thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 17)

Bộ đề thi số 17 trong chuỗi ôn luyện, tập trung vào các nội dung trọng điểm của chương trình Sinh học lớp 12. Đề thi cung cấp nhiều dạng bài từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp cho học sinh tự đánh giá năng lực và bổ sung kiến thức còn thiếu, hướng tới mục tiêu đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

Từ khoá: biology_reviewgraduation_examgrade_12full_exam

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Tiến hành các thí nghiệm lai trên cây đại mạch cho thấy:

Phép lai 1: P1 ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt → F1 100% xanh lục.

Phép lai 2: P2 ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục → F1 100% lục nhạt.

Nhận định nào sau đây đúng?

A.  
Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo dòng mẹ.
B.  
Nếu lấy hạt phấn cây F1 của phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1.
C.  
Tính trạng do 1 gen có 2 alen nằm trong nhân chi phối.
D.  
Tính trạng này trội không hoàn toàn.
Câu 2: 1 điểm

Nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt về thành phần loài sinh vật giữa các đại địa chất là

A.  
sự xuất hiện của các loài sinh vật mới.
B.  
sự thay đổi của bề mặt lục địa Trái Đất.
C.  
sự tuyệt chủng của các loài sinh vật đặc hữu.
D.  
sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các loài.
Câu 3: 1 điểm

Trong hệ sinh thái, sinh vật vào sau đây là sinh vật phân giải?

A.  
Vi khuẩn lam.
B.  
Thú.
C.  
Nấm.
D.  
Thực vật.
Câu 4: 1 điểm

Giải thích nào sau đây là đúng để lí giải cho việc các nhà khoa học thường sử dụng các cơ quan thoái hóa để chứng minh nguồn gốc các loài?

A.  
Cơ quan thoái hóa có thể phục hồi chức năng khi điều kiện môi trường thay đổi.
B.  
Cơ quan thoái hóa cần thêm thời gian để được chọn lọc tự nhiên đào thải.
C.  
Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự.
D.  
Cơ quan thoái hóa do tổ tiên di truyền lại và hiện tại chức năng đã bị suy giảm.
Câu 5: 1 điểm

Kiểu gen nào sau đây phát sinh 4 loại giao tử?

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 6: 1 điểm

Ở thực vật trên cạn, thoát hơi nước chủ yếu qua con đường

A.  
bề mặt lá.
B.  
bề mặt thân.
C.  
khí khổng.
D.  
thủy khổng.
Câu 7: 1 điểm

Quan sát hình vẽ dưới và cho biết, người bệnh bị đột biến dạng

Hình ảnh
A.  
thể ba.
B.  
thể không.
C.  
thể một.
D.  
thể hai.
Câu 8: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về giới hạn sinh thái?

A.  
Trong giới hạn sinh thái, tốc độ trao đổi chất của sinh vật cao nhất và ổn định.
B.  
Loài có giới hạn sinh thái rộng đối với tất cả các nhân tố sinh thái thường phân bố rộng.
C.  
Có thể áp dụng quy luật giới hạn sinh thái để nâng cao năng suất trong nông nghiệp.
D.  
Giới hạn sinh thái đối với cá thể ở giai đoạn sinh sản thường hẹp hơn con trưởng thành.
Câu 9: 1 điểm

Một bạn học sinh làm thí nghiệm cho lai 2 dòng thuần chủng cá mắt đen với cá mắt đỏ, F1 thu được toàn bộ cá mắt đen. Nhận định nào sau đây chính xác?

A.  
F1 có kiểu gen dị hợp tử.
B.  
Tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen quy định.
C.  
Tính trạng màu mắt hình thành do tương tác gen.
D.  
Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt đỏ.
Câu 10: 1 điểm

Quan sát hình dưới và cho biết, chim hô hấp hiệu quả hơn thú là do

Hình ảnh
A.  
tốc độ trao đổi khí ở phổi của chim nhanh.
B.  
khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu ôxi đi qua phổi.
C.  
thể tích phổi lớn do có thêm túi khí.
D.  
phổi cấu tạo bằng hệ thống ống khí.
Câu 11: 1 điểm

Trong quần xã sinh vật, mối quan hệ nào sau đây là quan hệ hỗ trợ?

A.  
Ức chế - cảm nhiễm.
B.  
Cạnh tranh.
C.  
Kí sinh.
D.  
Hội sinh.
Câu 12: 1 điểm

Đặc điểm nào sau đây của cặp NST giới tính là không chính xác?

A.  
Hầu hết sinh vật có một cặp NST giới tính và khác nhau ở hai giới.
B.  
Một số trường hợp con đực hoặc cái chỉ có một NST giới tính.
C.  
Con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX.
D.  
Trên cặp NST giới tính chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường.
Câu 13: 1 điểm

Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là

A.  
ARN mạch kép.
B.  
ARN mạch đơn.
C.  
ADN mạch kép.
D.  
ADN mạch đơn.
Câu 14: 1 điểm

Các bước làm tiêu bản tạm thời nhiễm sắc thể của tế bào tinh hoàn châu chấu đực:

(1) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực.

(2) Tay trái cầm phần đầu ngực, tay phải kéo phần bụng ra (tách khỏi ngực) sẽ có một số nội quan trong đó có tinh hoàn bung ra.

(3) Dùng kim mổ tách mỡ xung quanh tinh hoàn, gạt sạch mỡ ra khỏi phiếu kính.

(4) Đậy lá kính, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt lá kính cho tế bào dàn đều và làm vỡ tế bào để nhiễm sắc thể bung ra.

(5) Đưa tinh hoàn lên phiến kính, nhỏ vào đó vài giọt nước cất.

(6) Nhỏ vài giọt oocxêin axêtic lên tinh hoàn để nhuộm trong thời gian 15 - 20 phút.

Trình tự đúng là

A.  
1 → 2 → 4 → 3 → 5 → 6.
B.  
1 → 2 → 4 → 5 → 3 → 6.
C.  
1 → 2 → 3 → 4 → 6 → 5.
D.  
1 → 2 → 5 → 3 → 6 → 4.
Câu 15: 1 điểm

Có 2 giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh Y. Bằng cách gây đột biến, người ta có thể tạo ra giống mới có 2 gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau. Biết rằng, gen quy định bệnh X và bệnh Y nằm trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Phương pháp nào sau đây có thể giúp tạo ra giống lúa mới nói trên?

A.  
Tạo ưu thế lai.
B.  
Nuôi cấy hạt phấn.
C.  
Gây đột biến chuyển đoạn.
D.  
Lai tế bào sinh dưỡng.
Câu 16: 1 điểm

Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 1?

A.  
B.  
C.  
D.  
Câu 17: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?

A.  
Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tiêu diệt quần thể.
B.  
Loài có kích thước cá thể lớn thường có kích thước quần thể lớn.
C.  
Kích thước quần thể ổn định và đặc trưng cho từng loài.
D.  
Quần thể có thể bị diệt vong nếu kích thước giảm dưới mức tối thiểu.
Câu 18: 1 điểm

Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có nhiều kiểu gen nhất?

A.  
AaBb × AaBb.
B.  
AABb × AaBb.
C.  
Aabb × aaBb.
D.  
AaBb × Aabb.
Câu 19: 1 điểm

Hiện tượng các nhiễm sắc thể kép co xoắn cực đại ở kì giữa nhằm chuẩn bị cho hoạt động nào sau đây?

A.  
Nhân đôi nhiễm sắc thể.
B.  
Tiếp hợp nhiễm sắc thể.
C.  
Trao đổi chéo nhiễm sắc thể.
D.  
Phân li nhiễm sắc thể.
Câu 20: 1 điểm

Những thành tựu nào sau đây không phải là kết quả của phương pháp tạo giống biến đổi gen?

A.  
Vi khuẩn mang gen insulin của người.
B.  
Sản xuất tơ nhện từ sữa dê.
C.  
Dưa hấu tam bội không hạt.
D.  
Giống bông kháng sâu hại.
Câu 21: 1 điểm

Trong pha sáng của quang hợp quá trình nào sau đây không diễn ra?

A.  
cố định CO2.
B.  
tổng hợp ATP, NADPH và giải phóng ôxi.
C.  
hấp thụ năng lượng ánh sáng.
D.  
quang phân li nước.
Câu 22: 1 điểm

Bạn An có một con chó mang kiểu gen quý hiếm, bạn An mong muốn có thể tạo ra nhiều con chó có kiểu gen y hệt. Dựa vào sơ đồ quy trình nhân bản vô tính cừu Dolly, em hãy cho biết con chó của bạn An được dùng để

Hình ảnh
A.  
chuyển gen.
B.  
cho trứng.
C.  
mang thai.
D.  
cho nhân.
Câu 23: 1 điểm

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về diễn thế sinh thái?

A.  
Sự tác động của ngoại cảnh có thể gây ra diễn thế sinh thái.
B.  
Trong tự nhiên kết thúc diễn thế sinh thái tạo nên quần xã đỉnh cực.
C.  
Quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao, các mối quan hệ ổn định hơn quần xã tiên phong.
Câu 24: 1 điểm

Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của ADN dẫn đến kết quả là:

A.  
A/T = G/X.
B.  
A = G, T = X.
C.  
A + T = G + X.
D.  
(A+T)/(G+X) = 1.
Câu 25: 1 điểm

Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con bình thường. Đây là ví dụ minh họa cho con đường hình thành loài theo cơ chế cách li

A.  
địa lí.
B.  
sinh thái.
C.  
tập tính.
D.  
sau hợp tử.
Câu 26: 1 điểm

Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có thể có vai trò

A.  
làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể.
B.  
làm nghèo vốn gen của quần thể.
C.  
tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
D.  
định hướng quá trình tiến hóa.
Câu 27: 1 điểm

Ở người bệnh di truyền nào sau đây do đột biến gen gây nên?

A.  
Hội chứng Tơcnơ.
B.  
Hội chứng Claiphentơ.
C.  
Hội chứng Đao.
D.  
Phêninkêto niệu.
Câu 28: 1 điểm

Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?

A.  
Tốc độ máu chảy nhanh.
B.  
Áp lực máu lớn.
C.  
Các tế bào trao đổi chất trực tiếp với dịch tuần hoàn.
D.  
Kích thước cơ thể lớn.
Câu 29: 1 điểm
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
A.  
aaBb.
B.  
AAbb.
C.  
AaBb.
D.  
Aabb.
Câu 30: 1 điểm

Nhân tố nào sau đây là nhân tố hữu sinh?

A.  
Ánh sáng.
B.  
Nhiệt độ.
C.  
Sinh vật.
D.  
Độ ẩm.
Câu 31: 1 điểm

Để phân biệt loài vi khuẩn này với loài vi khuẩn khác. Các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn

A.  
sinh sản và địa lí.
B.  
hóa sinh và hình thái.
C.  
địa lí và phân tử.
D.  
sinh thái và hóa sinh.
Câu 32: 1 điểm

Ở một loài động vật, người ta tiến hành lai giữa 2 cơ thể có kiểu gen như sau: P: ♂AaBB × ♀aaBb. Biết rằng, 2 alen A và a nằm trên cặp NST số 3, còn 2 alen B và b nằm trên cặp NST số 5. Trong số các con lai được tạo ra, xuất hiện con lai có kiểu gen AAaBbb. Sự kiện nào đã xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành tinh trùng và trứng?

A.  
Ở con đực cặp alen Aa giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li; ở con cái cặp alen Bb giảm phân 1 không phân li, giảm phân 2 phân li bình thường.
B.  
Ở con đực cặp alen BB giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li; ở con cái cặp alen aa giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li.
C.  
Ở con đực cặp alen Aa giảm phân 1 không phân li, giảm phân 2 phân li bình thường; ở con cái cặp alen Bb giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li.
D.  
Ở con đực cặp alen Aa giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li; ở con cái cặp alen Bb giảm phân 1 phân li bình thường, giảm phân 2 không phân li.
Câu 33: 1 điểm

Ngày nay chủ trương của Đảng và Chính phủ là phát triển nông nghiệp bền vững. Cốt lõi của nền nông nghiệp bền vững là tìm được sự cân bằng giữa nhu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm và bảo vệ hệ sinh thái môi trường. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp góp phần phát triển hệ sinh thái nông nghiệp bền vững?

(1) Luân canh cây trồng.

(2) Phòng trừ sâu bệnh bằng biện pháp sinh học.

(3) Tăng hoạt động hệ vi sinh vật phân giải đẩy nhanh vòng tuần hoàn vật chất trong hệ sinh thái nông nghiệp.

(4) Tăng đa dạng sinh học trong hệ sinh thái canh tác.

(5) Tăng sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu tổng hợp nhằm tăng nhanh năng suất cây trồng.

A.  
4.
B.  
3.
C.  
5.
D.  
2.
Câu 34: 1 điểm

Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a), (B, b) quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Khi cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu 2 gen liên kết hoàn toàn, có 4 phép lai phù hợp với kết quả trên.

(2) Đời con F1 tối đa có 7 kiểu gen.

(3) Có thể xảy ra hoán vị gen một bên với tần số bất kì.

(4) Cây M có thể dị hợp tử về 1 hoặc 2 cặp gen.

A.  
2.
B.  
4.
C.  
3.
D.  
1.
Câu 35: 1 điểm

Có bao nhiêu biện pháp làm tăng lượng nitơ cho đất?

(1) Trồng thêm cây họ Đậu.

(2) Thả bèo hoa dâu vào ruộng lúa.

(3) Bổ sung các chế phẩm có vi khuẩn cố định đạm.

(4) Giữ đất luôn tơi xốp.

A.  
3.
B.  
2.
C.  
l.
D.  
4.
Câu 36: 1 điểm

Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ: Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum có cùng nhu cầu dinh dưỡng và các nhân tố sinh thái cần thiết. Thí nghiệm được tiến hành như sau:

- Thí nghiệm 1: Nuôi riêng mỗi loài trong một bể, cả 3 loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S (đường cong logistic).

- Thí nghiệm 2: Nuôi chung loài Paramecium aurelia và loài Paramecium caudatum trong 1 bể: kết quả sau 24 giờ trong bể chỉ còn loài Paramecium aurelia.

- Thí nghiệm 3: Nuôi chung loài Paramecium bursaria và loài Paramecium aurelia trong 1 bể: kết quả sau một thời gian 2 loài vẫn cùng sinh trưởng với nhau trong bể.

Hình ảnh
Hình ảnh

Có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

(1) Trong ba loài trên, loài P. bursaria có tốc độ sinh trưởng chậm nhất.

(2) Hai loài P. aurelia và loài P. caudatum có quan hệ cạnh tranh loại trừ.

(3) Hai loài P. bursaria và loài P. caudatum có ổ sinh thái khác nhau nên không ảnh hưởng lẫn nhau.

(4) Quan hệ giữa loài P. aureliaP. caudatum là vật ăn thịt và con mồi.
A.  
1.
B.  
3.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 37: 1 điểm

Phả hệ dưới cho biết sự di truyền của hai tính trạng hiếm gặp, được biểu diễn dưới các dạng đường kẻ dọc và kẻ ngang. Biết rằng 2 tính trạng này hiếm được ghi nhận ở người nữ trong dòng họ.

Hình ảnh

Các nhận định sau là đúng hay sai?

(1) Cả hai tính trạng đều do gen lặn quy định.

(2) Một trong 2 tính trạng do gen liên kết với NST Y quy định.

(3) Kiểu hình III2 có thể do trao đổi chéo nhiễm sắc thể xảy ra ở II2.

(4) Người I1 không mang alen lặn về tính trạng kẻ ngang.

A.  
1.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 38: 1 điểm

Bảng dưới đây thể hiện một chuỗi pôlinuclêôtit mã hóa cho chuỗi pôlipeptit có trình tự axit amin là MATE (mỗi chữ cái là 1 loại axit amin), các nuclêôtit từ số 1 đến số 5 chưa xác định. Một đột biến mất một cặp bazơ nitơ làm thay đổi chuỗi pôlipeptit thành MATEK. Chuỗi pôlinuclêôtit ban đầu và chuỗi pôlinuclêôtit đột biến đều bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc.

Hình ảnh

Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

(1) Chuỗi pôlinuclêôtit trên là mạch bổ sung của gen.

(2) Cặp nuclêôtit bị mất có thể ở vị trí số 1 hoặc số 2.

(3) Vị trí số 3 có thể là A, T, G hoặc X.

(4) Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở vị trí số 3 thì gọi là đột biến vô nghĩa.

(5) Có thể xác định chính xác loại nuclêôtit vị trí số 4 và 5.

A.  
4.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
5.
Câu 39: 1 điểm

Ở ngô, sự tổng hợp sắc tố màu tía được quy định bởi 2 gen A và B tương tác theo sơ đồ hình bên. Một đột biến vô nghĩa là UAG xuất hiện ở các gen A và B tạo nên các alen tương ứng là a, b; các cá thể mang đột biến này đều thiếu hoạt tính enzim và các alen này quy định kiểu hình lặn so với alen A và alen B. Một đột biến khác giúp khắc phục đột biến vô nghĩa trên alen a và alen b, do đó quá trình tổng hợp prôtêin diễn ra bình thường tạo nên enzim có chức năng. Đột biến này do gen D quy định, DS là alen đột biến, D+ là alen ban đầu. Cả 2 alen DS, D+ đều không có tác động đối với các alen A và B hay ảnh hưởng khác đến kiểu hình. Các gen A, B, D nằm trên các nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

Hình ảnh

(1) Trong sự biểu hiện màu sắc ngô, alen D+ trội so với alen DS.

(2) Có 22 kiểu gen quy định hạt màu tía về 3 gen A, B, D.

(3) Cho cá thể dị hợp tử về 3 gen A, B, D lai phân tích, ở đời con tỉ lệ kiểu hình màu tía chiếm 62,5%.

(4) Cho cá thể dị hợp tử về 3 gen A, B, D tự thụ phấn, trong số cây tía ở đời con, cây thuần chủng tỉ lệ 8,77%.

A.  
3.
B.  
4.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 40: 1 điểm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỉ lệ kiểu gen Bb là

A.  
37,5%.
B.  
25%.
C.  
12,5%.
D.  
50%.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 5)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 5 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức, cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng và chi tiết giải thích rõ ràng, giúp học sinh củng cố kiến thức, phát triển tư duy logic.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,787 lượt xem 121,576 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 2 trong chuỗi ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng yếu của chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi đa dạng, kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể. Tài liệu phù hợp cho học sinh muốn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

1 giờ

290,316 lượt xem 156,324 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 13)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 13 với cấu trúc bài tập được thiết kế tương tự đề thi chính thức. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12, kèm lời giải và hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào bài thi thực tế.

1 giờ

253,098 lượt xem 136,283 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 1)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 1 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung đề bám sát chương trình lớp 12, kết hợp lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu khởi đầu hữu ích giúp học sinh rèn luyện và chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi.

1 giờ

266,240 lượt xem 143,360 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 8)THPT Quốc giaSinh học
Đề số 8 trong chuỗi đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình lớp 12, kèm đáp án đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh thực hành các dạng bài tập trọng tâm và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, tăng khả năng làm bài hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

236,044 lượt xem 127,099 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 12)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề số 12 dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào các chủ đề trọng tâm trong chương trình học lớp 12. Nội dung đề thi được biên soạn kỹ lưỡng nhằm cung cấp đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết và bài tập vận dụng thực tế, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp cho học sinh muốn hệ thống lại kiến thức và thực hành nâng cao kỹ năng làm bài thi.

1 giờ

263,146 lượt xem 141,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 9 trong bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin trong kỳ thi.

1 giờ

284,063 lượt xem 152,957 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 16)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn thi số 16 với hệ thống câu hỏi được biên soạn sát chương trình lớp 12, bao gồm các dạng bài lý thuyết và bài tập vận dụng cao. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,367 lượt xem 155,274 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 20)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 20 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình lớp 12, với đầy đủ lý thuyết, bài tập vận dụng và ứng dụng thực tiễn. Kèm theo đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, tài liệu này hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

346,137 lượt xem 186,375 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!