điểm
Rủi ro hối đoái phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A.  
Trạng thái ngoại hối ròng, mức độ biến động tỷ giá.
B.  
Trạng thái ngoại hối.
C.  
Mức độ biến động tỷ giá.
D.  
B và C.
Câu 5: 0.4 điểm
Có những nhân tố nào tác động đến tính thanh khoản của NHTM?
A.  
Môi trường hoạt động kinh doanh, chính sách tiền tệ của NHNN.
B.  
Chiến lược quản lý thanh khoản của NHTM.
C.  
Cả A và B.
D.  
Cả A, B, và sự phát triển của thị trường tiền tệ, các nhân tố khác.
Câu 6: 0.4 điểm
Câu106: Đặc trưng cơ bản của Marketing NH là gì?
A.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định.
B.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing NH đa dạng, phức tạp.
C.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ NH có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Thuộc loại Marketing quan hệ.
D.  
Là loại hình Marketing dịch vụ tài chính, sản phẩm dịch vụ Ngân hàng có tính vô hình, tính không tách rời, tính không ổn định và khó xác định. Marketing Ngân hàng đa dạng, phức tạp. Thuộc loại Marketing quan hệ.
Câu 7: 0.4 điểm
Marketing NH có vai trò gì?
A.  
Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH, cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường.
B.  
Cầu nối giữa hoạt động NH với thi trường, tạo vị thế cạnh tranh của NH.
C.  
A và B.
D.  
Tham gia giải quyết những vấn đề kinh tế cơ bản của hoạt động kinh doanh NH.
Câu 8: 0.4 điểm
Khi nghiên cứu thị trường, NH cần tập trung nghiên cứu những nội dung nào?
A.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng.
B.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng.
C.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, hành vi mua sản phẩm tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
D.  
Nhu cầu của khách hàng, những nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ tài chính của khách hàng, nhân tố tác động quyết định đến lựa chọn NH của khách hàng.
Câu 9: 0.4 điểm
Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh, NH cần nghiên cứu những vấn đề gì?
A.  
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, pháp luật.
B.  
Yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
C.  
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
D.  
Yếu tố cạnh tranh, yếu tố kinh tế, yếu tố pháp luật, môi trường văn hóa xã hội.
Câu 10: 0.4 điểm
Câu110: Chiến lược Marketing NH gồm những nội dung cơ bản nào?
A.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá.
B.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp.
C.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược khuyếch trương, giao tiếp, chiến lược phân phối.
D.  
Chiến lược sản phẩm, chiến lược giá, chiến lược phân phối.
Câu 11: 0.4 điểm
Những căn cứ để phân tích hoạt động kinh doanh NH là gì?
A.  
Các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động kinh doanh của NH.
B.  
Các số liệu thống kê, kế toán (bảng cân đối kế toán, kết quả hoạt động kinh doanh).
C.  
Các nguồn thông tin chi tiết tổng hợp trong và ngoài NH.
D.  
Cả A, B, C.
Câu 12: 0.4 điểm
Thế nào là mức vốn chủ sở hữu (vốn tự có) hợp lý?
A.  
Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý.
B.  
Là mức vốn phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH.
C.  
Là mức vốn phù hợp với các quy định của pháp luật, các cơ quan quản lý, phù hợp với mức độ rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NH, và phù hợp với quy mô điều kiện của NH.
D.  
A và B.
Câu 13: 0.4 điểm
Chỉ tiêu sử dụng trong phân tích vốn chủ sở hữu là gì?
A.  
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi (tổng tiền huy động).
B.  
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
C.  
Vốn tự có/ Tổng tiền gửi, Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản không có rủi ro.
D.  
Vốn tự có/ Tổng tài sản, Vốn tự có/ Tổng tài sản rủi ro.
Câu 14: 0.4 điểm
Theo chuẩn mực chung của quốc tế thì các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại chủ yếu nào?
A.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn.
B.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ.
C.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ nghi ngờ, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
D.  
Nhóm nợ đủ tiêu chuẩn, nhóm nợ cần chú ý, nhóm nợ dưới tiêu chuẩn, nhóm nợ có khả năng mất vốn.
Câu 15: 0.4 điểm
Ở VN hiện nay, các khoản nợ của NHTM được phân thành những loại nào?
A.  
Nhóm các khoản nợ được đánh giá có khả năng thu hồi được nợ gốc, lãi đúng hạn và các khoản nợ có khả năng thu hồi đủ nợ gốc, lãi nhưng có dấu hiệu giảm khả năng trả nợ (gia hạn nợ).
B.  
Gồm A, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
C.  
Gồm B, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong vòng 180 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả.
D.  
Gồm C, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi trong thời gian từ 181 đến 360 ngày kể từ ngày đến hạn trả, nhóm không trả được một phần hay toàn bộ nợ gốc và lãi sau 360 ngày, và khoản nợ không có khả năng thu hồi.
Câu 16: 0.4 điểm
Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?
A.  
Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
B.  
Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
C.  
Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
D.  
Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.
Câu 17: 0.4 điểm
Khi đánh giá khả năng sinh lời của NHTM người ta đánh giá phân tích những nội dung nào?
A.  
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH.
B.  
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH.
C.  
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích khả năng sinh lời.
D.  
Phân tích, đánh giá thực trạng doanh thu, thu nhập của NH, phân tích chi phí của NH, phân tích khả năng sinh lời (thông qua phân tích các hệ số sinh lời).
Câu 18: 0.4 điểm
NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?
A.  
Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
B.  
Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
C.  
Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
D.  
Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản.
Câu 19: 0.4 điểm
Phân tích tình hình dự trữ sơ cấp của NH gồm những nội dung phân tích nào?
A.  
Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
B.  
Phân tích tiền mặt tại quỹ, các khoản thu từ các NH khác.
C.  
Phân tích dự trữ pháp định, tiền mặt tại quỹ.
D.  
Phân tích dự trữ pháp định, các khoản thu từ các NH khác.
Câu 20: 0.4 điểm
Phân tích khả năng thanh toán bao gồm phân tích các chỉ tiêu định lượng nào?
A.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay.
B.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số trạng thái ròng về tiền vay, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn, chỉ số giữa tiền gửi giao dịch và tiền gửi có kỳ hạn.
C.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh.
D.  
Các chỉ tiêu: hệ số khả năng chi trả, chỉ số về trạng thái tiền mặt, chỉ số chứng khoán thanh khoản, chỉ số về năng lực cho vay, chỉ số thanh toán nhanh, chỉ số vốn đầu tư ngắn hạn.
Câu 21: 0.4 điểm
Phát biểu nào dưới đây là chính xác?
A.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh và tiêu dùng của gia đình.
B.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu tiêu dùng của cá nhân và yêu cầu kinh doanh của hộ gia đình.
C.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng yêu cầu kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.
D.  
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
Câu 22: 0.4 điểm
Tín dụng tiêu dùng có những đặc điểm nào ?
A.  
Nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; thời hạn vay ngắn hạn.
B.  
Mục đích của tín dụng tiêu dùng rất linh hoạt; rủi ro thấp
C.  
Lãi suất cho vay thường cao so với các khoản cho vay cùng thời hạn khác.
D.  
Gồm C; nhu cầu tín dụng phong phú, đa dạng; mục đích linh hoạt; rủi ro cao; thời hạn vay cả ngắn, trung và dài hạn.
Câu 23: 0.4 điểm
Thế nào là tín dụng tiêu dùng trả góp?
A.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc một lần và trả lãi nhiều lần.
B.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc nhiều lần và trả lãi một lần.
C.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay trả gốc và lãi làm nhiều lần, theo từng kỳ hạn nhất định trong thời hạn vay.
D.  
Tín dụng tiêu dùng trả góp là loại tín dụng trong đó người vay có thể trả gốc và lãi không theo kỳ hạn nhất định.
Câu 24: 0.4 điểm
Thế nào là thư tín dụng có thể huỷ ngang?
A.  
Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi nhưng phải báo cho người bán biết.
B.  
Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C bổ sung và phải báo cho người bán biết.
C.  
Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua có quyền đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung mà không cần báo cho người bán.
D.  
Thư tín dụng có thể huỷ ngang là loại thư tín dụng mà người mua không cần đề nghị ngân hàng mở L/C sửa đổi, bổ sung nhưng phải báo cho người bán biết
Câu 25: 0.4 điểm
Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận là gì?
A.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang không cần có một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền.
B.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang, được một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền theo yêu cầu của ngân hàng mở L/C
C.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang và có thể bổ sung, sửa đổi
D.  
Là loại thư tín dụng không thể huỷ ngang cần một ngân hàng khác đảm bảo trả tiền và không cần có yêu cầu của ngân hàng mở L/C

Đề thi tương tự

Trắc Nghiệm Nghiệp Vụ Ngân Hàng - Kế Toán Ngân Hàng

6 mã đề 207 câu hỏi 1 giờ

86,937 xem6,680 thi

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng Thương mại Phần 4 NEU

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

58,446 xem4,492 thi

Trắc nghiệm Nghiệp vụ Ngân hàng 6 - ĐH Kinh tế Quốc dân NEU

1 mã đề 25 câu hỏi 1 giờ

47,918 xem3,685 thi