thumbnail

Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 7)

Sách ôn thi Tốt nghiệp THPT Sinh học
Tốt nghiệp THPT;Sinh học

Thời gian làm bài: 1 giờ

Đề thi nằm trong bộ sưu tập: 📘 Tuyển Tập Bộ Đề Thi Ôn Luyện THPT Quốc Gia Môn Sinh Học Các Trường (2018-2025) - Có Đáp Án Chi Tiết 🧬


Bạn chưa làm đề thi này!!!

Hãy bắt đầu chinh phục nào!



 

Xem trước nội dung:

Câu 1: 1 điểm

Thực hiện phép lai P: Aa × aa thu được F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A.  
4.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 2: 1 điểm

Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây?

A.  
AabbDd.
B.  
aabbdd.
C.  
aaBBDD.
D.  
aabbDd.
Câu 3: 1 điểm

Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen là A và a; tần số alen A là 0,7. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là

A.  
0,36.
B.  
0,64.
C.  
0,04.
D.  
0,49.
Câu 4: 1 điểm

Có thể dùng phương pháp nào dưới đây để tạo giống mới ở thực vật?

A.  
Công nghệ gen.
B.  
Nuôi cấy mô tế bào.
C.  
Nhân bản vô tính.
D.  
Cấy truyền phôi.
Câu 5: 1 điểm

Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính

A.  
đặc hiệu.
B.  
liên tục.
C.  
phổ biến.
D.  
thoái hóa.
Câu 6: 1 điểm

Trong một hệ sinh thái dưới nước, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?

A.  
Động vật ăn thịt.
B.  
Động vật ăn thực vật đáy.
C.  
Động vật ăn thực vật nổi.
D.  
Thực vật thủy sinh.
Câu 7: 1 điểm

Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử AB?

A.  
aaBB.
B.  
AAbb.
C.  
AaBB.
D.  
Aabb.
Câu 8: 1 điểm

Khi nói về bằng chứng tiến hóa, ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học phân tử?

A.  
Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin.
B.  
Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
C.  
Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D.  
Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
Câu 9: 1 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?

A.  
Chọn lọc tự nhiên.
B.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
C.  
Các cơ chế cách li.
D.  
Đột biến.
Câu 10: 1 điểm

Các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm đều nhằm mục đích giảm thiểu cường độ hô hấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là cơ sở của các biện pháp đó?

I. Hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ.

II. Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.

III. Hô hấp làm tăng độ ẩm.

IV. Hô hấp làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản.

A.  
4.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 11: 1 điểm

Sinh vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?

A.  
Bạch tuộc.
B.  
Mực ống.
C.  
Giun đốt.
D.  
Ốc sên.
Câu 12: 1 điểm

Trong tế bào, phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

A.  
mARN.
B.  
rARN.
C.  
ADN.
D.  
tARN.
Câu 13: 1 điểm

Kiểu phân bố cá thể của quần thể xảy ra khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể là

A.  
Phân bố ngẫu nhiên.
B.  
Phân bố phân tầng.
C.  
Phân bố đồng đều.
D.  
Phân bố theo nhóm.
Câu 14: 1 điểm

Trong quá trình tiến hóa, sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn

A.  
Tiến hoá nhỏ.
B.  
Tiến hoá hoá học.
C.  
Tiến hoá sinh học.
D.  
Tiến hoá tiền sinh học.
Câu 15: 1 điểm

Hai con hươu đực tranh giành con hươu cái. Đây là ví dụ về mối quan hệ

A.  
Ức chế cảm nhiễm.
B.  
Hợp tác.
C.  
Cạnh tranh cùng loài.
D.  
Hỗ trợ.
Câu 16: 1 điểm

Ổ sinh thái của một loài thể hiện

A.  
phương thức sinh sản của loài đó.
B.  
cách sinh sống của loài đó.
C.  
nơi ở của loài đó.
D.  
kiểu phân bố của loài đó.
Câu 17: 1 điểm

Dưới tác động của một nhân tố tiến hóa, thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa đột ngột biến đổi thành 0,9AA : 0,1Aa, biết gen trội là trội hoàn toàn. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A.  
Chọn lọc tự nhiên.
B.  
Các yếu tố ngẫu nhiên.
C.  
Đột biến.
D.  
Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 18: 1 điểm

Hệ đệm bicacbônat (NaHCO3/Na2CO3) có vai trò nào sau đây?

A.  
Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể.
B.  
Duy trì cân bằng lượng đường glucôzơ trong máu.
C.  
Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu.
D.  
Duy trì cân bằng độ pH của máu.
Câu 19: 1 điểm

Khi nói về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?

I. Tất cả các loại tia sáng đều tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.

II. Cùng một cường độ ánh sáng giống nhau thì tất cả các tia sáng đều có tác động đến quang hợp với cường độ như nhau.

III. Khi cường độ ánh sáng vượt qua điểm bão hòa thì cường độ quang hợp sẽ tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

IV. Các tia sáng đỏ kích thích tổng hợp cacbôhiđrat, tia sáng xanh tím kích thích tổng hợp axit amin và prôtêin.

A.  
3.
B.  
1.
C.  
4.
D.  
2.
Câu 20: 1 điểm

Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?

I. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. II. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

III. Đột biến tứ bội. IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.

A.  
3.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
4.
Câu 21: 1 điểm

Một con tắc kè có khả năng biến đổi màu sắc da như sau: Trên lá cây: da có màu xanh của lá; Trên đá: da có màu hoa của rêu đá; Trên thân cây: da có màu hoa nâu. Tập hợp các kiểu hình của con tắc kè nói trên được gọi là

A.  
thể đột biến.
B.  
mức phản ứng.
C.  
biến dị tổ hợp
D.  
thường biến.
Câu 22: 1 điểm

Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài, các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân thấp, quả tròn là

A.  
4.
B.  
1.
C.  
2.
D.  
3.
Câu 23: 1 điểm

Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử ab được tạo ra là

A.  
20%.
B.  
40%.
C.  
30%.
D.  
10%.
Câu 24: 1 điểm

Cây tầm gửi sống bám vào các cây cổ thụ để hút chất dinh dưỡng. Mối quan hệ giữa cây tầm gửi và cây cổ thụ thuộc về quan hệ

A.  
kí sinh.
B.  
hợp tác.
C.  
cạnh tranh.
D.  
hỗ trợ.
Câu 25: 1 điểm

Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen Aabb với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen mmnn, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen

A.  
AAbbmN.
B.  
AbmN.
C.  
Aabbmmnn.
D.  
AbmmNN.
Câu 26: 1 điểm
Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 là
A.  
A B a b × A B a b .
B.  
A b a B × A b a B .
C.  
A b a B × A B a b .
D.  
A B a b × a b a b .
Câu 27: 1 điểm

Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A.  
Enzyme lygaza (enzim nối) các đoạn okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh.
B.  
Enzyme ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
C.  
Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y.
D.  
Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
Câu 28: 1 điểm

Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng đều thừa 1 nhiễm sắc thể trên mỗi cặp tương đồng được gọi là

A.  
thể một.
B.  
thể tứ bội.
C.  
thể tam bội.
D.  
thể ba.
Câu 29: 1 điểm

Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, biết rằng các gen quy định các tính trạng phân li độc lập. Theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con chỉ có một loại kiểu hình thân cao, hoa đỏ?

A.  
12.
B.  
13.
C.  
10.
D.  
9.
Câu 30: 1 điểm

Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn của một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?

Hình ảnh

I. Loài A có thể là một loài động vật không xương sống.

II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn.

III. Loài H tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F.

IV. Nếu loại bỏ loài E ra khỏi quần xã thì loài H sẽ mất đi.

A.  
2.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 31: 1 điểm

Một loài thực vật, chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Màu sắc hoa do một cặp gen Dd quy định. Cho giao phấn giữa các cây F1 có kiểu gen giống nhau, thu được đời con F2 phân li theo tỉ lệ 387 cây thân cao, hoa đỏ : 131 cây thân thấp, hoa đỏ : 170 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A.  
A B D a b d × A b D a B d .
B.  
A a B d b D × A a B d b D .
C.  
A B d a b D × A b d a B D .
D.  
B b A D a d × B b A D a d .
Câu 32: 1 điểm

Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây đều có hoa trắng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các cây hoa trắng thuần chủng ở F2 có kiểu gen là

A.  
AABB, aabb
B.  
AABB, aabb, AAbb.
C.  
AAbb, aabb, aaBB.
D.  
Aabb, aaBB, aabb.
Câu 33: 1 điểm

Một quần thể có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với những cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể, dẫn dến cách li sinh sản với quần thể gốc và hình thành loài mới. Đây là ví dụ về hình thức hình thành loài mới bằng

A.  
cách li sinh thái.
B.  
cách li tập tính.
C.  
cách li địa lí.
D.  
cách li sinh sản
Câu 34: 1 điểm

Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn bưởi được mô tả như sau: “ Kiến đỏ đuổi được kiến hôi – loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp cây lấy được nhiều nhựa cây bưởi và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây”. Mối quan hệ giữa rệp cây và cây bưởi; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ

A.  
kí sinh.
B.  
hội sinh.
C.  
hợp tác.
D.  
đối kháng.
Câu 35: 1 điểm

Nhím biển (Echinoidea) là nguồn thức ăn cho rái cá (Enhydra luris). Quần thể nhím biển có xu hướng mở rộng tại nơi đáy biển bị con người phá hủy. Nhím biển, sên biển (Patella Vulgata) và rong biển có thể sống chung ở một chỗ. Hình dưới đây mô tả tăng trường quần thể của rong biển được đo đạc tại vị trí thí nghiệm nơi nhím biển và sên biển được khống chế bằng phương pháp nhân tạo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

Hình ảnh

I. Sên biển làm thay đổi ảnh hưởng của nhím biển lên sự phát triển của rong biển.

II. Tác động của nhím biển lên rong biển nhiều hơn tác động của sên biển lên rong biển.

III. Nhím biển giúp phục hồi đáy biển bị phá hủy.

IV. Tăng số lượng rái cá có thể hạn chế tác động của rong biển.

A.  
4.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 36: 1 điểm

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau.

II. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí.

III. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.

IV. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.

A.  
4.
B.  
3.
C.  
2.
D.  
1.
Câu 37: 1 điểm

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trong đó có một bệnh do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.

Hình ảnh

Theo lí thuyết, xác xuất để cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh đứa con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh trên là

A.  
8/9.
B.  
2/9.
C.  
1/3.
D.  
5/16.
Câu 38: 1 điểm

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen, alen B gồm 1200 nuclêôtit và mạch 1 của alen này có A = 2T = 3G = 4X. Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit tạo thành alen b. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tỉ lệ A + G T + X của alen b khác tỉ lệ A + G T + X của alen B.

II. Nếu alen b phát sinh do đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X thì alen b có 169 nuclêôtit loại G.

III. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra ngay sau mã mở đầu thì alen b có tất cả bộ ba kể từ vị trí xảy ra đột biến cho đến mã kết thúc đều bị thay đổi.

IV. Nếu alen b phát sinh do đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử thì alen b có thể được di truyền cho thế hệ sau.

A.  
3.
B.  
2.
C.  
1.
D.  
4.
Câu 39: 1 điểm

Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 40%. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng trong quần thể là 283/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen.

II. Tỉ lệ kiểu hình đồng hợp trội 2 tính trạng giảm trong quần thể.

III. Thế hệ xuất phát có 30% cá thể có kiểu gen dị hợp tử một cặp gen.

IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ dị hợp tử 2 cặp gen là 9/640.

A.  
2.
B.  
1.
C.  
3.
D.  
4.
Câu 40: 1 điểm

Cho một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả 3 loại alen trội A, B, D cho hoa đỏ; kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B nhưng không có alen trội D thì cho hoa vàng, các kiểu gen còn lại thì cho hoa trắng. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A.  
Khi P: AABBdd × AAbbDD, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng.
B.  
Khi P: AaBbDd × AabbDd thu được F1 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 62,5%.
C.  
Ở loài này có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
D.  
Khi P: AABBDD × aabbDD thu được F1. Cho F1 tự thụ thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.

Xem thêm đề thi tương tự

thumbnail
Trắc nghiệm ôn luyện thi tốt nghiệp THPT môn Sinh Học Chủ đề 7. Di truyền học có đáp ánTHPT Quốc giaSinh học
Tài liệu ôn luyện chuyên sâu về chủ đề Di truyền học trong chương trình Sinh học lớp 12. Bộ đề gồm các câu hỏi trắc nghiệm bám sát kiến thức trọng tâm, kèm đáp án và lời giải chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng vận dụng vào bài tập.

267 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

278,014 lượt xem 149,695 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 5)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 5 thuộc chuỗi tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng làm bài trắc nghiệm hiệu quả. Đề thi được biên soạn sát với cấu trúc đề thi chính thức, cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng và chi tiết giải thích rõ ràng, giúp học sinh củng cố kiến thức, phát triển tư duy logic.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

225,790 lượt xem 121,576 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 2)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 2 trong chuỗi ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng yếu của chương trình lớp 12, với các dạng câu hỏi đa dạng, kèm đáp án chi tiết và hướng dẫn cụ thể. Tài liệu phù hợp cho học sinh muốn củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

290,318 lượt xem 156,324 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 13)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn luyện số 13 với cấu trúc bài tập được thiết kế tương tự đề thi chính thức. Nội dung tập trung vào các kiến thức trọng tâm trong chương trình Sinh học lớp 12, kèm lời giải và hướng dẫn chi tiết, giúp học sinh nắm vững lý thuyết và vận dụng linh hoạt vào bài thi thực tế.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

253,099 lượt xem 136,283 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 1)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 1 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung đề bám sát chương trình lớp 12, kết hợp lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm theo đáp án chi tiết. Đây là tài liệu khởi đầu hữu ích giúp học sinh rèn luyện và chuẩn bị kỹ càng cho kỳ thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

266,242 lượt xem 143,360 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 8)THPT Quốc giaSinh học
Đề số 8 trong chuỗi đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình lớp 12, kèm đáp án đầy đủ và hướng dẫn chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh thực hành các dạng bài tập trọng tâm và làm quen với cấu trúc đề thi thực tế, tăng khả năng làm bài hiệu quả.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

236,051 lượt xem 127,099 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 12)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề số 12 dành cho ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học, tập trung vào các chủ đề trọng tâm trong chương trình học lớp 12. Nội dung đề thi được biên soạn kỹ lưỡng nhằm cung cấp đầy đủ các dạng bài tập lý thuyết và bài tập vận dụng thực tế, kèm đáp án chi tiết. Đây là tài liệu phù hợp cho học sinh muốn hệ thống lại kiến thức và thực hành nâng cao kỹ năng làm bài thi.

41 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

263,148 lượt xem 141,694 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 9)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 9 trong bộ tài liệu ôn thi tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Bao gồm các câu hỏi lý thuyết trọng tâm và bài tập vận dụng cao, kèm đáp án chi tiết, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin trong kỳ thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

284,065 lượt xem 152,957 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 16)THPT Quốc giaSinh học
Bộ đề ôn thi số 16 với hệ thống câu hỏi được biên soạn sát chương trình lớp 12, bao gồm các dạng bài lý thuyết và bài tập vận dụng cao. Đề thi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh rèn luyện và nâng cao kỹ năng giải bài thi.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

288,368 lượt xem 155,274 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!
thumbnail
Ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học (Đề 20)THPT Quốc giaSinh học
Đề thi số 20 trong chuỗi tài liệu ôn luyện tốt nghiệp THPT môn Sinh học. Nội dung bao gồm các câu hỏi đa dạng, bám sát chương trình lớp 12, với đầy đủ lý thuyết, bài tập vận dụng và ứng dụng thực tiễn. Kèm theo đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, tài liệu này hỗ trợ học sinh ôn luyện hiệu quả và tự tin đạt điểm cao trong kỳ thi tốt nghiệp THPT.

40 câu hỏi 1 mã đề 1 giờ

346,137 lượt xem 186,375 lượt làm bài

Chưa chinh phục!!!