Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 15)
Tốt nghiệp THPT;Sinh học
Thời gian làm bài: 1 giờ
Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬
Hãy bắt đầu chinh phục nào!
Xem trước nội dung:
Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
Biến đổi trên một cặp nuclêôtit của gen phát sinh trong nhân đôi ADN được gọi là
Trong tiến hoá các cơ quan tương đồng có ý nghĩa phản ánh
Động lực của dòng mạch rây là do
Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?
Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là
Enzim ADN pôlimeraza có vai trò gì trong quá trình nhân đôi ADN?
Phân tử ADN liên kết với prôtêin (chủ yếu là histôn) đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này chỉ phát hiện ở tế bào
Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?
Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau?
Trong các hiện tượng sau, thuộc về thường biến là hiện tượng
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là:
Mạch gốc của gen ban đầu: 3’ TAX TTX AAA... 5’. Cho biết có bao nhiêu trường hợp thay thế nuclêôtit ở vị trí số 6 làm thay đổi côđon mã hóa aa này thành côđon mã hóa aa khác? (Theo bảng mã di truyền thì côđon AAA và AAG cùng mã cho lizin, AAX và AAU cùng mã cho asparagin)
Cho các hiện tượng:
I. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la bất thụ.
II. Hạt phấn bưởi không nảy mầm khi nằm trên núm nhụy cam.
III. Trứng cóc thụ tinh với tinh trùng nhái tạo hợp tử, hợp tử chết ngay.
IV. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối
Hiện tượng nào thuộc cách li sinh sản trước hợp tử?
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb, khi giảm phân cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân còn các diễn biến khác diễn ra bình thường. Tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật. Hãy quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây không đúng?
Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt prôtêin ức chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai giữa cây quả dẹt với cây quả dẹt thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Cho 2 cây quả tròn F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là
Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
Người ta nhân giống bò tốt bằng cách lấy tinh trùng của bò đực tốt thụ tinh với trứng của bò cái tốt thu được hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi. Phôi sau đó được phân cắt thành các tế bào. Các tế bào sau đó hình thành phôi mới hoàn chỉnh. Các phôi sau phân tách sẽ được chuyển vào tử cung của bò cái mang thai hộ. Quy trình được mô tả sơ bộ ở hình dưới đây.
Trong các nhận định sau, nhận định nào là sai khi nói về về quy trình trên?
Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.
Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây không đúng khi nói về dạng đột biến đó?
Ở một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn.
II. Ở thú ăn thịt, thức ăn là thịt được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người.
III. Ruột non của thú ăn thịt ngắn hơn ruột non của thú ăn thực vật.
IV. Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào.
Trong thí nghiệm của Moocgan, khi lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1. Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2: 3/4 ruồi mắt đỏ và 1/4 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ?
Ở một loài thú, trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có alen A quy định màu lông hung, alen a quy định màu lông đen. Ở những cá thể cái có kiểu gen dị hợp lại biểu hiện màu lông xen kẽ vàng – đen. Nếu không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết phát biểu nào sau đây không đúng?
Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN pôlimeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
II. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục.
III. Đoạn mạch I, II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn.
IV. Ở sinh vật nhân sơ có 1 đơn vị tái bản, ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị tái bản hơn.
Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen giảm phân bình thường tạo giao tử. Trong số giao tử được tạo ra có 12,5% số giao tử mang 3 alen lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử mang 2 alen lặn có thể là trường hợp nào sau đây?
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
Cho sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của bệnh A ở người do một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ này. Xác suất để cặp vợ chồng III.11 và III.12 sinh hai con có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
Một loài thực vật, xét 1 tế bào bị đột biến NST như hình bên. Biết gen A có chiều dài 510 nm và tỉ lệ A/G = 2/3. Gen P có chiều dài 408 nm và số liên kết hiđrô là 3200, không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến trên thuộc dạng chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
II. Nếu tế bào này giảm phân sinh hạt phấn thì tỉ lệ giao tử không đột biến được sinh ra từ tế bào trên chiếm 25%.
III. Đột biến dạng này làm thay đổi nhóm gen liên kết.
IV. Có thể làm xuất hiện giao tử chứa A = T = 1200, G = X = 1800 về gen A và P.
Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit bao gồm 10 axit amin:
3’ – TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA – 5’
Khi chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa mêtiônin).
Loại axit amin | Số lượng |
W X Y Z | 1 2 3 4 |
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
II. Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W.
III. Trình tự chính xác của chuỗi pôlipeptit trên là Y – X – Z – Y – Z – Y – Z – Z – W – X.
IV. Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
Một loài thực vật, xét tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6; alen B = 0,2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có 9 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% cây quả đỏ : 59,52% cây quả vàng : 10,24% cây quả xanh.
III. Trong số cây quả vàng, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 37/93.
IV. Trong số cây cây quả đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/21.
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Xét phép lai (P): thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên là 4%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30%.
II. Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 17%.
III. Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội.
IV. Ở giới cái F1, có tối đa 12 kiểu gen dị hợp.
Trong một khu rừng, một quần thể côn trùng sống trên loài cây M (quần thể M). Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng ăn được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, qua thời gian dài hình thành nên quần thể mới (quần thể N). Người ta nhận thấy con lai giữa các cá thể của quần thể N với quần thể M có sức sống kém, không sinh sản được.
I. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
II. Quần thể N cùng loài với quần thể M.
III. Thức ăn khác nhau là nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện các đặc điểm của các cá thể trong quần thể N.
IV. Quần thể M có khả năng phát tán rất rộng.
V. Giữa các cá thể ở quần thể M và quần thể N đã xảy ra cách li sau hợp tử.
Có bao nhiêu nhận định đúng về thông tin trên?
Xem thêm đề thi tương tự
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
225,790 lượt xem 121,576 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
290,318 lượt xem 156,324 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
253,099 lượt xem 136,283 lượt làm bài
41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
266,242 lượt xem 143,360 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
236,051 lượt xem 127,099 lượt làm bài
41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
263,148 lượt xem 141,694 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
284,065 lượt xem 152,957 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
288,368 lượt xem 155,274 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
346,137 lượt xem 186,375 lượt làm bài
40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ
278,111 lượt xem 149,751 lượt làm bài