thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 14)

Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học
Tốt nghiệp THPT;Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Nước và chất khoáng vận chuyển vào trụ mạch dẫn của rễ phải đi qua tế bào chất của tế bào

A.  
nội bì.
B.  
mạch rây.
C.  
mạch gỗ.
D.  
vỏ trụ.
Câu 2: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình nhân đôi ADN?

A.  
Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5 → 3.
B.  
Enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C.  
Ở mỗi chạc chữ Y, 2 mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
D.  
Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3 → 5.
Câu 3: 1 điểm

Hiện tượng các NST kép co xoắn cực đại ở kì giữa của quá trình phân bào nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

A.  
Tiếp hợp NST.
B.  
Nhân đôi NST.
C.  
Trao đổi chéo NST.
D.  
Phân li NST.
Câu 4: 1 điểm

Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, mức xoắn 1 là

A.  
sợi chất nhiễm sắc, đường kính 30 nm.
B.  
crômatit, đường kính 700 nm.
C.  
siêu xoắn, đường kính 300 nm.
D.  
sợi cơ bản, đường kính 11 nm.
Câu 5: 1 điểm

Những cơ thể thực vật mà trong nhân của mỗi tế bào có chứa số lượng NST của cả hai loài lưỡng bội khác nhau được gọi là

A.  
thể lệch bội.
B.  
thể tự đa bội.
C.  
thể dị đa bội.
D.  
thể tứ bội.
Câu 6: 1 điểm

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A.  
AaBb × aabb.
B.  
AaBB × Aabb.
C.  
AaBB × aabb.
D.  
Aabb × Aabb.
Câu 7: 1 điểm

Trong chọn giống, gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích

A.  
tạo ưu thế lai.
B.  
gây đột biến gen.
C.  
gây đột biến NST.
D.  
tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc.
Câu 8: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế nguyên sinh?

A.  
Trong diễn thế nguyên sinh, thành phần loài của quần xã không thay đổi.
B.  
Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành quần xã suy thoái.
C.  
Diễn thế nguyên sinh chỉ chịu tác động của điều kiện ngoại cảnh.
D.  
Diễn thế nguyên sinh khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
Câu 9: 1 điểm

Bệnh di truyền ở người do đột biến gen gây ra gọi là

A.  
bệnh di truyền phân tử.
B.  
bệnh di truyền miễn dịch.
C.  
bệnh di truyền tế bào.
D.  
hội chứng suy giảm miễn dịch.
Câu 10: 1 điểm

Nguyên nhân có sự cách li sau hợp tử là do

A.  
sống ở những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
B.  
khác biệt về cấu trúc di truyền, số lượng, hình thái NST của 2 loài.
C.  
cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.
D.  
có tập tính giao phối riêng nên các loài thường không giao phối với nhau.
Câu 11: 1 điểm

Giai đoạn tái cố định CO2 ở thực vật C4 có đặc điểm là

A.  
xảy ra cả vào ban ngày và ban đêm.
B.  
xảy ra ở tế bào mô giậu.
C.  
CO2 được hấp thụ trực tiếp từ môi trường không khí.
D.  
nhờ chất nhận Ribulôzơ-1,5-điP.
Câu 12: 1 điểm

Khi nói về cân bằng nội môi ở người, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
B.  
Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm giảm huyết áp.
C.  
Hoocmôn glucagôn tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
D.  
Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
Câu 13: 1 điểm

Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất?

A.  
Sinh vật sản xuất.
B.  
Động vật ăn thực vật.
C.  
Sinh vật phân hủy.
D.  
Động vật ăn thịt.
Câu 14: 1 điểm

Một gen cấu trúc dài 408 nm, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến do thay thế một cặp A - T bằng một cặp G – X ở một bộ ba mã hóa nhưng không làm xuất hiện mã kết thúc sớm. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là

A.  
A = T = 720; G = X = 480.
B.  
A = T = 419; G = X = 721.
C.  
A = T = 719; G = X = 481.
D.  
A = T = 721; G = X = 479.
Câu 15: 1 điểm

Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh.
B.  
Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật.
C.  
Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng.
D.  
Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn.
Câu 16: 1 điểm

Đặc điểm giống nhau trong tiêu hoá ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật là

A.  
xenlulôzơ được tiêu hóa chủ yếu ở dạ dày.
B.  
đều có tiêu hóa hóa học, cơ học và sinh học.
C.  
đều có manh tràng phát triển.
D.  
chất dinh dưỡng đơn giản tạo thành được hấp thụ chủ yếu ở ruột non.
Câu 17: 1 điểm

Dựa vào cơ chế điều hòa hoạt động gen của F.Jacôp và J.Mônô qua opêron ở vi khuẩn đường ruột (E.coli), giả sử có 5 chủng đột biến sau:

Chủng 1: Đột biến gen điều hòa làm prôtêin ức chế mất chức năng.

Chủng 2: Đột biến vùng P của oprêron Lac làm vùng này mất chức năng.

Chủng 3: Đột biến vùng operator làm mất chức năng vùng này.

Chủng 4: Đột biến gen cấu trúc lac Z làm prôtêin do gen này quy định mất chức năng.

Các chủng đột biến có opêron Lac luôn hoạt động trong môi trường có hoặc không có lactôzơ là

A.  
1, 3.
B.  
1, 2.
C.  
2, 3.
D.  
1, 4.
Câu 18: 1 điểm

Ở châu chấu, màu sắc thân do một gen quy định, thân màu hồng được hình thành bởi một đột biến lặn. Kiểu dại (wild-type) có màu xanh lá cây. Gen này nằm trên NST X. Theo lí thuyết, kiểu hình ở đời con sẽ như thế nào khi lai giữa con cái thân màu hồng với con đực kiểu dại?

A.  
Tất cả các con đực và cái đều có màu hồng.
B.  
cái50% màu xanh lá cây đực50%màu hồng.
C.  
Tất cả các con đực và cái đều có màu xanh lá cây.
D.  
Tất cả các con cái sẽ màu xanh lá cây tất cả các con đực sẽ màu hồng.
Câu 19: 1 điểm

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen quy định theo sơ đồ chuyển hóa bên. Biết rằng alen bị đột biến là lặn và không tổng hợp được enzim tham gia chuyển hóa sắc tố. Nếu một cơ thể đồng hợp lặn cả hai cặp gen thì màu hoa sẽ là

Hình ảnh
A.  
màu trắng.
B.  
màu cam.
C.  
màu đỏ.
D.  
trắng và cam.
Câu 20: 1 điểm

Các nhà khoa học thường sử dụng các cơ quan thoái hóa để chứng minh nguồn gốc các loài là do

A.  
cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
B.  
cơ quan thoái hóa có thể phục hồi chức năng khi điều kiện môi trường thay đổi.
C.  
cơ quan thoái hóa cần thêm thời gian để được chọn lọc tự nhiên đào thải.
D.  
cơ quan thoái hóa được tổ tiên di truyền lại và hiện tại chức năng đã bị suy giảm.
Câu 21: 1 điểm

Một bé trai lớn lên trong trại trẻ mồ côi và được tuyên bố là cháu của cặp vợ chồng già (đã mất con gái, con rể và đứa cháu một tuổi trong một tai nạn). Một cặp vợ chồng trẻ cũng tuyên bố đứa trẻ là con của họ, tuy nhiên, người vợ đã li dị người chồng sau khi đứa trẻ mất tích và chị ta (người muốn nhận lại con) đi lấy một người khác. Có thể giải quyết vấn đề huyết thống của đứa trẻ trong trường hợp này bằng cách nào là hợp lí nhất?

A.  
Đối chiếu nhóm máu của các thành viên.
B.  
Giải trình tự ADN trong nhân của tất cả các thành viên.
C.  
Đối chiếu cấu trúc NST Y của người đàn ông già với bé trai.
D.  
Thử ADN ti thể của hai người phụ nữ với ADN ti thể của bé trai.
Câu 22: 1 điểm

Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?

A.  
Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất.
B.  
Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản.
C.  
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
D.  
Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 23: 1 điểm

Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen tương ứng, thu được Fa. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?

I. Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. II. Tỉ lệ 3 : 1. III. Tỉ lệ 1 : 1.

IV. Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. V. Tỉ lệ 1 : 2 : 1. VI. Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.  
3.
B.  
5.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 24: 1 điểm

Quần thể nào sau đây có khả năng đạt được trạng thái cân bằng Hardy-Weinberg cao nhất về một gen xác định?

A.  
Một quần thể gồm 100 con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và không có quần thể ruồi giấm cùng loài sống gần đó.
B.  
Quần thể gồm 1 triệu con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và có nhiều quần thể ruồi giấm khác loài sống gần đó.
C.  
Một quần thể gồm 100 con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và có nhiều quần thể ruồi giấm khác loài sống gần đó.
D.  
Quần thể gồm 1 triệu con ruồi giấm sống trong môi trường ít biến động và không có quần thể ruồi giấm cùng loài sống gần đó.
Câu 25: 1 điểm

Ưu điểm của phương pháp lai tế bào sinh dưỡng so với lai xa là

A.  
tạo giống mang đặc điểm mới không có ở bố mẹ.
B.  
tạo được dòng thuần chủng trong thời gian ngắn.
C.  
tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ.
D.  
tránh được hiện tượng bất thụ của con lai.
Câu 26: 1 điểm

Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến tạo thể đa bội lẻ thường không được áp dụng đối với các giống cây trồng thu hoạch chủ yếu về

A.  
hạt.
B.  
rễ củ.
C.  
thân.
D.  
lá.
Câu 27: 1 điểm

người Hopi Ấn Độ, cứ 200 người thì có 1 người bị bệnh bạch tạng do 1 alen lặn trên NST thường quy định. Nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố chính tạo nên tỉ lệ người bị bệnh này cao ở nhóm người này là

A.  
chọn lọc tự nhiên.
B.  
di nhập gen.
C.  
giao phối không ngẫu nhiên.
D.  
các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 28: 1 điểm

Trong quần xã, số lượng cá thể của mỗi quần thể được khống chế ở mức nhất định nhờ bao nhiêu mối quan hệ dưới đây?

I. Cạnh tranh cùng loài. II. Cạnh tranh khác loài.

III. Hỗ trợ cùng loài và khác loài. IV. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

A.  
A. 4.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 29: 1 điểm

Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A.  
Chọn lọc tự nhiên gây ra gen kháng thuốc trong quần thể côn trùng.
B.  
Vốn gen ban đầu của quần thể đã có các gen liên quan đến sự kháng thuốc trừ sâu.
C.  
Nhờ sự hỗ trợ cùng loài giúp quần thể côn trùng chống lại được thuốc trừ sâu.
D.  
Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến tính kháng thuốc và đặc điểm này được di truyền.
Câu 30: 1 điểm

Một loài côn trùng đã thể hiện tính kháng với thuốc trừ sâu thông thường. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A.  
Chọn lọc tự nhiên gây ra gen kháng thuốc trong quần thể côn trùng.
B.  
Vốn gen ban đầu của quần thể đã có các gen liên quan đến sự kháng thuốc trừ sâu.
C.  
Nhờ sự hỗ trợ cùng loài giúp quần thể côn trùng chống lại được thuốc trừ sâu.
D.  
Thuốc trừ sâu gây ra đột biến dẫn đến tính kháng thuốc và đặc điểm này được di truyền.
Câu 31: 1 điểm

Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hoạt động nào sau đây?

I. Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.

II. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

III. Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.

IV. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

V. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…

A.  
(I), (III), (IV).
B.  
(II), (IV), (V).
C.  
(I), (III), (V).
D.  
(I), (II), (IV).
Câu 32: 1 điểm

Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hoạt động nào sau đây?

I. Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép.

II. Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng.

III. Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã.

IV. Bảo vệ các loài động vật hoang dã.

V. Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm: mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác,…

A.  
(I), (III), (IV).
B.  
(II), (IV), (V).
C.  
(I), (III), (V).
D.  
(I), (II), (IV).
Câu 33: 1 điểm

Hai tế bào sinh tinh có kiểu gen A a B d b D giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử tạo ra có 12,5% giao tử mang 3 alen lặn. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen trội có thể là

A.  
1/2.
B.  
3/4.
C.  
3/8.
D.  
3/16.
Câu 34: 1 điểm

Ở một nòi gà, mỗi gen quy định 1 tính trạng, hai cặp gen quy định 2 tính trạng sau đây đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho 1 gà trống giao phối với 1 gà mái thu được đời con có 70% gà lông vằn, mọc lông sớm; 20% gà lông không vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông vằn, mọc lông muộn; 5% gà lông không vằn, mọc lông sớm. Có bao nhiêu kết luận sau đây sai?

I. Gà mái mẹ mang 2 tính trạng trội.

II. Tất cả gà con ở trên có 8 loại kiểu gen khác nhau.

III. Tần số hoán vị gen của gà trống bố là 10%.

IV. Tỉ lệ gà con mang 2 gen lặn trong kiểu gen chiếm 40%.

A.  
4.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
2.
Câu 35: 1 điểm

Đồ thị hình bên biểu diễn sự sinh trưởng của hai loài vi khuẩn khác nhau (X và Y). Mỗi loài được nuôi cấy trong hai đĩa Petri có đường kính khác nhau (7 cm và 10 cm) với 20 ml dung dịch nuôi cấy giống nhau. Dựa vào kết quả thu được theo thời gian nuôi cấy, phát biểu nào sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Loài X đã đạt đến được trạng thái cân bằng của nó.

II. Loài Y đã đạt đến trạng thái cân bằng của nó.

III. Loài X bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.

IV. Loài Y bị giới hạn số lượng cá thể bởi khoảng không gian nuôi cấy.

A.  
I, II và III.
B.  
I và II.
C.  
III và IV.
D.  
I, II, III và IV.
Câu 36: 1 điểm

Hai quần thể rắn nước thuộc cùng một loài có số lượng cá thể rất lớn. Quần thể I sống trong môi trường đất ngập nước có số cá thể gấp 3 lần số cá thể của quần thể II sống trong hồ nước. Biết rằng, gen quy định tính trạng màu sắc vảy có 2 alen: A quy định có sọc trên thân là trội hoàn toàn so với alen a quy định không sọc; quần thể I có tần số alen A là 0,8; quần thể II có tần số alen a là 0,3. Người ta đào một con mương lớn nối liền khu đất ngập nước với hồ nước nên các cá thể của hai quần thể di chuyển dễ dàng qua lại và giao phối ngẫu nhiên tạo thành một quần thể mới. Biết quần thể mới không chịu tác động của bất kì nhân tố tiến hóa nào. Tần số các alen A sau một thế hệ là

A.  
0,225.
B.  
0,750.
C.  
0,775.
D.  
0,550.
Câu 37: 1 điểm
Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 4 kí hiệu là AaBb, loài thực vật B có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là CcDdEe. Người ta đã tạo ra thể song nhị bội bằng cách lai cây loài A và cây loài B tạo ra các hợp tử F1, sau đó đa bội hóa tạo ra thể song nhị bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.  
Thể song nhị bội có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
B.  
Thể song nhị bội có thể có kí hiệu bộ NST là AABBccddEE.
C.  
Trong tế bào hợp tử F1 có 5 NST.
D.  
Thể song nhị bội có thể tạo ra tối đa 32 loại giao tử.
Câu 38: 1 điểm

Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:

Trường hợp

Khi sống chung

Khi không sống chung

Loài A

Loài B

Loài A

Loài B

(1)

-

-

0

0

(2)

+

+

-

-

(3)

+

0

-

0

(4)

-

+

0

-

Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở trường hợp (1): A là một loài động vật ăn thịt, còn B là loài thuộc nhóm con mồi.

II. Ở trường hợp (2): A là loài mối, còn B là loài trùng roi sống trong ruột mối.

III. Ở trường hợp (3): A là một loài cá lớn, còn B là loài cá ép sống bám trên cá lớn.

IV. Ở trường hợp (4): A là loài trâu, còn B là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.

A.  
2.
B.  
3.
C.  
1.
D.  
4.
Câu 39: 1 điểm

Vùng mã hóa của một gen ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trên một mạch như sau:

Hình ảnh

Người ta tìm thấy 4 đột biến khác nhau xảy ra ở vùng mã hóa của gen này, cụ thể:

Đột biến 1: Nuclêôtit X tại vị trí 13 bị thay thế bởi T.

Đột biến 2: Nuclêôtit A tại vị trí 16 bị thay thế bởi T.

Đột biến 3: Nuclêôtit T tại vị trí 31 bị thay thế bởi A.

Đột biến 4: Thêm 1 nuclêôtit loại T giữa vị trí 36 và 37.

Giả sử axit amin mở đầu không bị cắt khỏi chuỗi pôlipeptit. Khi nói về những đột biến gen ở trên, có bao nhiêu phân tích dưới đây đúng?

I. Đột biến 1 làm chuỗi pôlipeptit sau đột biến có 4 axit amin.

II. Đột biến 3 không làm thay đổi số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit.

III. Có một đột biến làm thay đổi một axit amin của chuỗi pôlipeptit.

IV. Có hai đột biến đều làm chuỗi pôlipeptit được tổng hợp bị ngắn lại.

A.  
1.
B.  
2.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 40: 1 điểm

Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh ở người, mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen trội hoàn toàn quy định. Kẻ dọc quy định bệnh A, kẻ ngang quy định bệnh B. Biết rằng người II1 không mang 2 alen gây bệnh A và B, người III2 bị cả 2 bệnh A và B.

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Cả hai bệnh đều do alen lặn quy định.

II. Có 8 người biết được kiểu gen cả 2 tính trạng.

III. Kiểu hình người III2 là do trao đổi chéo NST xảy ra ở II2.

IV. Hai người I2 và III1 có thể có kiểu gen giống nhau.

A.  
3.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 41: 1 điểm

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định: A-B- cho hoa đỏ, A-bb cho hoa vàng, aaB- cho hoa tím, aabb cho hoa trắng; hình dạng quả, alen D: quả tròn > alen d: quả dài. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 2,25% hoa vàng, quả dài và 4% hoa trắng, quả dài. Biết rằng tần số hoán vị gen của tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn P bằng nhau. Cho tất cả các cây hoa vàng, quả dài F1 thụ phấn cho các cây hoa tím, quả dài trong loài, thu được F2 có 8/45 hoa trắng, quả dài. Theo lí thuyết, số phép lai tối đa phù hợp và tỉ lệ hoa đỏ, quả dài sinh ra ở F2 lần lượt là

A.  
4; 2/3.
B.  
4; 1/3.
C.  
8; 2/3.
D.  
8; 1/3.
Câu 42: 1 điểm

Biểu đồ bên thể hiện ổ sinh thái nhiệt độ và độ ẩm của các loài A, B, C, D. Có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

Hình ảnh

I. Giới hạn sinh thái về độ ẩm của loài A hẹp hơn loài C.

II. Các loài có giới hạn sinh thái hẹp nhiệt đến rộng nhiệt lần lượt theo thứ tự là A → D → B → C.

III. Loài B có thể là loài chịu hạn, phân bố ở rừng lá kim phương bắc.

IV. Có thể loài A là thực vật C4 và phân bố ở rừng mưa nhiệt đới.

A.  
4.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 5)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 5 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức, cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng và chi tiết giải thích rõ ràng, giúp học sinh củng cố kiến thức, phát triển tư duy logic.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,790 lượt xem 121,576 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 2 trong chuỗi ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng yếu của chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi đa dạng, kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể. Tài liệu phù hợp cho học sinh muốn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,318 lượt xem 156,324 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 13)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 13 với cấu trúc bài tập được thiết kế tương tự đề thi chính thức. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12, kèm lời giải và hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào bài thi thực tế.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

253,099 lượt xem 136,283 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 1)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 1 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung đề bám sát chương trình lớp 12, kết hợp lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu khởi đầu hữu ích giúp học sinh rèn luyện và chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

266,242 lượt xem 143,360 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 8)THPT Quốc giaSinh học
Đề số 8 trong chuỗi đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình lớp 12, kèm đáp án đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh thực hành các dạng bài tập trọng tâm và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, tăng khả năng làm bài hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

236,051 lượt xem 127,099 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 12)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề số 12 dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào các chủ đề trọng tâm trong chương trình học lớp 12. Nội dung đề thi được biên soạn kỹ lưỡng nhằm cung cấp đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết và bài tập vận dụng thực tế, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp cho học sinh muốn hệ thống lại kiến thức và thực hành nâng cao kỹ năng làm bài thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

263,148 lượt xem 141,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 9 trong bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin trong kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

284,065 lượt xem 152,957 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 16)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn thi số 16 với hệ thống câu hỏi được biên soạn sát chương trình lớp 12, bao gồm các dạng bài lý thuyết và bài tập vận dụng cao. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,368 lượt xem 155,274 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 20)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 20 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình lớp 12, với đầy đủ lý thuyết, bài tập vận dụng và ứng dụng thực tiễn. Kèm theo đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, tài liệu này hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

346,137 lượt xem 186,375 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 3)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 3 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Đề được xây dựng bám sát chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi lý thuyết và bài tập vận dụng thực tiễn. Kèm theo đáp án chi tiết, đây là tài liệu phù hợp để học sinh hệ thống lại kiến thức và luyện tập kỹ năng làm bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,111 lượt xem 149,751 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!